Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 18)

  • 5021 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

     All North American canids have a doglike appearance characterized by a graceful body, long muzzle, erect ears, slender legs, and bushy tail. Most are social animals that travel and hunt in groups or pairs. After years of persecution by humans, the populations of most North American canids, especially wolves and foxes, have decreased greatly. The coyote, however, has thrived alongside humans, increasing in both numbers and range. 

     Its common name comes from coyotl, the term used by Mexico's Nahuatl Indians, and its scientific name, canis latrans, means "barking dog." The coyote's vocalizations are varied, but the most distinctive are given at dusk, dawn, or during the night and consists of a series of barks followed by a prolonged howl and ending with a short, sharp yap. This call keeps the band alert to the locations of its members. One voice usually prompts others to join in, resulting in the familiar chorus heard at night throughout the west. 

     The best runner among the canids, the coyote is able to leap fourteen feet and cruise normally at 25-30 miles per hour. It is a strong swimmer and does not hesitate to enter water after prey. In feeding, the coyote is an opportunist, eating rabbits, mice, ground squirrels, birds, snakes, insects, many kinds of fruit, and carrion - whatever is available. To catch larger prey, such as deer or antelope, the coyote may team up with one or two others, running in relays to tire prey or waiting in ambush while others chase prey toward it. Often a badger serves as involuntary supplier of smaller prey: while it digs for rodents at one end of their burrow, the coyote waits for any that may emerge from an escape hole at the other end. 

     Predators of the coyote once included the grizzly and black bears, the mountain lion, and the wolf, but their declining populations make them no longer a threat. Man is the major enemy, especially since coyote pelts have become increasingly valuable, yet the coyote population continues to grow, despite efforts at trapping and poisoning.

The passage supports all of the following statements EXCEPT _________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Bài đọc ủng hộ tất cả các câu sau TRỪ __________

A. sói đồng cỏ là mối đe dọa đối với con người

B. sói đồng cỏ là động vật xã hội

C. sói đồng cỏ sống thành công gần quần thể người

D. sói đồng cỏ là loài săn mồi hiệu quả và khỏe mạnh

Thông tin:

- Most are social animals that travel and hunt in groups or pairs.

- The coyote, however, has thrived alongside humans, increasing in both numbers and range.

- The best runner among the canids, the coyote is able to leap fourteen feet and cruise normally at 25-30 miles per hour. It is a strong swimmer and does not hesitate to enter water after prey. In feeding, the coyote is an opportunist, eating rabbits, mice, ground squirrels, birds, snakes, insects, many kinds of fruit, and carrion - whatever is available.

Tạm dịch:

- Hầu hết là động vật xã hội đi lại và săn mồi theo nhóm hoặc cặp. => B đúng

- Tuy nhiên, sói đồng cỏ đã phát triển mạnh cùng với con người, tăng cả về số lượng và phạm vi. => C đúng

- Con chó chạy tốt nhất trong số các con chó, sói đồng cỏ có khả năng nhảy mười bốn chân và hành trình bình thường là 25-30 dặm một giờ. Nó là một loài bơi lội mạnh mẽ và không ngần ngại xuống nước sau khi săn mồi. Khi kiếm ăn, sói đồng cỏ là một kẻ cơ hội, ăn thịt thỏ, chuột, sóc đất, chim, rắn, côn trùng, nhiều loại trái cây và xác chết bất cứ thứ gì có sẵn. =>D đúng 

Chọn A.


Câu 2:

The author mentions wolves and foxes as examples of _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Tác giả đề cập đến chó sói và cáo như những ví dụ về

A. prey (n): con mồi                                                B. canids (n): chó (nói chung)

C. rodent (n): loài gặm nhấm                                        D. coyote (n): sói đồng cỏ

Thông tin: After years of persecution by humans, the populations of most North American canids, especially wolves and foxes, have decreased greatly.

Tạm dịch: Sau nhiều năm bị con người ngược đãi, quần thể của hầu hết các loài chó ở Bắc Mỹ, đặc biệt là chó sói và cáo, đã giảm đi rất nhiều.

Chọn B.


Câu 3:

The word "band" in paragraph 2 could best be replaced by __________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Từbandtrong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi 

A. group (n): nhóm                                                  B. leader (n): trưởng nhóm

C. orchestra (n): dàn nhạc giao hưởng                     D. choir (n): dàn hợp xướng

Thông tin: This call keeps the band alert to the locations of its members.

Tạm dịch: Tiếng hú này giúp nhóm chó sói cảnh báo vị trí của các thành viên.

Chọn A.

Câu 4:

The word "opportunist" in paragraph 3 means the one who __________.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Từ “opportunisttrong đoạn 3 có nghĩa là người mà ____________.

A. luôn gặp may mắn                                               B. thích lập nhóm với những người khác

C. sở thích hạn hẹp                                                  D. tận dụng hoàn cảnh

=> opportunist (n): người cơ hội, biết tận dụng thời thế

Thông tin: In feeding, the coyote is an opportunist, eating rabbits, mice, ground squirrels, birds, snakes, insects, many kinds of fruit, and carrion - whatever is available.

Tạm dịch: Khi kiếm ăn, sói đồng cỏ là một kẻ cơ hội, ăn thịt thỏ, chuột, sóc đất, chim, rắn, côn trùng, nhiều loại trái cây và xác chết - bất cứ thứ gì có sẵn. 

Chọn D.


Câu 5:

The word "any” in paragraph 3 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Từ “any” trong đoạn 3 đề cập đến

A. badgers: con lửng mật                                         B. coyotes: sói đồng cỏ

C. rodents: các loài gặm nhấm                                      D. burrows: cái hang

Thông tin: Often a badger serves as involuntary supplier of smaller prey: while it digs for rodents at one end of their burrow, the coyote waits for any that may emerge from an escape hole at the other end.

Tạm dịch: Thông thường, một con lửng mật đóng vai trò là nhà cung cấp không tự nguyện, cung cấp những con mồi nhỏ hơn: trong khi nó đào bới tìm kiếm các loài gặm nhấm ở một đầu hang của chúng, sói đồng cỏ chờ đợi bất kỳ con nào thuộc loài gặm nhấm có thể chui ra từ một lỗ thoát ở đầu kia.

Chọn C.


Câu 6:

The author makes the point that the chief predator of the coyote is __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Tác giả đưa ra quan điểm rằng kẻ săn mồi chính của sói đồng cỏ là ____________.

A. con người                      B. chó sói                      C. gấu xám      D. sư tử núi

Thông tin: Predators of the coyote once included the grizzly and black bears, the mountain lion, and the wolf, but their declining populations make them no longer a threat. Man is the major enemy,...

Tạm dịch: Kẻ săn mồi của sói đồng cỏ từng bao gồm gấu xám và gấu đen, sư tử núi và sói, nhưng số lượng giảm dần khiến chúng không còn là mối đe dọa. Con người là kẻ thù lớn nhất,..

Chọn A.


Câu 7:

It can be inferred from the passage that _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____________.

A. nỗ lực bẫy và đầu độc sói đồng cỏ sẽ tăng lên

B. sói đồng cỏ là sinh vật thông minh và dễ thích nghi

C. mọi người sẽ tiếp tục sợ hãi sói đồng cỏ

D. sói đồng cỏ là loài có nguy cơ tuyệt chủng 

Thông tin: Man is the major enemy, especially since coyote pelts have become increasingly valuable, yet the coyote population continues to grow, despite efforts at trapping and poisoning.

Tạm dịch: Con người là kẻ thù lớn nhất, đặc biệt là vì bộ lông da sói đồng cỏ ngày càng trở nên có giá trị, nhưng quần thể sói đồng cỏ vẫn tiếp tục phát triển (D sai), bất chấp những nỗ lực đặt bẫy và đầu độc. 

=> vì giá trị của bộ lông da của chúng ngày càng có giá trị nên con người sẽ ngày càng nỗ lực bẫy & đầu độc để có được chúng hơn.

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

     Tất cả các giống chó Bắc Mỹ đều có ngoại hình giống chó, đặc trưng bởi thân hình xinh xắn, mõm dài, tại dựng, chân thon và đuôi rậm. Hầu hết là động vật xã hội đi lại và săn mồi theo nhóm hoặc cặp. Sau nhiều năm bị con người ngược đãi, quần thể của hầu hết các loài chó ở Bắc Mỹ, đặc biệt là chó sói và cáo, đã giảm đi rất nhiều. Tuy nhiên, sói đồng cỏ đã phát triển mạnh cùng với con người, tăng cả về số lượng và phạm vi. 

     Tên thông thường của nó bắt nguồn từ coyotl, thuật ngữ được sử dụng bởi người da đỏ Nahuatl ở Mexico, và tên khoa học của nó, canis latrans, có nghĩa là "chó sủa". Tiếng kêu của chó sói rừng rất đa dạng, nhưng đặc biệt nhất là vào lúc hoàng hôn, bình minh hoặc trong đêm và bao gồm một loạt tiếng sủa, sau đó là một tiếng hú kéo dài và kết thúc bằng một tiếng yap (tiếng sủa ẳng ẳng) ngắn, sắc nét. Tiếng hú này giúp nhóm chó sói cảnh báo vị trí của các thành viên. Một giọng hú thường thúc giục những con khác tham gia, dẫn đến đoạn điệp khúc quen thuộc được nghe thấy vào ban đêm ở khắp miền Tây. 

     Con chó chạy tốt nhất trong số các con chó, sói đồng cỏ có khả năng nhảy mười bốn chân và hành trình bình thường là 25-30 dặm một giờ. Nó là một loài bơi lội mạnh mẽ và không ngần ngại xuống nước sau khi săn mồi. Khi kiếm ăn, sói đồng cỏ là một kẻ cơ hội, ăn thịt thỏ, chuột, sóc đất, chim, rắn, côn trùng, nhiều loại trái cây và xác chết - bất cứ thứ gì có sẵn. Để bắt những con mồi lớn hơn, chẳng hạn như hươu hoặc linh dương, sói đồng cỏ có thể hợp tác với một hoặc hai con khác, chạy theo những con mồi đã mệt hoặc chờ phục kích trong khi những con khác đuổi theo con mồi về phía nó. Thông thường, một con lửng mật đóng vai trò là nhà cung cấp không tự nguyện, cung cấp những con mồi nhỏ hơn: trong khi nó đào bới tìm kiếm các loài gặm nhấm ở một đầu hang của chúng, sói đồng cỏ chờ đợi bất kỳ con nào thuộc loài gặm nhấm có thể chui ra từ một lỗ thoát ở đầu kia. 

     Kẻ săn mồi của sói đồng cỏ từng bao gồm gấu xám và gấu đen, sư tử núi và sói, nhưng số lượng giảm dần khiến chúng không còn là mối đe dọa. Con người là kẻ thù lớn nhất, đặc biệt là vì bộ lông da sói đồng cỏ ngày càng trở nên có giá trị, nhưng quần thể sói đồng cỏ vẫn tiếp tục phát triển, bất chấp những nỗ lực đặt bẫy và đầu độc.


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.

- Jenny: "Are you going to see the movie "Kieu" today?"

- Jack: “____________”
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

- Jenny: “Hôm nay cậu định đi xem phim Kiều à?"

- Jack: "_______________.”

A. Ừ, tớ sẽ ở lại

B. Ừ, tớ đã rất thích nó

C. Tớ nghĩ vậy (được sử dụng để nói rằng một người tin rằng điều gì đó là đúng, một tình huống cụ thể tồn tại, rằng điều gì đó sẽ xảy ra, vv.) 

D. Có lẽ tớ sẽ đi (ra ngoài) 

=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Chọn C.


Câu 9:

- Jim: "Would you like to do something interesting tomorrow?"

- Jane: “___________”
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

- Jim: "Bạn có muốn làm điều gì đó thú vị vào ngày mai không?"

- Jane: "____________”

A. Có, đúng rồi                                                        B. Không, tớ ghét nó

C. Có, nó rất đắt                                                      D. Chắc chắn rồi, tớ rất muốn

=> Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất.

Chọn D.


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Certain groups of people are not given work ________ their race or religion.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. in spite of + N / V-ing: mặc dù, mặc cho            B. because of + N / V-ing: bởi vì

C. although + S + V: mặc dù                                        D. because + S + V: bởi vì

Sau chỗ trống không phải mệnh đề (S + V) => loại C, D.

Tạm dịch: Một số nhóm người không được giao việc vì chủng tộc hoặc tôn giáo của họ.

Chọn B.


Câu 11:

While many people choose to watch films at ________ home, I prefer going to _______ cinema.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Trước “home” không dùng mạo từ => loại A, C.

Trước những danh từ chỉ nơi chốn cụ thể như cinema, garden, kitchen, station... (ý nói những nơi xung quanh nơi người nói sinh sống), ta dùng mạo từ “the” => loại D.

Tạm dịch: Trong khi nhiều người chọn xem phim ở nhà, tôi thì lại thích đến rạp chiếu phim hơn.

Chọn B.


Câu 12:

Jack was ___________ envy when his colleagues drove up in a brand-new BMV.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: be green with envy (idiom): rất không vui vì ai đó có thứ mà bạn muốn (ghen tức)

Tạm dịch: Jack đã rất ghen tức khi các đồng nghiệp của anh lái chiếc BMV mới tinh.

Chọn C.


Câu 13:

The officer __________ Linda on the highway gave her a ticket for speeding.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

- which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật

Danh từ “officer” (sĩ quan) chỉ người => loại B

- who + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ của MĐQH

whom + S + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ của MĐQH

Sau chỗ trống chưa có chủ ngữ & động từ => loại A

- Rút gọn MĐQH mang nghĩa bị động => dùng quá khứ phân từ (P2); rút gọn MĐQH mang nghĩa chủ động 

=> dùng V-ing.

Do “officer” có thể tự thực hiện hành động “stop” (dừng lại) => MĐQH mang nghĩa chủ động => loại D.

Tạm dịch: Vị sĩ quan người đã chặn Linda trên đường cao tốc đưa cô vé phạt chạy quá tốc độ.

Chọn C.


Câu 14:

At the centre of the Earth's solar system ________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ khi giới từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu: Cụm giới từ + động từ + chủ ngữ.

Loại A, C, D vì sai cấu trúc.

Tạm dịch: Nằm ở trung tâm của hệ mặt trời Trái đất là mặt trời.

Chọn B.

Câu 15:

Contagious diseases like Covid-19 _________ big problem facing human beings.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Chủ ngữ của câu là “Contagious diseases” (Các bệnh truyền nhiễm) => tobe chia số nhiều là “are” => loại A, B.

“big problem” là cụm được đưa ra giải thích cho “Các bệnh truyền nhiễm”, nằm trong câu khi đưa ra định nghĩa về một cái gì đó; “problem” là danh từ số ít, đếm được => dùng mạo từ “a”.

Tạm dịch: Các bệnh truyền nhiễm như Covid-19 là một vấn đề lớn mà con người phải đối mặt.

Chọn D.


Câu 16:

__________ tired, you should go to bed early.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

So as not to V-nguyên thể: để không ...

= In order not to

Tạm dịch: Để không cảm thấy mệt mỏi, bạn nên đi ngủ sớm.

Chọn A.


Câu 17:

If Joan had done as I told her, I think she ___________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành (had done) => dùng câu điều kiện loại 3 hoặc câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2.

Mệnh đề chính không có dấu hiệu nào cho thấy đây là kết quả trái với hiện tại

Tạm dịch: Nếu Joan làm như tôi đã nói với cô ấy, tôi nghĩ cô ấy đã thành công.

Chọn A.


Câu 18:

Even though she was _________ the other girls, Jenny didn't win the beauty contest.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

“pretty” (xinh xắn) là tính từ ngắn => so sánh hơn: prettier than; so sánh nhất: the prettiest. 

Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (có trạng từ nhấn mạnh): S + (much) adj – er + than ...

Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + the + adj – est + N.

Tạm dịch: Dù xinh đẹp hơn nhiều so với các cô gái khác nhưng Jenny lại không giành được chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp.

Chọn D.


Câu 19:

Like many countryside people, I __________ a glass of green tea every morning.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì trước đây (hiện tại không còn thế nữa)

S + be/get + used to + V-ing: quen làm gì

Dễ dàng loại B, D vì sai cấu trúc.

Loại A vì sai nghĩa (be + used to + V: được sử dụng để làm gì).

Tạm dịch: Như bao người dân quê, tôi quen uống một ly trà xanh vào mỗi buổi sáng.

Chọn C.


Câu 20:

I can't _________ what James is doing because it is so dark down there.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. turn up: xuất hiện                                                B. look into: điều tra, xem xét

C. see through: thấy rõ bản chất                               D. make out: hiểu, thấy/nhìn được 

Tạm dịch: Tôi không thể thấy được James đang làm gì vì dưới đó quá tối.

Chọn D.


Câu 21:

Melisa works hard _________ her brother is very lazy.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. when: khi                                                            B. even if: thậm chí nếu

C. whereas: trong khi đó (ý chỉ sự đối lập).             D. unless: nếu ... không, trừ khi

Tạm dịch: Melisa làm việc chăm chỉ trong khi anh trai cô rất lười biếng.

Chọn C.


Câu 22:

Charles is very keen __________ collecting stamps in his leisure time.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: be keen on V-ing: thích làm gì

Tạm dịch: Charles rất thích sưu tập tem trong thời gian rảnh rỗi.

Chọn B.

Câu 23:

What _______ at 8 o'clock last night? I phoned you but couldn't get through to you.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Dấu hiệu: thời điểm cụ thể trong quá khứ “at 8 o'clock last night” (vào lúc 8h tối qua)

Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Công thức: S + was/were + V-ing

Tạm dịch: Cậu đã làm gì vào lúc 8 giờ tối qua? Tớ đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được với cậu.

Chọn C.


Câu 24:

They were fortunate ___________ from the fire before the building collapsed.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định được đây là câu bị động (may mắn khi được cứu).

Cấu trúc bị động đúng có thể điền vào chỗ trống:

1. to be rescued

2. to have been rescued 

=> chỉ có C phù hợp; B, D là cấu trúc chủ động, A sai ngữ pháp.

Tạm dịch: Họ may mắn được giải cứu khỏi đám cháy trước khi tòa nhà đổ sập.

Chọn C.

Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

It is essential that you attend the class regularly.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

It is essential that: cần thiết là phải làm gì

must have P2: chắc chắn là đã làm gì (phỏng đoán sự việc trong quá khứ)

must + V-nguyên thể: phải làm gì (vì điều đó cần thiết cho họ)

ought to + V-nguyên thể: nên (không có dạng will ought to) 

might + V-nguyên thể: có thể, có lẽ (sẽ) làm gì

Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn phải tham gia lớp học thường xuyên. 

= B. Bạn phải tham gia lớp học thường xuyên.

A. Chắc hẳn bạn đã tham gia lớp học thường xuyên. => sai nghĩa

C. Sai ngữ pháp (hoặc will; hoặc ought to).

D. Bạn có thể tham gia lớp học thường xuyên. => sai nghĩa

Chọn B.


Câu 26:

Many people believe that doing sports is a good way to lose weight.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

- Cấu trúc: S1 + believe (V1)+ that + S2 + V2: ai đó tin rằng...

- Nếu V1 & V2 cùng thì nhau (cùng ở hiện tại) thì câu bị động ở dạng:

S2 + am/is/are + V1-dạng quá khứ phân từ + that + to V2-nguyên thể

Tạm dịch: Nhiều người tin rằng tập thể dục thể thao là một cách tốt để giảm cân. 

= A. Tập thể dục thể thao được tin là một cách tốt để giảm cân.

B. Sai ở “be” => is

C. Sai ở “to be” => bỏ

D. Sai ở “that it is” => to be

Chọn A.


Câu 27:

"Get away now or I will call the police", shouted the girl to the man.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Một số cấu trúc tường thuật với động từ thường thuật đặc biệt:

S + said that: Ai đó nói rằng                                         S + promised to V: Ai đó hứa làm gì

S + informed O that: Ai đó thông báo với ai rằng    S + threatened to V: Ai đó đe dọa làm gì

Tạm dịch: "Biến đi ngay nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát", cô gái hét lên với người đàn ông. 

= D. Cô gái đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không biến đi.

A. Cô gái nói rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không biến đi. => sai nghĩa

B. Cô gái hứa sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không biến đi. => sai nghĩa

C. Cô gái thông báo với người đàn ông rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không biến đi. => sai nghĩa

Chọn D.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the following numbered blanks.

     Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) ________ problems faced (29) _________ poor and underdeveloped countries. (30) ________ classical economics, development economics studies the social and political factors that affect economic growth. It addresses the problem of the Third World debt and the role of the World Bank and International Monetary Fund in continuing that debt with strict repayment rules. Scholars in the field have proposed that the best long-term solution (31) __________ to excuse much of the debt. Debtor nations also must be helped to establish stable governments and self-sustaining economies. The goal is to help them become trading partners with creditor nations. An important means to that end is to (32) _________ the growth of a strong middle class. Some ways to do that include guaranteeing education for all, allowing free trade, and providing medical care. Governments must allow for elected representatives and independent court systems.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Trước danh từ “problem” (vấn đề) có thể điền tính từ, hoặc điền danh từ để tạo thành cụm danh từ.

A. economize (v): tiết kiệm                                          B. economy (n): nền kinh tế

C. economic (n): thuộc về kinh tế                            D. economical (adj): hiệu quả về kinh tế, tiết kiệm

Không có cụm danh từ “economy problem” nên chỉ có thể điền tính từ vào chỗ trống.

Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) economic problems...

Tạm dịch: Kinh tế học phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển phải đối mặt. 

Chọn C.


Câu 29:

Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) ________ problems faced (29) _________ poor and underdeveloped countries.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

- Cụm động từ:

face off: tranh luận, cạnh tranh

face sb down: phản đối, đánh bại

- Cấu trúc bị động: be faced by: đối mặt bởi

Câu đầy đủ: Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) economic problems which are faced (29) by poor and underdeveloped countries.

Câu rút gọn: Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) economic problems faced (29) by poor and underdeveloped countries.

Tạm dịch: Kinh tế học phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển phải đối mặt. 

Chọn B.


Câu 30:

(30) ________ classical economics, development economics studies the social and political factors that affect economic growth.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. Unlike + N: không giống như

B. Dislike + V-ing: không thích làm gì

# dislike sb/sth: không thích ai/cái gì (không đứng đầu câu) 

C. Unlikely + to V: không có khả năng xảy ra

D. Dissimilar (from/to somebody/something): không giống ai/cái gì

Loại C, D vì sau chỗ trống không có giới từ.

Loại B vì không đứng đầu câu.

(30) Unlike classical economics, development economics studies the social and political factors that affect economic growth.

Tạm dịch: Không giống như kinh tế học cổ điển, kinh tế học phát triển nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.

Chọn A.


Câu 31:

Scholars in the field have proposed that the best long-term solution (31) __________ to excuse much of the debt.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Chủ ngữ “the best long-term solution” (giải pháp lâu dài tốt nhất) là chủ ngữ số ít => loại B, D.

Câu nói đưa ra khẳng định ở hiện tại, không có dấu hiệu gì ở quá khứ =>loại C.

Scholars in the field have proposed that the best long-term solution (31) is to excuse much of the debt.

Tạm dịch: Các học giả trong lĩnh vực này đã đề xuất rằng giải pháp dài hạn tốt nhất là miễn nhiều nợ.

Chọn A.

Câu 32:

An important means to that end is to (32) _________ the growth of a strong middle class.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. encourage (v): khuyến khích, cổ vũ                    B. discourage (v): làm nản chí

C. weaken (v): làm yếu đi                                        D. popularize (v): làm phổ biến

An important means to that end is to (32) encourage the growth of a strong middle class.

Tạm dịch: Một phương tiện quan trọng để đạt được mục đích đó là khuyến khích sự phát triển của một tầng lớp trung lưu mạnh mẽ. 

Chọn A.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

Kinh tế học phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển phải đối mặt. Không giống như kinh tế học cổ điển, kinh tế học phát triển nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Nó đề cập đến vấn đề nợ của Thế giới thứ ba và vai trò của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế trong việc tiếp tục khoản nợ đó với các quy tắc trả nợ nghiêm ngặt. Các học giả trong lĩnh vực này đã đề xuất rằng giải pháp dài hạn tốt nhất là miễn nhiều nợ. Các quốc gia mắc nợ cũng phải được giúp đỡ để thành lập các chính phủ ổn định và các nền kinh tế tự duy trì. Mục đích là giúp họ trở thành đối tác thương mại với các quốc gia chủ nợ. Một phương tiện quan trọng để đạt được mục đích đó là khuyến khích sự phát triển của một tầng lớp trung lưu mạnh mẽ. Một số cách để làm điều đó bao gồm đảm bảo giáo dục cho tất cả mọi người, cho phép thương mại tự do và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Các chính phủ phải cho phép các đại diện dân cử và hệ thống tòa án độc lập.


Câu 33:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. likes /laɪks/                                                          B. boys /bɔɪz/

C. wants /wɒnts/                                                      D. heaps /hi:ps/

Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”:

- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/ (thường là các chữ cái p, ph, f, k, th, t)

- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss)

- /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại.

Phần gạch chân phương án B được phát âm là /z/, còn lại là /s/.

Chọn B.


Câu 34:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. technician /tek'nɪʃn/                                             B. commercial /kə'mɜ:ʃ1/

C. machine /mə'ʃi:n/                                                D. necessary /'nesəsəri/

Phần gạch chân phương án D được phát âm là /s/, còn lại là /ʃ/.

Chọn D.


Câu 35:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

I thought they might be thirsty. I offered them something to drink.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

but: nhưng

although: mặc dù

so: vì thế, vì vậy

 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ dạng => có thể rút gọn 1 trong 2 MĐ về dạng: V-ing + 0, S + V (nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động).

Tạm dịch: Tôi nghĩ họ có thể khát. Tôi mời họ uống gì đó. 

= D. Nghĩ rằng họ có thể khát, tôi mời họ uống gì đó.

A. Họ có thể khát như tôi nghĩ, nhưng hãy mời họ uống gì đó. => sai nghĩa

B. Mặc dù họ đã khát, tôi mời họ uống gì đó. => sai nghĩa

C. Họ có thể khát, vì vậy tôi nghĩ tôi sẽ mời họ uống gì đó. => sai nghĩa

Chọn D.


Câu 36:

Jim's mother was very busy. She still played with him.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Đảo ngữ với “as” và tính từ: Adj + as + S + V, S + V: dù như thế nào đó, ai đó vẫn làm gì

Cấu trúc chỉ kết quả:

adj + enough + to V: ai đó đủ thế nào để làm gì

so + adj + that: quá ... đến nỗi ...

Cấu trúc chỉ nguyên nhân: because of + V-ing/N: bởi vì

Tạm dịch: Mẹ của Jim rất bận. Cô vẫn chơi với cậu ấy. 

= C. Bận rộn như mẹ của Jim, bà vẫn chơi với cậu ấy.

A. Mẹ của Jim đã đủ bận rộn để chơi với cậu ấy. => sai nghĩa

B. Mẹ của Jim quá bận đến nỗi không thể chơi với cậu ấy. => sai nghĩa

D. Vì chơi với Jim nên mẹ cô ấy rất bận. => sai nghĩa

Chọn C.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. impressive /ɪm'presɪv/                                         B. advocate /'ædvəkət/

C. bacteria /bæk'tɪəriə/                                             D. computer /kəm'pju:tə(r)/

Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.

Chọn B.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. Vietnamese /,vi:etnə'mi:z/                                        B. preferential / ,prefə'renʃl/

C. calculation / ,kælkju'leɪʃn/                                        D. accompany /ə'kʌmpəni/

Quy tắc:

- Trọng âm rơi vào chính hậu tố: -ese, -eer, -oo

- Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố: -tial, -tion

- Trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên nếu từ tận cùng bằng “y”.

Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 3.

Chọn D.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

     At the turn of the twentieth century, people's attitudes toward money were far more conservative than they are today. Borrowing and being in debt were viewed as a moral failing, almost as a disgrace. Thrift and saving were highly prized, and people who needed to borrow to make ends meet were seen as careless, unreliable, or extravagant. The focus in the economy as a whole was on developing large corporations like railroads, oil companies, and other companies that produced basic goods and services. 

     Then, in the 1920s, the economy changed. A huge network of banks and financial institutions developed, helping money to move more quickly and easily through the economy. At the same time, the economy was increasing its focus on consumer goods-clothing, cars, household appliances, and other things that individuals buy. To help promote the sale of these items, consumers were encouraged to buy on credit. If they could not afford an item right away, a store or a bank might lend them the money, which they could pay back in installments. 

     With the development of consumer credit and installment purchases, people's attitudes toward debt and spending changed. The model citizen was no longer someone who was thrifty, buying only what he or she needed. People were respected less for being thrifty than for knowing how to use their money to buy as many things as possible - an attitude that persists at the turn of the twenty-first century. 

What is the main point the author makes in the passage?
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Luận điểm chính mà tác giả đưa ra trong đoạn văn là gì?

A. Tiết kiệm là một giá trị vẫn tồn tại ở đầu thế kỷ XX.

B. Trong những năm 1920, nền kinh tế tập trung nhiều vào hàng tiêu dùng hơn là các tập đoàn.

C. Những thay đổi của nền kinh tế và tín dụng tiêu dùng đã làm thay đổi thái độ đối với tiền.

D. Mọi người nói chung ít bảo thủ hơn so với trước đây.

Thông tin: Đoạn 1 đưa ra thái độ của mọi người với tiền trước đây, đoạn 2 nói về sự thay đổi trong nền kinh tế dẫn đến sự thay đổi về thái độ so với đoạn 1. 

Chọn C.


Câu 40:

According to the passage, which of the following is NOT a belief that was commonly held in the early twentieth century?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG phải là tín ngưỡng phổ biến vào đầu thế kỷ XX?

A. Người mua càng nhiều thứ càng tốt là điều đáng trân trọng.

B. Nợ tiền của ai đó là một sự thất bại về mặt đạo đức.

C. Những người tiết kiệm tiền của họ thật đáng nể.

D. Những người vay tiền cho những nhu cầu thiết yếu là bất cẩn và không đáng tin cậy.

Thông tin: Borrowing and being in debt were viewed as a moral failing, almost as a disgrace. Thrift and saving were highly prized, and people who needed to borrow to make ends meet were seen as careless, unreliable, or extravagant.

Tạm dịch: Việc vay nợ và mắc nợ được coi là một sự thất bại về mặt đạo đức (B), gần như là một sự ô nhục. Tiết kiệm và tiền tiết kiệm được đánh giá cao (C), và những người cần vay nợ để trang trải cuộc sống được coi là bất cẩn, không đáng tin cậy hoặc ngông cuồng (D). 

=> Chỉ có A không được nhắc đến.

Chọn A.


Câu 41:

What helped money move more quickly through the economy in the 1920s?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Điều gì đã giúp tiền di chuyển nhanh hơn trong nền kinh tế trong những năm 1920?

A. Tỷ lệ hoàn trả khoản vay

B. Sự phát triển của đường sắt

C. Sự gia tăng mua hàng trả góp

D. Sự phát triển của các ngân hàng và tổ chức tài chính

Thông tin: A huge network of banks and financial institutions developed, helping money to move more quickly and easily through the economy.

Tạm dịch: Một mạng lưới ngân hàng và tổ chức tài chính khổng lồ phát triển, giúp tiền di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn trong nền kinh tế. 

Chọn D.


Câu 42:

The author mentions cars as an example of __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Tác giả đề cập đến ô tô như một ví dụ về _____________.

A. một cuộc mua sắm xa hoa                                        B. một hàng hóa tiêu dùng

C. một thiết bị gia dụng                                           D. một phát minh mới

Thông tin: At the same time, the economy was increasing its focus on consumer goods - clothing, cars, household appliances, and other things that individuals buy.

Tạm dịch: Đồng thời, nền kinh tế đang tăng cường tập trung vào hàng tiêu dùng - quần áo, ô tô, thiết bị gia dụng và những thứ khác mà các cá nhân mua. 

Chọn B.


Câu 43:

According to the passage, how did the rise of consumer credit change people's attitudes toward debt and spending?

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Theo đoạn văn, sự gia tăng của tín dụng tiêu dùng đã thay đổi thái độ của mọi người đối với nợ và chi tiêu như thế nào?

A. Thái độ đối với nợ và chi tiêu trở nên thận trọng hơn.

B. Việc vay mượn và tiêu xài phung phí trở nên được đánh giá cao.

C. Chi tiêu một cách khôn ngoan trở nên đáng trân trọng hơn là tiết kiệm.

D. Mọi người chỉ sử dụng tín dụng để mua những gì họ cần.

Thông tin: The model citizen was no longer someone who was thrifty, buying only what he or she needed. People were respected less for being thrifty than for knowing how to use their money to buy as many things as possible - an attitude that persists at the turn of the twenty-first century.

Tạm dịch: Công dân kiểu mẫu không còn là người tiết kiệm, chỉ mua những thứ mình cần. Mọi người ít được tôn trọng vì tính tiết kiệm hơn là biết cách sử dụng tiền của họ để mua nhiều thứ nhất có thể - một thái độ vẫn tồn tại vào đầu thế kỷ XXI.

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

     Vào đầu thế kỷ XX, thái độ của mọi người đối với tiền bạc thì thận trọng hơn nhiều so với ngày nay. Việc vay nợ và mắc nợ được coi là một sự thất bại về mặt đạo đức, gần như là một sự ô nhục. Tiết kiệm và tiền tiết kiệm được đánh giá cao, và những người cần vay nợ để trang trải cuộc sống được coi là bất cẩn, không đáng tin cậy hoặc ngông cuồng. Trọng tâm của nền kinh tế nói chung là phát triển các tập đoàn lớn như đường sắt, công ty dầu mỏ và các công ty sản xuất hàng hóa và dịch vụ cơ bản khác.

     Sau đó, vào những năm 1920, nền kinh tế đã thay đổi. Một mạng lưới ngân hàng và tổ chức tài chính khổng lồ phát triển, giúp tiền di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn trong nền kinh tế. Đồng thời, nền kinh tế đang tăng cường tập trung vào hàng tiêu dùng - quần áo, ô tô, thiết bị gia dụng và những thứ khác mà các cá nhân mua. Để giúp thúc đẩy việc bán các mặt hàng này, người tiêu dùng đã được khuyến khích mua theo hình thức tín dụng. Nếu họ không thể mua một món hàng ngay lập tức, một cửa hàng hoặc ngân hàng có thể cho họ vay số tiền này và họ có thể trả dần.

     Với sự phát triển của tín dụng tiêu dùng và mua hàng trả góp, thái độ của người dân đối với nợ và chi tiêu đã thay đổi. Công dân kiểu mẫu không còn là người tiết kiệm, chỉ mua những thứ mình cần. Mọi người ít được tôn trọng vì tính tiết kiệm hơn là biết cách sử dụng tiền của họ để mua nhiều thứ nhất có thể - một thái độ vẫn tồn tại vào đầu thế kỷ XXI.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

The couple got divorced because they found they were incompatible.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. có thể chia sẻ một căn hộ hoặc một ngôi nhà      B. có thể cung cấp tiền của họ

C. có khả năng sinh con                                           D. có khả năng chung sống hài hòa

=> incompatible (adj): không hợp nhau >< capable of living harmoniously

Tạm dịch: Hai vợ chồng ly hôn vì thấy không hợp nhau.

Chọn D.


Câu 45:

While looking for the dictionary, the boy came across some of the childhood photos.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. do nhầm lẫn                                                        B. được phát hiện một cách tình cờ

C. tìm kiếm lí do nào đó                                          D. được tìm thấy có mục đích

=> come across: tình cờ thấy, gặp >< found on purpose

Tạm dịch: Trong khi đang tìm cuốn từ điển, cậu bé bắt gặp một số bức ảnh thời thơ ấu.

Chọn D.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Neither the boss nor all the members of the staff is working overtime today.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Chủ ngữ dạng: Neither N1 nor N2 + V-chia theo N2. (không ... cũng không...)

“members” là danh từ số nhiều => tobe chia “are”. 

Sửa: is => are

Tạm dịch: Không phải sếp cũng không phải tất cả các thành viên trong nhân viên làm thêm giờ hôm nay.

Chọn C.


Câu 47:

Nadine fancies watching TV, reading books and hang out with her classmates after school.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Liên từ “and” (và) nối các từ cùng loại, cùng dạng.

fancy V-ing, V-ing and V-ing: thích làm gì

Sửa: hang out => hanging out

Tạm dịch: Nadine thích xem TV, đọc sách và đi chơi với bạn cùng lớp sau giờ học.

Chọn C.


Câu 48:

Ambitious parents often feel disappointing if their children do not meet their expectations.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Tính từ đuôi –ed: miêu tả cảm xúc, cảm giác của con người.

Tính từ đuôi –ing: miêu tả đặc điểm, tính chất của người hoặc vật.

Ambitious parents often feel.... => cần điền tính từ đuôi –ed để miêu tả cảm xúc của “parents”.

disappointing (adj): đầy tính thất vọng                    disappointed (adj): cảm thấy thất vọng

Sửa: disappointing => disappointed 

Tạm dịch: Các bậc cha mẹ đầy tham vọng thường cảm thấy thất vọng nếu con cái không đáp ứng được kỳ vọng của họ.

Chọn B.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Everyone hopes that the Covid-19 vaccine will be mass-produced soon.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. được sản xuất với số lượng lớn                           B. được sản xuất với giá thành cao

C. được sản xuất với số lượng ít                              D. được sản xuất với chi phí thấp

=> mass-produced: được sản xuất hàng loạt = produced in great numbers

Tạm dịch: Mọi người đều hy vọng rằng vắc-xin Covid-19 sẽ sớm được sản xuất hàng loạt.

Chọn A.


Câu 50:

Jack gave a detailed chronology of the events of the World War I in his essay.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. discrepancy (n): sự khác biệt, tương phản           B. time sequence: trình tự thời gian

C. disaster (n): thảm họa                                          D. catastrophe (n): thảm họa

=> chronology (n): trình tự thời gian = time sequence

Tạm dịch: Jack đã trình bày chi tiết về trình tự thời gian của các sự kiện trong Thế chiến thứ nhất trong bài luận của mình. 

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay