IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 20)

  • 4775 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. 

They finished one project. They started working on the next.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Only if S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ khi, nếu 

Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... 

Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện loại 3 (giả định điều ngược lại với quá khứ)

Not until S + V + did + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì 

Tạm dịch: Họ hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. 

= B. Vừa mới hoàn thành một dự án thì họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. 

A. Chỉ nếu như họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo. => sai về nghĩa

C. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án tiếp theo. => sai về nghĩa

D. Cho đến khi họ bắt đầu làm việc với dự án tiếp theo, thì họ mới hoàn thành dự án trước đó. => sai về nghĩa 

Chọn B.


Câu 2:

Susan didn't apply for the summer job in the café. She now regrets it.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3. 

If only: giá mà 

regret (v): tiếc, hối hận 

feel regretful: cảm thấy hối tiếc 

Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó. 

= A. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê. 

B. sai ở “applied” 

C. sai ở “feel regretful” 

D. sai ở “didn't apply” 

Chọn A.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. decided /dɪˈsaɪdɪd/         B. installed /ɪnˈstɔːld/    C. visited /ˈvɪzɪtɪd/ D. appointed /əˈpɔɪntɪd/

Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 

- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. 

- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ 

- /d/: với những trường hợp còn lại 

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/. 

Chọn B.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. put /pʊt/                         B. nut /nʌt/                    C. shut /ʃʌt/      D. cut /kʌt/

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ʊ/, còn lại là /ʌ/. 

Chọn A.


Câu 5:

Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) each of the following questions. 

I'll take the new job whose salary is fantastic.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

fantastic (adj): vô cùng tuyệt vời 

A. reasonable (adj): hợp lý                                           B. acceptable (adj): chấp nhận được

C. wonderful (adj): tuyệt vời                                        D. decisive (adj): quyết đoán

=> fantastic (adj): vô cùng tuyệt vời = wonderful (adj): tuyệt vời 

Tạm dịch: Tôi sẽ đảm nhận công việc mới với mức lương cao ngất ngưởng. 

Chọn C.


Câu 6:

The African rhino is an endangered species and needs protecting.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

endangered (adj): gặp nguy hiểm, bị đe dọa 

A. unstable (adj): không ổn định                             B. dangerous (adj): nguy hiểm

C. insecure (adj): không an toàn                              D. independent (adj): độc lập

=> endangered (adj): gặp nguy hiểm, bị đe dọa = insecure (adj): không an toàn 

Tạm dịch: Tê giác châu Phi là loài nguy cấp và cần được bảo vệ. 

Chọn C.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

lose my nerve: mất can đảm, nhụt chí 

A. was determined to go ahead: quyết tâm làm tiếp      B. lost my temper: nổi nóng

C. was discouraged from trying: nhụt chí cố gắng   D. began to dislike it: bắt đầu không thích

=> lose my nerve: mất can đảm, nhụt chí >< was determined to go ahead: quyết tâm làm tiếp

Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót. 

Chọn A.


Câu 8:

Smart robots have replaced humans in stressful and hazardous jobs and in assembly lines.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

hazardous (adj): nguy hiểm 

A. dangerous (adj): nguy hiểm                                     B. risky (adj): rủi ro 

C. safe (adj): an toàn                                                D. perilous (adj): nguy hiểm

=> hazardous (adj): nguy hiểm >< safe (adj): an toàn 

Tạm dịch: Robot thông minh đã thay thế con người trong các công việc căng thẳng, nguy hiểm và trong các dây chuyền lắp ráp. 

Chọn C.


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 

Two friends, Peter and Linda are talking about family. 

- Peter: "I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof."

- Linda: “_______. They can help each other a lot."

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Hai người bạn, Peter và Linda đang nói về gia đình.

- Peter: “Tôi nghĩ rằng việc có ba hoặc bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà là một ý kiến hay.”

- Linda: “_______. Họ có thể giúp đỡ nhau rất nhiều.” 

A. Tôi hoàn toàn đồng ý                                          B. Điều đó không đúng

C. Điều đó sai                                                          D. Tôi không đồng ý 

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn A.


Câu 10:

Marry is talking to Linda over the phone. 

- Mary: "Thank you for helping me prepare for the party." 

- Linda: “____________”

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Marry đang nói chuyện với Linda qua điện thoại. 

- Mary: “Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc.” 

- Linda: “____________” 

A. Bữa ăn này ngon lắm. 

B. Rất hân hạnh. => dùng đáp lại lời cảm ơn 

C. Không bao giờ đề cập đến sự việc nữa. 

D. Tất nhiên là không. 

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 

Chọn B.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 

______ the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

A. Although S + V: mặc dù                                          B. Because S + V: bởi vì

C. In spite of + N/Ving: mặc dù                               D. Because of + N/Ving: bởi vì

Dấu hiệu: “the difficulty” (sự khó khăn) là danh từ => loại A, B. 

Tạm dịch: Bất chấp khó khăn, họ đã leo lên được đỉnh núi. 

Chọn C.


Câu 12:

Marie Curie is famous ______ her contribution to science.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: to be famous for: nổi tiếng về 

Tạm dịch: Marie Curie nổi tiếng vì những đóng góp cho khoa học. 

Chọn B.


Câu 13:

______ he traveled, the more he learned.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng

far (adv): xa => farther (so sánh hơn): xa hơn 

Tạm dịch: Càng đi xa hơn, anh ấy càng học được nhiều hơn. 

Chọn D.


Câu 14:

If you want to be healthy, you should ______ your bad habits in your lifestyles.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. give up: từ bỏ                                                     B. call off: hủy bỏ 

C. break down: hỏng                                               D. get over: vượt qua 

Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên từ bỏ những thói quen xấu trong lối sống của mình.

Chọn A.


Câu 15:

He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. impress (v): gây ấn tượng 

B. impression (n): sự ấn tượng 

C. impressively (adv): hùng vĩ, nguy nga, gợi cảm 

D. impressive (adj): gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động 

Dấu hiệu: trước danh từ “performance” (sự thể hiện) cần một tính từ. 

Tạm dịch: Anh ấy đã được mời làm việc nhờ sự thể hiện ấn tượng của mình trong buổi phỏng vấn xin việc.

Chọn D.


Câu 16:

Students can _____ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. absorb (v): tiếp thu                                             B. provide (v): cung cấp 

C. transmit (v): truyền tải                                        D. read (v): đọc 

Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ bằng cách tham gia lớp học và ghi chép đầy đủ các bài giảng. 

Chọn A.


Câu 17:

Make sure you ______ us a visit when you are in town again.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

pay sb a visit: ghé thăm ai                                       give (v): cho 

do (v): làm, hành động                                             have (v): có 

Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn. 

Chọn C.


Câu 18:

Hung will have finished his project on sustainable development______.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, B, C

Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3. 

Tạm dịch: Hùng sẽ hoàn thành dự án về phát triển bền vững vào thời điểm trở lại.

Chọn D.


Câu 19:

Jane really loves the ______ jewelry box that her parents gave her as a birthday present.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Trật tự tính từ: OSASCOMP 

Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dạng) - Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) 

nice (adj): tốt, đẹp (ý kiến) 

brown (adj): màu nâu (màu sắc) 

wooden (adj): làm bằng gỗ (chất liệu) 

Tạm dịch: Jane rất thích chiếc hộp đựng đồ trang sức bằng gỗ màu nâu xinh xắn mà bố mẹ cô đã tặng cô làm quà sinh nhật. 

Chọn A.


Câu 20:

After a good night's sleep he woke up feeling as fresh as a ______ and eager to start work again.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

as fresh as a daisy: tràn đầy năng lượng 

B. fruit (n): hoa quả

C. kitten (n): mèo con 

D. maiden (n): thiếu nữ 

Tạm dịch: Sau một đêm ngon giấc, anh thức dậy với tràn đầy năng lượng và háo hức bắt đầu lại công việc.

Chọn A.


Câu 21:

Your store needs a bold sign that will catch the ______ of anyone walking down the street. That may help to sell more products.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

catch the eye of sb: thu hút sự chú ý của ai 

B. peek (n): liếc trộm 

C. flash (n): ánh sáng lóe lên 

D. glimpse (n): cái nhìn thoáng qua 

Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một bảng hiệu in đậm để có thể thu hút sự chú ý của bất cứ ai khi xuống phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn. 

Chọn A.


Câu 22:

She's your sister-in-law, ______?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Động từ ở mệnh đề chính: is (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t (phủ định)

Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she 

She’s (She is) => isn’t she? 

Tạm dịch: Cô ấy là chị dâu của bạn, phải không? 

Chọn D.


Câu 23:

This issue ______ up by the employees during the meeting.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Dấu hiệu: “by the employees” (bởi các nhân viên) => động từ ở dạng bị động 

Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3. 

bring – brought – brought 

Tạm dịch: Vấn đề này đã được các nhân viên đưa ra trong cuộc họp. 

Chọn D.


Câu 24:

He saw a terrible accident yesterday while he ______ along Ben Luc Bridge.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Dấu hiệu: “while” (trong khi) 

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn. 

Công thức: S + was/were Ving. 

Tạm dịch: Hôm qua anh nhìn thấy một vụ tai nạn kinh hoàng khi đang đi dọc cầu Bến Lức.

Chọn A.


Câu 25:

______ on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 

- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 

- Ved: khi mệnh đề dạng bị động 

- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3.

Câu đầy đủ: He had decided on the topic of the presentation. He started finding relevant information for it.

Câu rút gọn: Having decided on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.

Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông tin liên quan cho nó. 

Chọn A.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 

The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (26) ______ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (27) ______ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that (28) ______ phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (29) ______ teenagers want mobile cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (30) ______ evidence that texting has affected literacy skills.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. do – did – done: làm, hành động                        B. play – played – played: chơi

C. make – made – made: chế tạo, sản xuất               D. bring – brought – brought: mang đến

=> do harm: gây hại 

The issue is whether this technological innovation has (26) done more harm than good.

Tạm dịch: Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không.

Chọn A.


Câu 27:

Presumably, most parents (27) ______ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Trong mệnh đề quan hệ: 

- which: thay thế cho danh từ chỉ vật 

- whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ 

- who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ 

- what: cái gì 

Dấu hiệu: do “most parents” (hầu hết cha mẹ) là danh từ chỉ người và ngay sau nó là động từ => dùng đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ. 

Presumably, most parents (26) who are always worrying about their children’s safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. 

Tạm dịch: Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. 

Chọn C.


Câu 28:

We can also assume that (28) ______ phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. each + N (đếm được, số ít): mỗi, mọi                  B. much + N (không đếm được): nhiều

C. every + N (đếm được, số ít): mỗi, mọi                D. most + N (số nhiều): hầu hết

Dấu hiệu: vì sau nó là danh từ số nhiều “teenagers” (thanh thiếu niên) => loại A, B, C

We can also assume that (28) most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact.

Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. 

Chọn D.


Câu 29:

(29) ______ teenagers want mobile cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. Moreover, S + V: Hơn nữa, hơn thế                   B. However, S + V: Tuy nhiên

C. Therefore S + V: Vì thế, vì vậy                           D. So that S + V: Để mà 

(29) However, teenagers want mobile cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students.

Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học. 

Chọn B.


Câu 30:

There is also (30) ______ evidence that texting has affected literacy skills.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

A. indisputable (adj): không thể chối cãi                 B. arguable (adj): có thể tranh luận

C. doubtful (adj): nghi ngờ                                           D. hesitated (adj): do dự 

There is also (30) indisputable evidence that texting has affected literacy skills. 

Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. 

Chọn A. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học. Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. 

     Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don't generally stand as close to each other as in South America. Two North Americans who don't know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them. 

     Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or move any other part of the body – to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. 

     The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully.

What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Bài đọc chủ yếu nói về điều gì? 

A. Hiểu lầm trong giao tiếp 

B. Giải thích cử chỉ trong các nền văn hóa khác nhau 

C. Tầm quan trọng của tín hiệu không lời ở Mỹ 

D. Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa các nền văn hóa 

Thông tin: Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. 

Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức giao tiếp quan trọng. Trên thực tế, người ta tin rằng các dạng ngôn ngữ cơ thể khác nhau đóng góp khoảng 70% vào khả năng hiểu của chúng ta. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là ngôn ngữ cơ thể sẽ khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. 

Chọn D.


Câu 32:

The word "misinterpreted" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Từ “misinterpreted” (hiểu sai) ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. 

A. mispronounced: phát âm sai                                     B. misbehaved: cư xử kém

C. misspelled: đánh vần sai                                          D. misunderstood: hiểu sai

Thông tin: An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue.

Tạm dịch: Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. 

Chọn D.


Câu 33:

The word "it" in paragraph 3 refers to_________.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến __________. 

A. đất nước                        B. một ví dụ                  C. lè lưỡi      D. mắc lỗi

Thông tin: An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. 

Tạm dịch: Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. Trong nhiều nền văn hóa, đó là dấu hiệu của việc phạm sai lầm, nhưng ở một số nơi, nó thể hiện sự chế giễu. 

Chọn C.


Câu 34:

As stated in the last paragraph, in order to communicate successfully with people from another culture, it is advisable for a person _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Như đã nêu trong đoạn văn, để giao tiếp thành công với những người từ một nền văn hóa khác, một người được khuyên nên ______. 

A. sử dụng ngôn ngữ cơ thể của những người từ nền văn hóa đó 

B. tìm hiểu cả ngôn ngữ và tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó 

C. chỉ học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó 

D. đi du lịch nhiều nước nhất có thể 

Thông tin: Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non verbal signals if you want to communicate successfully. 

Tạm dịch: Rõ ràng, học ngôn ngữ của một nền văn hóa khác là chưa đủ. Bạn cũng phải học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công. 

Chọn B.


Câu 35:

Which form of body language is NOT mentioned in the passage?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Hình thức ngôn ngữ cơ thể nào KHÔNG được đề cập trong đoạn văn? 

A. khoảng cách                  B. tư thế                        C. cử chỉ      D. chuyển động của mắt

Thông tin: 

A. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance.

C. Gestures are often used to communicate. 

D. Take for example, eye movement. 

Tạm dịch: 

A. Một hình thức ngôn ngữ cơ thể khác cũng được sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào nền văn hóa, chính là khoảng cách. 

C. Cử chỉ thường được sử dụng để giao tiếp. 

D. Lấy ví dụ, chuyển động của mắt. 

Chọn B. 

Dịch bài đọc: 

Nội dung dịch: 

     Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức giao tiếp quan trọng. Trên thực tế, người ta tin rằng các dạng ngôn ngữ cơ thể khác nhau đóng góp khoảng 70% vào khả năng hiểu của chúng ta. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là ngôn ngữ cơ thể sẽ khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Lấy ví dụ, chuyển động của mắt. Ở Mỹ, một đứa trẻ được mong đợi là sẽ nhìn thẳng vào cha mẹ hoặc giáo viên đang la mắng mình. Ở các nền văn hóa khác thì ngược lại. Nhìn thẳng vào giáo viên hoặc phụ huynh trong tình huống như vậy được coi là một dấu hiệu của sự thiếu tôn trọng.

     Một hình thức ngôn ngữ cơ thể khác cũng được sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào nền văn hóa, chính là khoảng cách. Ở Bắc Mỹ, mọi người thường không đứng gần nhau như ở Nam Mỹ. Hai người Bắc Mỹ không biết rõ về nhau sẽ giữ khoảng cách bốn feet giữa họ, ngược lại những người Nam Mỹ trong cùng cuộc trò chuyện sẽ đứng cách nhau hai đến ba feet. Những người Bắc Mỹ sẽ chỉ đứng cách xa nhau hơn hai feet nếu họ đang có một cuộc trò chuyện bí mật hoặc nếu có sự thân mật giữa họ. 

     Cử chỉ thường được sử dụng để giao tiếp. Chúng ta chỉ tay, nhướn mày, vẫy tay - hoặc di chuyển bất kỳ bộ phận nào khác trên cơ thể - để thể hiện điều chúng ta muốn nói. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là mọi người trên khắp thế giới đều sử dụng những cử chỉ giống nhau để thể hiện những ý nghĩa giống nhau. Chúng ta rất thường thấy rằng những cử chỉ giống nhau có thể truyền đạt những ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia. Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. Trong nhiều nền văn hóa, đó là dấu hiệu của việc phạm sai lầm, nhưng ở một số nơi, nó thể hiện sự chế giễu. 

     Nguy cơ hiểu lầm lẫn nhau là rất lớn. Rõ ràng, học ngôn ngữ của một nền văn hóa khác là chưa đủ. Bạn cũng phải học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     What picture do you have of the future? Will life in the future be better, worse or the same as now? What do you hope about the future? 

     Futurologists predict that life will probably be very different in 2050 in all the fields, from entertainment to technology. First of all, it seems that TV channels will have disappeared. Instead, people will choose a program from a 'menu' and a computer will send the program directly to the television. Today, we can use the World Wide Web to read newspaper stories and see pictures on a computer thousands of kilometers away. By 2050, music, films, programs, newspapers and books will come to us by computer. 

     In what concerns the environment, water will have become one of our most serious problems. In many places, agriculture is changing and farmers are growing fruit and vegetables to export. This uses a lot of water. Demand for water will increase ten times between now and 2050 and there could be serious shortages. Some futurologists predict that water could be the cause of war if we don't act now. 

     In transport, cars running on new, clean fuels will have computers to control the speed and there won't be any accidents. Today, many cars have computers that tell drivers exactly where they are. By 2050, the computer will control the car and drive it to your destination. On the other hand, space planes will take people halfway around the world in two hours. Nowadays, the United States Shuttle can go into space and land on Earth again. By 2050, space planes will fly all over the world and people will fly from Los Angeles to Tokyo in just two hours. 

     In the domain of technology, robots will have replaced people in factories. Many factories already use robots. Big companies prefer robots - they do not ask for pay rises or go on strike, and they work 24 hours a day. By 2050, we will see robots everywhere - in factories, schools, offices, hospitals, shops and homes. 

     Last but not least, medicine technology will have conquered many diseases. Today, there are electronic devices that connect directly to the brain to help people hear. By 2050, we will be able to help blind and deaf people see and hear again. Scientists have discovered how to control genes. They have already produced clones of animals. By 2050, scientists will be able to produce clones of people and decide how they look, how they behave and how much intelligence they have. 

The word "This" in paragraph 3 refers to _________.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Từ “This” trong đoạn 3 đề cập đến _________. 

A. chiến tranh có thể xảy ra                                          B. trồng cây hoa màu 

C. sự thiếu hụt nghiêm trọng                                        D. nhu cầu về nước 

Thông tin: In many places, agriculture is changing and farmers are growing fruit and vegetables to export. This uses a lot of water. 

Tạm dịch: Ở nhiều nơi, nông nghiệp đang thay đổi và nông dân đang trồng rau quả để xuất khẩu. Điều này sử dụng rất nhiều nước. 

Chọn B.


Câu 37:

The word "domain" in the fifth paragraph is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Từ “domain” (lĩnh vực) trong đoạn thứ năm gần nghĩa nhất với __________. 

A. way of life: lối sống                                            B. interest (n): sở thích 

C. field of expertise: lĩnh vực chuyên môn              D. challenge (n): thử thách

Thông tin: In the domain of technology, robots will have replaced people in factories.

Tạm dịch: Trong lĩnh vực công nghệ, robot sẽ thay thế con người trong các nhà máy.

Chọn C.


Câu 38:

The word "conquered" in the last paragraph is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

Từ “conquered” (chinh phục) ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với __________. 

A. controlled: kiểm soát                                           B. diagnosed: chẩn đoán 

C. transmitted: lây truyền                                        D. caused: gây ra 

Thông tin: Last but not least, medicine technology will have conquered many diseases.

Tạm dịch: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công nghệ y học sẽ kiểm soát được nhiều bệnh tật. 

Chọn A.


Câu 39:

What may NOT be true about life in 2050?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Điều gì có thể KHÔNG đúng về cuộc sống vào năm 2050?

A. Nhiều hình thức giải trí sẽ đến với chúng ta nhờ máy tính. 

B. Những người mù và điếc sẽ được các nhà khoa học giúp đỡ để nhìn và nghe trở lại.

C. Các nhà khoa học sẽ có thể tạo ra các bản sao của con người và quyết định mức độ thông minh của họ.

D. Nguồn nước phục vụ nông nghiệp của chúng ta sẽ tăng lên gấp mười lần. 

Thông tin: Demand for water will increase ten times between now and 2050 and there could be serious shortages. 

Tạm dịch: Nhu cầu về nước sẽ tăng gấp 10 lần từ nay đến năm 2050 và nước có thể bị thiếu hụt nghiêm trọng. => Nhu cầu về nước nói chung 

Chọn D.


Câu 40:

The passage mainly discusses_________.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Bài đọc chủ yếu thảo luận về __________. 

A. Ảnh hưởng của dự đoán của các nhà tương lai học đối với cuộc sống của chúng ta.

B. Ảnh hưởng của viễn thông đối với cuộc sống tương lai của chúng ta. 

C. Những thay đổi trong cuộc sống tương lai của chúng ta so với cuộc sống ngày nay.

D. Tầm quan trọng của nhân bản trong tương lai. 

Thông tin: Futurologists predict that life will probably be very different in 2050 in all the fields, from entertainment to technology. 

Tạm dịch: Các nhà tương lai học dự đoán rằng cuộc sống có thể sẽ rất khác vào năm 2050 trong tất cả các lĩnh vực, từ giải trí đến công nghệ. 

Chọn C.


Câu 41:

We can conclude from the passage that in 2050 _________

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Chúng ta có thể kết luận từ bài đọc rằng vào năm 2050 _________ 

A. mọi người sẽ có thể đi du lịch vòng quanh thế giới trong hai giờ. 

B. ít ô tô hơn sẽ được sử dụng để giữ cho môi trường xanh và sạch sẽ. 

C. không ai bị thương hoặc chết vì tai nạn. 

D. máy bay vũ trụ sẽ thay thế ô tô làm phương tiện di chuyển. 

Thông tin: In transport, cars running on new, clean fuels will have computers to control the speed and there won't be any accidents. 

Tạm dịch: Trong vận tải, xe ô tô chạy bằng nhiên liệu sạch, mới sẽ có máy tính điều khiển tốc độ và sẽ không xảy ra tai nạn. 

Chọn C.


Câu 42:

What can be inferred about the life in 2050 according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

Có thể suy ra điều gì về cuộc sống vào năm 2050 theo đoạn văn? 

A. Cuộc sống vào năm 2050 sẽ tốt hơn nhiều so với ngày nay. 

B. TV sẽ là phương tiện giao tiếp và kinh doanh không thể thiếu. 

C. Con người sẽ không bị thiếu nước do nóng chảy ở hai cực. 

D. Người điếc sẽ không còn phải phụ thuộc vào các thiết bị trợ thính điện tử nữa. 

Thông tin: By 2050, we will be able to help blind and deaf people see and hear again.

Tạm dịch: Đến năm 2050, chúng ta sẽ có thể giúp những người mù và điếc nhìn và nghe trở lại.

Chọn D. 

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch: 

     Bạn có bức tranh nào về điều gì trong tương lai không? Cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn, tồi tệ hơn hay giống như bây giờ? Bạn hy vọng điều gì trong tương lai? 

     Các nhà tương lai học dự đoán rằng cuộc sống có thể sẽ rất khác vào năm 2050 trong tất cả các lĩnh vực, từ giải trí đến công nghệ. Trước hết, có vẻ như các kênh truyền hình sẽ biến mất. Thay vào đó, mọi người sẽ chọn một chương trình từ một “menu” và một máy tính sẽ gửi chương trình đó trực tiếp đến tivi. Ngày nay, chúng ta có thể sử dụng World Wide Web để đọc các câu chuyện trên báo và xem hình ảnh trên máy tính cách xa hàng nghìn km. Đến năm 2050, âm nhạc, phim ảnh, chương trình, báo chí và sách sẽ tiếp cận với chúng ta bằng máy tính. 

     Trong những vấn đề liên quan đến môi trường, nước sẽ trở thành một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất của chúng ta. Ở nhiều nơi, nông nghiệp đang thay đổi và nông dân đang trồng rau quả để xuất khẩu. Điều này sử dụng rất nhiều nước. Nhu cầu về nước sẽ tăng gấp 10 lần từ nay đến năm 2050 và nước có thể bị thiếu hụt nghiêm trọng. Một số nhà tương lai học dự đoán rằng nước có thể là nguyên nhân gây ra chiến tranh nếu chúng ta không hành động ngay từ bây giờ. 

     Trong vận tải, xe ô tô mà chạy bằng nhiên liệu sạch, mới sẽ có máy tính điều khiển tốc độ và sẽ không xảy ra tai nạn. Ngày nay, nhiều ô tô có máy tính cho người lái biết chính xác vị trí của họ. Đến năm 2050, máy tính sẽ điều khiển ô tô và đưa nó đến điểm đến của bạn. Mặt khác, máy bay không gian sẽ đưa con người đi nửa vòng trái đất trong hai giờ. Ngày nay, tàu con thoi của Hoa Kỳ có thể đi vào không gian và hạ cánh xuống Trái đất một lần nữa. Đến năm 2050, máy bay vũ trụ sẽ bay khắp thế giới và mọi người sẽ bay từ Los Angeles đến Tokyo chỉ trong hai giờ. 

     Trong lĩnh vực công nghệ, robot sẽ thay thế con người trong các nhà máy. Nhiều nhà máy đã sử dụng robot. Các công ty lớn thích robot - chúng không yêu cầu tăng lương hay đình công, và chúng làm việc 24 giờ một ngày. Đến năm 2050, chúng ta sẽ thấy robot ở khắp mọi nơi - trong nhà máy, trường học, văn phòng, bệnh viện, cửa hàng và nhà riêng. 

     Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công nghệ y học sẽ kiểm soát được nhiều bệnh tật. Ngày nay, có những thiết bị điện tử kết nối trực tiếp với não bộ giúp con người có thể nghe được. Đến năm 2050, chúng ta sẽ có thể giúp những người mù và điếc nhìn và nghe trở lại. Các nhà khoa học đã khám phá ra cách kiểm soát gen. Họ đã tạo ra các bản sao của động vật. Đến năm 2050, các nhà khoa học sẽ có thể tạo ra các bản sao của con người và quyết định họ trông như thế nào, cư xử như thế nào và mức độ thông minh của họ ra sao.


Câu 43:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. 

At 8 o'clock last night, she is reading an interesting detective story.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Dấu hiệu: “At 8 o'clock last night” (Vào lúc 8 giờ tối qua) => động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định/ cụ thể trong quá khứ. 

Công thức: S + was/were Ving. 

Chủ ngữ “She” dùng tobe “was”. 

Sửa: is => was 

Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối qua, cô ấy đang đọc một câu chuyện trinh thám thú vị.

Chọn C.


Câu 44:

Germany, in companion with France, has now lifted the ban on the export of live animals to Europe.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

companion (n): bầu bạn, làm bạn                            in company with: cùng với

Sửa: in companion => in company 

Tạm dịch: Đức cùng với Pháp hiện đã dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu động vật sống sang châu Âu.

Chọn B.


Câu 45:

Many women prefer to use cosmetics to enhance her beauty and make them look younger.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

her: của cô ấy                                                          their: của họ 

Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều “Many women” (Nhiều phụ nữ) nên tính từ sở hữu dạng số nhiều.

Sửa: her => their 

Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để nâng cao vẻ đẹp của họ và làm cho họ trông trẻ hơn.

Chọn D.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

He last had his eyes tested ten months ago.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: 

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. 

Công thức: S + have/has Ved/V3. 

Cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: 

S + last + Ved + thời gian ago. = S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian.

Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ta kiểm tra mắt là mười tháng trước. (bác sĩ kiểm tra cho anh ta)

= C. Anh ta đã không kiểm tra mắt được 10 tháng rồi. 

A. sai ở “had not tested” (tự anh ta kiểm tra chứ không phải bác sĩ kiểm tra cho anh ta)

B. sai ở “had tested” 

D. Anh ấy không có bất kỳ cuộc kiểm tra nào về mắt trong mười tháng. => sai về nghĩa

Chọn C.


Câu 47:

"Would you like to have dinner with me?", Miss Hoa said to me.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: 

- told sb to do sth: nói với ai làm gì 

- invite sbd to do sth: mời ai làm gì 

- asked: hỏi 

- suggested: gợi ý 

Tạm dịch: “Bạn có muốn ăn tối với tôi không?”, Hoa nói với tôi. 

= B. Hoa mời tôi ăn tối với cô ấy. 

A. Hoa bảo tôi đi ăn tối với cô ấy. => sai về nghĩa 

C. Hoa hỏi tôi rằng cô ấy có thích ăn tối với tôi không. => sai về nghĩa 

D. Hoa gợi ý cho tôi xem tôi có muốn ăn tối với cô ấy hay không. => sai về nghĩa 

Chọn B.


Câu 48:

Every student is required to write an essay on the topic.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

might + V(nguyên thể): có thể làm gì                      should + V(nguyên thể): nên làm gì

can + V(nguyên thể): có thể làm gì                          must + V(nguyên thể): phải làm gì

be required to V: được yêu cầu phải làm gì 

Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu phải viết một bài luận về chủ đề này. 

= D. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này. 

A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai về nghĩa 

B. Mỗi học sinh nên viết một bài luận về chủ đề này. => sai về nghĩa

C. Họ yêu cầu mọi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai về nghĩa

Chọn D.


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

A. explore /ɪkˈsplɔː(r)/                                             B. design /dɪˈzaɪn/

C. require /rɪˈkwaɪə(r)/                                             D. threaten /ˈθretn/

Quy tắc: 

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. 

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. 

Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. 

Chọn D.


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: 

A. entertain /entəˈteɪn/                                             B. solution /səˈluːʃn/

C. referee /refəˈriː/                                                   D. afternoon /ɑːftəˈnuːn/

Quy tắc: 

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ee”, “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó.

- Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 3. 

Chọn B.


Bắt đầu thi ngay