Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 19)
-
4830 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hi! I'm Susan and I've decided to start this blog to document my Life in Lockdown. We've been in Lockdown now for a week in the UK. That means we have to stay at home almost all the time. We're allowed out once a day to exercise and we can go to the supermarket to buy essentials. You have to try and stay two meters away from other people when you go out. I'm starting to get used to the situation now but it still feels like a dream sometimes. It's pretty surreal when I look outside and there's no one around.
My mum is a nurse, so she is classed as a key worker and is still going to work every day. The company where my dad works has had to close its stores and furlough all of their employees – that means my dad is still employed but he is not allowed to go to work until his company say he can return.
I went to school before and I was studying for exams, so my life has changed quite a lot. I found the situation a bit overwhelming at first. The hardest part has been social distancing. I really miss seeing my friends in person but we chat every day online. I also have to study a lot by myself now and I find that really challenging.
My little brother sometimes distracts me when I'm trying to study because he always wants to play. However, one of the positives of the lockdown has been spending more time with my family. I try to stick to a routine each day that also includes time for exercise, some online socializing and something fun or creative like playing a board game with my family. This is helping me make the best of it! I'd love to know what you are doing to stay positive during the lockdown. Let me know in the comments!
What could be the best title for this passage?
Đáp án C
Giải thích:
Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc này?
A. Nghề nghiệp trong thời kì đóng cửa => thiếu nội dung so với bài đọc
B. Đóng cửa ở Vương quốc Anh => quá rộng so với nội dung bài đọc
C. Cuộc sống khi đóng cửa
D. Cuộc sống của tôi đã thay đổi như thế nào => thiếu nội dung so với bài đọc (còn nói về bố mẹ nữa)
Chọn C.
Câu 2:
Which did the writer mention as the most difficult part of studying during the lockdown?
Đáp án D
Giải thích:
Người viết đã đề cập đến khó khăn nhất của việc học tập trong thời gian đóng cửa là gì?
A. phải xa bạn bè của cô ấy => không liên quan đến học tập
B. chuẩn bị cho các kỳ thi => không có thông tin nhắc đến
C. khối lượng công việc quá tải => không có thông tin
D. bị phân tâm bởi em trai của cô ấy
Thông tin: My little brother sometimes distracts me when I'm trying to study because he always wants to play.
Tạm dịch: Em trai của tôi đôi khi làm tôi mất tập trung khi tôi đang cố gắng học tập vì nó luôn muốn chơi.
Chọn D.
Câu 3:
What is NOT true about the life in Lockdown?
Đáp án B
Giải thích:
Điều gì KHÔNG đúng về cuộc sống trong thời gian đóng cửa?
A. Mọi người được phép ra ngoài mỗi ngày một lần để tập thể dục hoặc mua những thứ cần thiết.
B. Mọi người không được phép ra ngoài.
C. Người ta giữ khoảng cách 2 mét so với người khác khi họ đi ra ngoài.
D. Mọi người hầu như ở nhà mọi lúc.
Thông tin: We're allowed out once a day to exercise and we can go to the supermarket to buy essentials.
Tạm dịch: Chúng tôi được phép ra ngoài tập thể dục mỗi ngày một lần và có thể đi siêu thị để mua những thứ cần thiết.
Chọn B.
Câu 4:
Đáp án D
Giải thích:
Có thể suy ra điều gì về bố của cô gái?
A. Công việc của ông ấy không quan trọng.
B. Ông ấy không kiếm được nhiều như mẹ cô ấy làm.
C. Ông ấy đã bị mất việc.
D. Ông ấy tạm thời không làm việc.
Thông tin: The company where my dad works has had to close its stores and furlough all of their employees – that means my dad is still employed but he is not allowed to go to work until his company say he can return.
Tạm dịch: Công ty nơi bố tôi làm việc đã phải đóng cửa hàng và cắt giảm toàn bộ nhân viên của họ - điều đó có nghĩa là bố tôi vẫn có việc nhưng ông ấy không được phép đi làm cho đến khi công ty của ông ấy nói rằng ông ấy có thể trở lại.
Chọn D.
Câu 5:
Đáp án C
Giải thích:
Từ "surreal” (lạ lẫm) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ……….
A. uncomfortable (adj): không thoải mái, khó chịu B. frightening (adj): sợ hãi
C. strange (adj): lạ, không quen D. very real: rất thực
=> surreal = strange
Thông tin: It's pretty surreal when I look outside and there's no one around.
Tạm dịch: Nó khá lạ lẫm khi tôi nhìn ra ngoài và không có ai xung quanh.
Chọn C.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Chào! Tôi là Susan và tôi đã quyết định bắt đầu blog này để ghi lại Cuộc sống của tôi khi đóng cửa cách ly toàn xã hội. Chúng tôi đã đóng cửa được một tuần ở Vương quốc Anh. Điều đó có nghĩa là chúng tôi phải ở nhà gần như tất cả thời gian. Chúng tôi được phép ra ngoài tập thể dục mỗi ngày một lần và có thể đi siêu thị để mua những thứ cần thiết. Bạn phải cố gắng cách xa những người khác 2 mét khi bạn ra ngoài. Bây giờ tôi đã bắt đầu quen với hoàn cảnh này nhưng đôi khi vẫn có cảm giác như một giấc mơ. Nó khá lạ lẫm khi tôi nhìn ra ngoài và không có ai xung quanh.
Mẹ tôi là y tá nên được xếp vào hàng người làm công việc quan trọng và vẫn đi làm hàng ngày. Công ty nơi bố tôi làm việc đã phải đóng cửa hàng và cắt giảm toàn bộ nhân viên của họ - điều đó có nghĩa là bố tôi vẫn có việc nhưng ông ấy không được phép đi làm cho đến khi công ty của ông ấy nói rằng ông ấy có thể trở lại. Trước đây tôi đi học và ôn thi nên cuộc sống của tôi thay đổi khá nhiều. Lúc đầu, tôi thấy tình hình hơi khó khăn. Phần khó nhất là sự giãn cách xã hội. Tôi thực sự nhớ việc gặp trực tiếp bạn bè nhưng chúng tôi trò chuyện trực tuyến hàng ngày. Tôi cũng phải tự học rất nhiều và tôi thấy điều đó thực sự rất khó khăn. Em trai của tôi đôi khi làm tôi mất tập trung khi tôi đang cố gắng học tập vì nó luôn muốn chơi. Tuy nhiên, một trong những mặt tích cực của việc đóng cửa là tôi dành nhiều thời gian hơn cho gia đình. Tôi cố gắng duy trì một thói quen mỗi ngày bao gồm thời gian tập thể dục, giao lưu trực tuyến và điều gì đó thú vị hoặc sáng tạo như chơi trò chơi bàn cờ với gia đình. Điều này đang giúp tôi tận dụng những gì mình có trong nghịch cảnh để làm tốt nhất có thể! Tôi muốn biết bạn đang làm gì để luôn lạc quan trong thời gian đóng cửa. Hãy cho tôi biết ở phần bình luận nhé!
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. politics /ˈpɒlətɪks/ B. society /səˈsaɪəti/
C. biology /baɪˈɒlədʒi/ D. attraction /əˈtrækʃn/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
Quy tắc:
Những danh từ tận cùng là –y thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Những từ tận cùng là –tion thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này.
Chọn A.
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. survive (v) /səˈvaɪv/ B. finish (v) /ˈfɪnɪʃ/
C. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/ D. threaten (v) /ˈθretn/
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn A.
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines of each pair of sentences in the following questions.
Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting.
Đáp án D
Giải thích:
Một số cấu trúc đảo ngữ:
Not until + S + V1 + trợ động từ cho V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì …
Only after + S + V1/Only after V1-ing + trợ động từ V2 + S + V2: Chỉ sau khi … thì …
Hardly + trợ V1 + S + when + S + V2: Vừa mới … thì…
= No sooner + trợ V1 + S + than + S + V2: Ngay khi … thì …
Tạm dịch: Hans đã nói với chúng tôi về việc anh ấy đầu tư vào công ty. Anh ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.
A. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy mới đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
B. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty, Hans mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến dự cuộc họp.
=> sai nghĩa
C. Anh ấy vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp.
=> sai nghĩa
D. Ngay khi Hans đến cuộc họp thì anh ấy nói với chúng tôi về việc anh ấy đầu tư vào công ty.
Chọn D.
Câu 9:
Đáp án C
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong câu đầu (điều kiện) chia quá khứ, động từ trong câu sau (kết quả) chia hiện tại
=> dùng câu điều kiện trộn loại 3 – 2
Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2), S + would (not) + V-nguyên thể
Tạm dịch: Nam đã không nghe theo lời khuyên của bạn thân. Đó là lý do tại sao (hiện tại) anh ấy thất nghiệp.
= C. Nếu Nam đã nghe theo lời khuyên của người bạn thân của mình thì anh ấy sẽ không thất nghiệp.
A. Dùng sai câu điều kiện (hiện tại là loại 2)
B. Dùng sai câu điều kiện (hiện tại là loại 1)
D. Dùng sai câu điều kiện (hiện tại là loại 3)
Chọn C.
Câu 10:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. sadness (n): nỗi buồn B. change (n): sự thay đổi
C. delight (n): sự vui mừng D. surprise (n): sự ngạc nhiên
=> pleasure (n): sự vui thích = delight
Tạm dịch: Henry quan tâm đến động vật hoang dã và thích xem các loài động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
Chọn C.Câu 11:
I take my hat off to all the doctors who have worked hard to keep us safe in this pandemic.
Đáp án C
Giải thích: take one’s hat off to (sb): ngưỡng mộ ai (vì việc họ đã làm)
Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ tất cả các bác sĩ đã làm việc chăm chỉ để giữ cho chúng tôi an toàn trong đại dịch này.
Chọn C.
Câu 12:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves.
Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it.
Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. This concern with equality means that Australians are uncomfortable taking anything too seriously and are even ready to joke about themselves.
Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. With older people, it is also rude to ask how old they are, why they are not married or why they do not have children. It is also impolite to ask people how much they have paid for something, unless there is a very good reason for asking.
Which best serves as the title for the passage?
Đáp án B
Giải thích:
Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn?
A. Câu chuyện về nước Úc B. Văn hóa Úc
C. Cú sốc văn hóa Úc D. Chúng ta nên làm gì khi đến Úc?
Thông tin: Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa – chủ yếu xoay quanh con người - ở Úc.
Chọn B.
Câu 13:
The word "critical” in paragraph 4 is closest in meaning to........
Đáp án A
Giải thích:
Từ “critical” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______.
A. faultfinding (adj): bình phẩm, chỉ trích B. complimentary (adj): khen
C. grateful (adj): biết ơn D. appreciative (adj): khen ngợi
=> critical (adj): chỉ trích, bàn tán = faultfinding
Thông tin: As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study.
Tạm dịch: Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ coi là không làm gì khác ngoài việc học.
Chọn A.
Câu 14:
In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because.....
Đáp án D
Giải thích:
Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì .....
A. Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người.
B. Người Úc hòa thuận với nhau.
C. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn.
D. Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp.
Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names.
Tạm dịch: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó họ lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ.
Chọn D.
Câu 15:
Đáp án A
Giải thích:
Từ “status” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________.
A. position (n): vị trí B. marriage (n): hôn nhân
C. qualification (n): bằng cấp D. job (n): nghề nghiệp
=> status (n): địa vị = position
Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally.
Tạm dịch: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó họ lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người.
Chọn A.
Câu 16:
The word "them" in paragraph 1 refers to............
Đáp án C
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. Australians: người Úc B. circumstances: hoàn cảnh
C. students: học sinh D. options: lựa chọn
Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options…
Tạm dịch: Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn…
=> them = students
Chọn C.
Câu 17:
Đáp án B
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài đọc?
A. Một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì.
B. Người Úc luôn chuẩn bị để tin rằng có một sự thật.
C. Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau.
D. Học sinh ở Úc sẽ được yêu cầu đưa ra ý kiến của riêng mình.
Thông tin: Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth.
Tạm dịch: Người Úc cũng chuẩn bị sẵn sàng để chấp nhận một loạt các ý kiến khác nhau hơn là tin rằng chỉ có một sự thật.
Chọn B.
Câu 18:
Đáp án B
Giải thích:
Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 5?
A. Thật lịch sự khi người Úc hỏi nhau về mức lương của họ.
B. Không thể chấp nhận được việc thảo luận các vấn đề tài chính với những người mà bạn không biết rõ.
C. Người Úc thường hỏi tuổi nhau và kể cho nhau nghe về những đứa trẻ.
D. Việc hỏi họ bao nhiêu tuổi là điều khôn ngoan.
Thông tin: Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established.
Tạm dịch: Quan niệm về quyền riêng tư của người Úc có nghĩa là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, nhưng họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Người Úc rất coi trọng sự độc lập và sự lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ. Điều đó cũng có nghĩa là họ được mong đợi sẽ hành động nếu có vấn đề gì xảy ra và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho chính họ.
Người Úc cũng chuẩn bị sẵn sàng để chấp nhận một loạt các ý kiến khác nhau hơn là tin rằng chỉ có một sự thật. Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ được yêu cầu đưa ra quan điểm của riêng mình và bảo vệ lý do cho quan điểm đó và bằng chứng cho quan điểm đó.
Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó họ lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ. Mối quan tâm về sự bình đẳng này có nghĩa là người Úc không thoải mái khi xem xét bất cứ điều gì quá nghiêm túc và thậm chí sẵn sàng nói đùa về bản thân họ.
Người Úc tin rằng cuộc sống nên có sự cân bằng giữa công việc và thời gian giải trí. Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ coi là không làm gì khác ngoài việc học. Quan niệm về quyền riêng tư của người Úc có nghĩa là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, nhưng họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu cũng bị coi là rất bất lịch sự. Với những người lớn tuổi, việc hỏi họ bao nhiêu tuổi, tại sao họ chưa lập gia đình hoặc tại sao họ chưa có con cũng là một điều bất lịch sự. Việc hỏi mọi người họ đã trả bao nhiêu tiền cho một thứ gì đó cũng là bất lịch sự, trừ khi có một lý do chính đáng để hỏi.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
President Ho Chi Minh is a distinguished cultural celebrity. He opened the way of liberation for all oppressed people in the world.
Đáp án C
Giải thích:
A. generous (adj): hào phóng B. emotional (adj): giàu cảm xúc
C. outstanding (adj): nổi bật D. friendly (adj): thân thiện
=> distinguished (adj): vang danh, kiệt xuất = outstanding
Tạm dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hóa kiệt xuất. Người đã mở ra con đường giải phóng cho tất cả những người bị áp bức trên thế giới.
Chọn C.
Câu 20:
The soup was so tasty that Harry asked for another serving.
Đáp án C
Giải thích:
A. tough (adj): cứng B. soft (adj): mềm
C. delicious (adj): ngon D. awful (adj): ghê, không ngon
Tạm dịch: Món súp quá ngon nên Harry đã gọi thêm một phần ăn khác.
Chọn C.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party.
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc đồng nghĩa thì hiện tại hoàn thành:
This is the first time + S + have (ever) + P2: Đây là lần đầu ai đó từng làm gì
= S + have never + P2 (before): Ai đó chưa bao giờ làm gì trước đây
Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy.
A. Sự tham dự của tôi tại bữa tiệc cưới đầu tiên thật thú vị. => sai nghĩa
B. Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa
C. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây.
D. Tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự thật thú vị. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 22:
"Why don't you put a better lock on the door, John?” Mary said.
Đáp án D
Giải thích:
Một số động từ tường thuật đặc biệt:
beg sb to V: cầu xin ai làm gì
wonder: băn khoăn
force sb to V: buộc ai phải làm gì
Nếu câu trực tiếp dùng “Why don’t you…?” thì câu tường thuật thường dùng “suggest”.
Tạm dịch: "Tại sao cậu không đặt một ổ khóa tốt hơn cho cái cửa John nhỉ?" Mary nói.
A. Mary cầu xin John để khóa cửa tốt hơn. => sai nghĩa
B. Mary tự hỏi tại sao John không đặt một ổ khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa
C. Mary buộc John phải đặt một ổ khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa
D. Mary gợi ý rằng John nên đặt một ổ khóa tốt hơn cho cái cửa.
Chọn D.
Câu 23:
Đáp án C
Giải thích:
Một số cấu trúc phỏng đoán sử dụng động từ khuyết thiếu:
may not have P2: có lẽ là đã không làm gì
can’t have P2: không thể nào là đã làm gì
shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì (nhưng thực tế đã làm rồi)
needn’t have P2: đã không cần làm gì (nhưng thực tế đã làm rồi)
Mệnh đề sau có “big mistake” (sai lầm lớn) => dùng “shouldn’t have P2”.
Tạm dịch: Joey đã đặt tất cả tiền của mình vào xổ số, đó là sai lầm lớn của anh ấy.
A. Joey có thể đã không đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai nghĩa
B. Joey không thể nào đã đặt hết tiền vào xổ số. => sai nghĩa
C. Joey lẽ ra đã không nên đặt tất cả tiền của mình vào xổ số.
D. Joey đã không cần phải đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
Công thức so sánh kém với tính từ/trạng từ ngắn: The + adv/adj-er S + V, the + adv/adj-er + S + V.
hard => harder
good => better => loại B, D.
“marks” là danh từ số nhiều đếm được nên không dùng với “much” => loại A.
Câu so sánh thông thường: You study harder. You will get better marks.
Câu so sánh kép: The harder you study, the better marks you will get.
Tạm dịch: Con càng học chăm chỉ thì con càng được điểm cao hơn.
Chọn C.
Câu 25:
Đáp án A
Giải thích: have a bee in one’s bonnet (idiom): bị ám ảnh về điều đó và không thể không nghĩ tới nó
Tạm dịch: Bố tôi từ chối ăn thịt nướng với lửa. Bố bị ám ảnh và không ngừng nghĩ về việc ăn thịt nướng sẽ gây ung thư.
Chọn A.
Câu 26:
Đáp án A
Giải thích: turn over a new leaf (idiom): bỏ một thói quen xấu hoặc trở thành một người tốt hơn
Tạm dịch: Cô ấy đã thay đổi thói quen xấu và bắt đầu đi làm đúng giờ.
Chọn A.
Câu 27:
Đáp án B
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định (loves) => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại C, D.
Vế trước dùng động từ thường => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ, dạng phủ định: don’t
Vế trước là “Everyone” => câu hỏi đuôi là “they”.
Tạm dịch: Mọi người đều yêu âm nhạc, đúng không?
Chọn B.
Câu 28:
Đáp án A
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó:
O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…)
S – shape: hình dạng
C – color: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
modern (adj): hiện đại (= age)
black (adj): có màu đen (= color)
Japanese (adj): có nguồn gốc Nhật Bản (= origin)
Thứ tự đúng: modern black Japanese
Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc ô tô Nhật Bản màu đen hiện đại nhân dịp sinh nhật tôi.
Chọn A.
Câu 29:
Đáp án D
Giải thích:
A. Because + S + V: bởi vì B. Because of + N/V-ing: bởi vì
C. Despite + N/V-ing: mặc cho, mặc dù D. Although + S + V: mặc dù
Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C.
Tạm dịch: Dù đến nay ông đã hơn 65 tuổi, ông vẫn khá năng động.
Chọn D.
Câu 30:
Đáp án B
Giải thích:
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng:
V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động
Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra, hoàn tất trước khi hành động còn lại xảy ra.
P2 (quá khứ phân từ) nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động.
Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “discuss” (thảo luận) => MĐ mang nghĩa chủ động => loại C.
Loại D vì sau giới từ, động từ chia dạng –ing.
Dựa theo nghĩa câu, B là đáp án đúng nhất.
Tạm dịch: Sau khi thảo luận thêm với chồng, cô quyết định chấp nhận lời đề nghị làm việc.
Chọn B.
Câu 31:
English is a language that …………... all over the world.
Đáp án B
Giải thích:
Trạng từ có thể đứng sau tobe, trước động từ thường để nhấn mạnh cho động từ.
Dạng chủ động: adv + V
Dạng bị động: be + adv + V_P2
Tạm dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.
Chọn B.
Câu 32:
Đáp án B
Giải thích:
be familiar to sb: giống ai
be familiar with sth: quen với cái gì, biết rõ cái gì
Tạm dịch: Nhiều học sinh ở trường trung học này không quen với các công cụ đánh giá CNTT.
Chọn B.
Câu 33:
Đáp án A
Giải thích:
Sau tính từ sở hữu “their” cần điền một danh từ.
A. creativity (n): sự sáng tạo B. create (v): tạo ra
C. creative (adj): sáng tạo D. creatively (adv): một cách sáng tạo
Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại:
Đuôi –ity là danh từ, đuôi –ive là tính từ, đuôi –ly là trạng từ.
Tạm dịch: Học tập dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho học sinh để phát triển khả năng sáng tạo của mình.
Chọn A.
Câu 34:
They are tired now because they …………...in the field since early morning.
Đáp án A
Giải thích:
Dấu hiệu nhấn mạnh kết quả đang diễn ra trước mắt: They are tired now (bây giờ họ đang mệt)
Dấu hiệu chia động từ thì hoàn thành: since + mốc thời gian (since early morning)
=> Kết hợp 2 dấu hiệu: cần điền động từ chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vào chỗ trống.
Công thức: S + have/has + been + Ving.
Tạm dịch: Bây giờ họ đang mệt vì họ làm ở ngoài đồng suốt từ sáng sớm.
Chọn A.
Câu 35:
…………....., we will have a game of tennis.
Đáp án B
Giải thích:
Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành.
Loại A, C, D vì chia thì quá khứ.
Tạm dịch: Ngay khi cậu xong việc, chúng ta sẽ chơi trò chơi về quần vợt.
Chọn B.
Câu 36:
Đáp án B
Giải thích:
come on: cố lên nào come up with: nghĩ ra, đưa ra (ý tưởng)
come in: đi vào come off: diễn ra, xảy ra
Tạm dịch: Hàng nghìn nhà đổi mới của Mỹ đã đưa ra hàng nghìn ý tưởng và công nghệ có ích trong cuộc chiến chống lại virus corona.
Chọn B.
Câu 37:
The scholarship Jane was granted…………... a big difference to her life and her career.
Đáp án A
Giải thích: make a (+ adj) difference to sb/sth: có ảnh hưởng đến ai/cái gì
Tạm dịch: Học bổng mà Jane được trao đã có ảnh hưởng lớn đối với cuộc đời và sự nghiệp của cô.
Chọn A.
Câu 38:
Đáp án B
Giải thích:
A. adjustment (n): sự điều chỉnh B. purification (n): sự thanh lọc
C. pollution (n): sự ô nhiễm D. absorption (n): sự hấp thụ
=> air purification device: thiết bị lọc không khí
Tạm dịch: PF đã lắp đặt hơn 60 thiết bị lọc không khí trong các tòa nhà trong khuôn viên trường và 238 trong các thang máy của khuôn viên trường.
Chọn B.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. sesame /ˈsesəmi/ B. radio /ˈreɪdiəʊ/
C. page /peɪdʒ/ D. state /steɪt/
Phần gạch chân phương A được phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/.
Chọn A.
Câu 40:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
A. translated /trænzˈleɪtɪd/ B. landed /ˈlændɪdɪd/
C. pretended /prɪˈtendɪd/ D. raised /reɪzd/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /z/, còn lại là /ɪd/.
Chọn D.
Câu 41:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Mrs Brown and Mrs Smith are talking about teaching teamwork skills to children.
- Mrs Brown: "Teamwork skills should be taught to children.”
- Mrs Smith: “........ They are necessary for their future life.”Đáp án D
Giải thích:
Bà Brown và Bà Smith đang nói về việc dạy kỹ năng làm việc nhóm cho trẻ em.
- Bà Brown: “Kỹ năng làm việc nhóm nên được dạy cho trẻ em”.
- Bà Smith: "........ Chúng cần thiết cho cuộc sống tương lai của họ."
A. Bà nhầm rồi. B. Không có chi.
C. Tôi cũng không. D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bà.
Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn D.
Câu 42:
Lucia is calling to Mrs. Mary's home.
- Lucia: "Hello, may I speak to Mrs. Mary, please?”
- Call receiver: “…………...”Đáp án C
Giải thích:
Lucia đang gọi điện đến nhà bà Mary.
- Lucia: "Xin chào, tôi có thể nói chuyện với bà Mary được không?"
- Người nhận cuộc gọi: “………… ...”
A. Tất nhiên, không phải B. Chờ ở đây
C. Vui lòng chờ máy chút D. Vâng, làm ơn
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn C.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that need to be corrected in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
Chủ ngữ: it; danh từ chỉ vật, số ít => tính từ sở hữu là: its (của nó)
Chủ ngữ: they; danh từ số nhiều => tính từ sở hữu là: their (của họ)
Sửa: its => their
Tạm dịch: Họ chỉ ra rằng ngân hàng điện tử không dẫn đến việc đóng cửa các chi nhánh trên phố của họ như dự đoán.
Chọn C.
Câu 44:
Food prices have raised so rapidly in the past few months that many families have to change their eating habit.
Đáp án B
Giải thích:
raise sth: nâng, nhấc cái gì lên rise (không có tân ngữ phía sau): tăng
raise the price: tăng giá # the price rises: giá tăng lên
Sửa: raised => risen
Tạm dịch: Giá thực phẩm tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến nhiều gia đình phải thay đổi thói quen ăn uống.
Chọn B.
Câu 45:
Last week Mark tells me that he got very bored with his present job and was looking for a new one.
Đáp án A
Giải thích:
Dấu hiệu: “Last week” (tuần trước) => thì quá khứ đơn
Cách dùng: Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Công thức: S + V-ed/V cột 2
tell (V-nguyên thể) => told (V-cột 2)
Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới.
Chọn A.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blank space in the following passage.
Benefits of Laughter Yoga
Laughing is good for the body and the mind. When we laugh, we breathe more oxygen into our body, (46) _______ helps to keep us healthy. Endorphins, or happy chemicals, are released in the body, and you feel more relaxed and happier. Laughter also brings people together to (47) _______ some fun.
Companies who have (48) _______ laughter yoga workshops find that they have advantages for both employers and employees. People who are happy at work are more hard-working and make more money for the company. Also, people who can laugh together communicate more successfully. (49) _______, people do better at work when they feel happy and relaxed.
A Danish company who used Laughter Yoga for (50) _______ year reported an increase in sales of 40 percent over the previous year. Following Laughter Yoga session, a Hawaiian timeshare company reported the highest sales of the year - double their target figures.
Đáp án B
Giải thích:
Trước chỗ trống có dấu , => không dùng đại từ quan hệ “that” (loại C).
Dùng “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước.
which = we breathe more oxygen into our body
When we laugh, we breathe more oxygen into our body, (46) which helps to keep us healthy.
Tạm dịch: Khi cười, chúng ta hít nhiều oxy hơn vào cơ thể, điều này giúp chúng ta khỏe mạnh.
Chọn B.
Câu 47:
Laughter also brings people together to (47) _______ some fun.
Đáp án A
Giải thích:
A. share (v): chia sẻ B. give (v): cho, tặng
C. offer (v): đề xuất D. divide (v): chia ra
Laughter also brings people together to (47) share some fun.
Tạm dịch: Tiếng cười cũng mang mọi người đến với nhau để chia sẻ một số niềm vui.
Chọn A.
Câu 48:
Đáp án A
Giải thích:
A. run: chạy; điều hành, tổ chức B. built: đã xây dựng
C. stood: đã đứng D. jumped: đã nhảy
=> run workshops: tổ chức các hội thảo
Companies who have (48) run laughter yoga workshops find that…
Tạm dịch: Các công ty đã tổ chức các hội thảo yoga tiếng cười nhận thấy rằng…
Chọn A.
Câu 49:
(49) _______, people do better at work when they feel happy and relaxed.
Đáp án A
Giải thích:
A. In general, S + V: nhìn chung
B. Although + S + V => loại vì sau chỗ trống có dấu phẩy
C. Beside + N: bên cạnh ai/cái gì => loại vì sau chỗ trống là dấu , chứ không có danh từ nào
D. However, S + V: tuy nhiên
(49) In general, people do better at work when they feel happy and relaxed.
Tạm dịch: Nhìn chung, mọi người làm việc tốt hơn khi họ cảm thấy vui vẻ và thoải mái.
Chọn A.
Câu 50:
Đáp án B
Giải thích:
A. few + N số nhiều: vài B. one + N số ít, đếm được: một
C. certain: cụ thể, chắc chắn D. many + N số nhiều: nhiều
Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được => loại A, D.
A Danish company who used Laughter Yoga for (50) one year reported an increase in sales of 40 percent over the previous year.
Tạm dịch: Một công ty Đan Mạch sử dụng Yoga cười trong một năm đã báo cáo doanh số bán hàng tăng 40% so với năm trước.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Lợi ích của Yoga cười
Cười rất tốt cho cơ thể và tinh thần. Khi cười, chúng ta hít nhiều oxy hơn vào cơ thể, điều này giúp chúng ta khỏe mạnh. Endorphins, hay còn gọi là hóa chất hạnh phúc, được giải phóng trong cơ thể, giúp bạn cảm thấy thư thái và hạnh phúc hơn. Tiếng cười cũng mang mọi người đến với nhau để chia sẻ một số niềm vui. Các công ty đã tổ chức các hội thảo yoga tiếng cười nhận thấy rằng chúng có lợi cho cả người chủ lao động và người lao động. Những người hạnh phúc trong công việc sẽ làm việc chăm chỉ hơn và kiếm được nhiều tiền hơn cho công ty. Ngoài ra, những người có thể cười cùng nhau thì giao tiếp thành công hơn. Nhìn chung, mọi người làm việc tốt hơn khi họ cảm thấy vui vẻ và thoải mái.
Một công ty Đan Mạch sử dụng Yoga cười trong một năm đã báo cáo doanh số bán hàng tăng 40% so với năm trước. Sau buổi tập Yoga cười, một công ty timeshare (hình thức một nhóm người mua chung phần tài sản là bất động sản và địa điểm du lịch với số hạn mức ngày sử dụng nhất định) ở Hawaii đã báo cáo doanh số bán hàng cao nhất trong năm - gấp đôi con số mục tiêu của họ.