Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 13)

  • 4847 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Drug abuse has became one of America's most serious social problems.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

become – became – become: trở thành 

Động từ thì hiện tại hoàn thành dạng “have/has Ved/V3”

Sửa: has became => has become

Tạm dịch: Tệ nạn ma tuý đã trở thành một trong những vấn đề xã hội nghiêm trọng nhất của nước Mỹ.

Chọn A.


Câu 2:

To grow well, a tree must be well-suited to the area where it was planted.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một sự vật, sự việc diễn ra hàng ngày hoặc là chân lý, sự thật hiển nhiên. Công thức: S + V(s/es).

Sửa: it was => it is

Tạm dịch: Để phát triển tốt thì 1 cái cây phải tương thích với nơi mà nó được trồng.

Chọn D.


Câu 3:

He enjoys listening to the works of classic composers while he is studying.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

classic (adj): kinh điển (dùng để chỉ vật)

classical (adj): kinh điển (dùng để miêu tả người) 

Do “composers” (nhà soạn nhạc) là danh từ chỉ người

Sửa: classic => classical

Tạm dịch: Anh ấy thích nghe những tác phẩm của các nhà soạn nhạc kinh điển trong khi anh ấy đang học.

Chọn C.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

- Nam: If you like, I can check the deadline for our assignment. - Lan: ___________

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

- Nam: Nếu bạn thích, tôi có thể kiểm tra thời hạn cho nhiệm vụ của chúng ta. - Lan: _________

A. Nhiệm vụ chỉ là một sự lãng phí thời gian.

B. Tôi sợ hãi về thời hạn.

C. Cảm ơn, nhưng điều đó sẽ không cần thiết lắm.

D. Tôi không thực sự thích bài tập này.

Các phản hồi A, B, D không phù hợp về ngữ cảnh.

Chọn C.


Câu 5:

- Mike: "Can you help me carry this vacuum cleaner upstairs?” - Susan: "___________.”
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: 

- Mike: "Em có thể giúp anh mang cái máy hút bụi này lên lầu được không? – Susan: "__________” 

A. Tại sao lại không chứ? (Nghĩa là “đồng ý với đề nghị của người nói”)

B. Em cũng nghĩ vậy.

C. Vâng, em e là không.

D. Không hoàn toàn như vậy.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp về ngữ cảnh.

Chọn A.


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     New Zealand is a small country of four million inhabitants, a long-haul flight from all the major tourist generating markets of the world. Tourism currently makes up 9% of the country's gross domestic product and is the country's largest export sector. Unlike other export sectors, which make products and then sell them overseas, tourism brings its customers to New Zealand. The product is the country itself the people, the places, and the experiences. In 1999, Tourism New Zealand launched a campaign to communicate a new brand position to the world. The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world. 

     A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer. The heart of the website was a database of tourism services operators, both those based in New Zealand and those based abroad which offered tourism service to the country. Any tourism-related business could be listed by filling in a simple form. This meant that even the smallest bed and breakfast address or specialist activity provider could gain a web presence with access to an audience of long-haul visitors. In addition, because participating businesses were able to update the details they gave on a regular basis, the information provided remained accurate. And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organized a scheme whereby organizations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. As part of this, the effect of each business on the environment was considered. 

     To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga. Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop. As the site developed, additional features were added to help independent travelers devise their own customized itineraries.

According to paragraph 4, why did the website conduct an interview with Tana Umaga?

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Theo đoạn 4, tại sao trang web thực hiện một cuộc phỏng vấn với Tana Umaga?

A. để quảng cáo trải nghiệm New Zealand

B. để thể hiện vẻ đẹp của New Zealand

C. để thu hút nhiều sự chú ý

D. để khuyến khích khách du lịch đến thăm New Zealand

Thông tin: To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. One of the most popular was an interview with former New Zealand All Blacks rugby captain Tana Umaga.

Tạm dịch: Để quảng bá trải nghiệm của New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga. 

Chọn A.


Câu 7:

The word "it" in paragraph 1 refers to ___________.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến ________.

A. chiến dịch

B. du lịch

C. trang web

D. Danh lam thắng cảnh của New Zealand

Thông tin: The campaign focused on New Zealand's scenic beauty, exhilarating outdoor activities and authentic Maori culture, and it made New Zealand one of the strongest national brands in the world.

Tạm dịch: Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực, và nó đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới.

Chọn A.

Câu 8:

What is the passage mainly about?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

A. Du lịch ở New Zealand

B. Các điểm du lịch ở New Zealand

C. Trang web của New Zealand

D. Trang web về du lịch của New Zealand

Thông tin: A key feature of the campaign was the website www.newzealand.com, which provided potential visitors to New Zealand with a single gateway to everything the destination had to offer... To communicate the New Zealand experience, the site also carried features relating to famous people and places. 

Tạm dịch: Một tính năng chính của chiến dịch là trang web www.newzealand.com, cung cấp cho du khách tiềm năng đến New Zealand một cửa ngõ duy nhất để đến mọi thứ mà điểm đến phải cung cấp... Để quảng bá kinh nghiệm của New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng.

Chọn D.


Câu 9:

Which statement is TRUE, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG?

A. Sản phẩm của New Zealand không phải về thực phẩm, con người, địa điểm và trải nghiệm của nó.

B. New Zealand là một nước nhỏ, dân số 14 triệu người.

C. Ẩm thực New Zealand đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia lớn nhất thế giới.

D. Các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh.

Thông tin: Another feature that attracted a lot of attention was an interactive journey through a number of the locations chosen for blockbuster films which had made use of New Zealand's stunning scenery as a backdrop.

Tạm dịch: Một tính năng khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh.

Chọn D.


Câu 10:

The word "evaluation" in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Từ "evaluation" (sự đánh giá) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________.

A. comparison (n): so sánh

B. assessment (n): đánh giá

C. score (n): điểm số

D. result (n): kết quả

Thông tin: And to maintain and improve standards, Tourism New Zealand organized a scheme whereby organizations appearing on the website underwent an independent evaluation against a set of agreed national standards of quality. 

Tạm dịch: Và để duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn, ngành du lịch New Zealand đã tổ chức một chương trình theo đó các tổ chức xuất hiện trên trang web phải trải qua một cuộc đánh giá độc lập dựa trên một bộ tiêu chuẩn quốc gia đã được thống nhất về chất lượng. 

Chọn B.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

     New Zealand là một quốc gia nhỏ với bốn triệu dân, là một chặng bay dài từ tất cả các thị trường tạo ra khách du lịch lớn trên thế giới. Du lịch hiện chiếm 9% tổng sản phẩm nội địa của đất nước và là lĩnh vực xuất khẩu lớn nhất của đất nước. Không giống như các lĩnh vực xuất khẩu khác, tạo ra sản phẩm và sau đó bán ra nước ngoài, du lịch đưa khách hàng đến New Zealand. Sản phẩm chính là đất nước, con người, địa điểm và trải nghiệm. Năm 1999, ngành du lịch New Zealand đã phát động một chiến dịch truyền thông vị thế thương hiệu mới ra thế giới. Chiến dịch tập trung vào cảnh đẹp của New Zealand, các hoạt động ngoài trời sôi nổi và văn hóa Maori đích thực, và nó đã đưa New Zealand trở thành một trong những thương hiệu quốc gia mạnh nhất trên thế giới. 

     Một tính năng chính của chiến dịch là trang web www.newzealand.com, cung cấp cho du khách tiềm năng đến New Zealand một cửa ngõ duy nhất để đến mọi thứ mà điểm đến phải cung cấp. Trung tâm của trang web là một cơ sở dữ liệu về các nhà điều hành dịch vụ du lịch, cả những công ty có trụ sở tại New Zealand và những công ty có trụ sở ở nước ngoài đã cung cấp dịch vụ du lịch cho đất nước. Bất kỳ doanh nghiệp liên quan đến du lịch nào cũng có thể được liệt kê bằng cách điền vào một biểu mẫu đơn giản. Điều này có nghĩa là ngay cả địa chỉ nhà nghỉ chỉ phục vụ bữa sáng nhỏ nhất hoặc nhà cung cấp hoạt động chuyên môn cũng có thể có được sự hiện diện trên web với khả năng tiếp cận đối tượng khách truy cập đường dài. Ngoài ra, do các doanh nghiệp tham gia có thể cập nhật thông tin chi tiết mà họ đưa ra một cách thường xuyên nên thông tin được cung cấp vẫn chính xác. Và để duy trì và cải thiện các tiêu chuẩn, ngành du lịch New Zealand đã tổ chức một chương trình theo đó các tổ chức xuất hiện trên trang web phải trải qua một cuộc đánh giá độc lập dựa trên một bộ tiêu chuẩn quốc gia đã được thống nhất về chất lượng. Như một phần của vấn đề này, tác động của mỗi doanh nghiệp đối với môi trường đã được xem xét. 

     Để quảng bá trải nghiệm của New Zealand, trang web cũng cung cấp các tính năng liên quan đến những người và địa điểm nổi tiếng. Một trong những cuộc phỏng vấn nổi tiếng nhất là cuộc phỏng vấn với cựu đội trưởng đội bóng bầu dục New Zealand All Blacks Tana Umaga. Một tính năng khác thu hút nhiều sự chú ý là một cuộc hành trình tương tác qua một số địa điểm được chọn cho các bộ phim bom tấn đã sử dụng cảnh quan tuyệt đẹp của New Zealand làm bối cảnh. Khi trang web phát triển, các tính năng bổ sung đã được thêm vào để giúp những khách du lịch tự tùy chỉnh hành trình của riêng họ.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

I chose to submit my application in writing, but I ___________ do it that way.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

have to + V(nguyên thể): phải làm gì 

=> had to + V(nguyên thể): đã phải làm gì; phủ định: didn't have to + V(nguyên thể): đã không phải làm gì

should + V(nguyên thể): nên làm gì 

=> should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm

mustn't + V(nguyên thể): cấm làm gì

C, D sai vì “do” trong câu đang ở dạng nguyên thể

A sai => didn't have to

Tạm dịch: Tôi đã chọn gửi đơn đăng ký của mình bằng văn bản, nhưng tôi không phải làm theo cách đó.

Chọn B.


Câu 12:

Before each game, the coach would give the team a _________ talk.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. motivator (n): động lực

B. motivated (adj): hăng hái, nhiệt tình

C. motivational (adj): đầy tính động lực

D. motivate (v): thúc đẩy

Dấu hiệu: trước danh từ “talk” (cuộc nói chuyện) cần một tính từ.

Tạm dịch: Trước mỗi trận đấu, huấn luyện viên sẽ nói chuyện tạo động lực cho cả đội.

Chọn C.


Câu 13:

Ben started to shiver with cold, _________ we decided to go home.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. why at that point: tại sao vào thời điểm đó

B. at that time: tại thời điểm đó

C. by this time: đến lúc đó

D. at which point: cụm từ không có nghĩa

Tạm dịch: Ben bắt đầu rùng mình vì lạnh, vào lúc đó chúng tôi quyết định về nhà.

Chọn B.


Câu 14:

The mayor's recommendation that ___________ was approved by the city council.

Xem đáp án

Đáp án A

 

Giải thích: Ving được dùng như một chủ ngữ, đóng vai trò là danh từ số ít.

Tạm dịch: Khuyến nghị của thị trưởng về việc xây dựng một hồ bơi đã được hội đồng thành phố chấp thuận. 

Chọn A.


Câu 15:

I remember ___________ about the management course.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

remember + to V: nhớ phải làm gì

remember + Ving: nhớ đã làm gì => remember + being Ved/V3: nhớ là đã được làm gì

inform sb about sth: thông báo với ai về điều gì => A, B, C sai thì thiếu tân ngữ chỉ người 

Tạm dịch: Tôi nhớ đã được thông báo về khóa học quản lý.

Chọn B.


Câu 16:

Mocha is a tasty __________ of chocolate, coffee and milk.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. congestion (n): sự đông nghịt, sự tắc nghẽn

B. brand (n): nhãn, loại hàng

C. flavor (n): vị ngon, mùi thơm, mùi vị

D. blend (n): hỗn hợp pha trộn

Tạm dịch: Mocha là một loại bánh có hương vị thơm ngon của sô cô la, cà phê và sữa.

Chọn C.


Câu 17:

After it had been ___________ the air for only two months, the series was cancelled.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

on the air: đang phát thanh, đang truyền đi bằng rađiô

in the air: hão huyền, viễn vông, ở đâu đâu 

Tạm dịch: Sau khi phát sóng chỉ được hai tháng, loạt phim đã bị hủy bỏ.

Chọn C.

Câu 18:

I wish my daughter __________ while she was doing her homework.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Dấu hiệu: động từ ở vế sau chia thì quá khứ => vế trước ước trái với quá khứ.

Cấu trúc “wish” ở quá khứ có thể được sử dụng để thể hiện mong ước, thường là nuối tiếc về một việc không có thật ở quá khứ hoặc giả định điều gì đó trái ngược với quá khứ.

Cấu trúc: wish + S + V-quá khứ hoàn thành (had P2)

Tạm dịch: Tôi ước gì con gái tôi đã không bật nhạc quá to khi đang làm bài tập.

Chọn B.


Câu 19:

I was happy to ____________ her suggestions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. fall out: tranh cãi, có quan hệ xấu với ai đó, rụng tóc

B. fall for: say mê ai đó, tin vào một lời nói dối

C. fall through: không thành công, thất bại

D. fall in with: đồng ý, hòa vào

Tạm dịch: Tôi rất vui khi đồng ý với đề nghị của cô ấy. 

Chọn D.


Câu 20:

My neighbor is driving me mad! It seems that _________ it is at night, _________ he plays his music!
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Công thức so sánh kép: The adj-er/more adj S1 + V1, the adj-er/more adj S2 +V2: càng... càng

late => later

loud => louder

Tạm dịch: Hàng xóm của tôi đang làm tôi phát điên! Có vẻ như càng về khuya, anh ta bật nhạc càng to!

Chọn B.


Câu 21:

Some people feel it's their moral ___________ to help the poor.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. period (n): giai đoạn

B. duty (n): nhiệm vụ, bổn phận

C. arrangement (n): sự sắp xếp

D. activity (n): hoạt động

Tạm dịch: Một số người cảm thấy đó là bổn phận đạo đức của họ khi giúp đỡ người nghèo.

Chọn B.

Câu 22:

Scarcely had the eagle been released ____________ from view.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: Đảo ngữ: Scarcely + had + S + Ved/V3 when S + Ved: Vừa mới... thì

Tạm dịch: Con đại bàng vừa mới được thả thì nó biến mất khỏi tầm nhìn.

Chọn C.


Câu 23:

A new TV show has sparked __________ by showing the positive side of dropping out of college.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. argument (n): lập luận, lí lẽ, luận cứ

B. discussion (n): thảo luận

C. controversy (n): cuộc tranh luận, cuộc bàn cãi (cuộc tranh luận công khai bằng miệng hoặc bút chiến, trong đó các cá nhân hay phe phái, đoàn thể) 

D. debate (n): cuộc tranh luận, cuộc thảo luận (giữa 2 hoặc hơn 2 người nói bày tỏ các quan điểm đối lập nhau) 

=> spark controversy: gây ra tranh cãi

Tạm dịch: Một chương trình truyền hình mới đã gây ra tranh cãi bằng cách cho thấy mặt tích cực của việc bỏ học đại học.

Chọn C.


Câu 24:

___________ we leave at three o'clock, we should get to the airport on time.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Assuming (that) S + V: giả sử (trong mệnh đề phụ thay thế cho “if”)

Tạm dịch: Giả sử chúng ta rời đi lúc 3 giờ đồng hồ, chúng ta nên đến sân bay đúng giờ.

Chọn A.


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

His clothes were old and worn. They looked clean and of good quality.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

but S + V: nhưng

no matter what S + V: cho dù cái gì

though S + V: mặc dù 

because S + V: bởi vì

Tạm dịch: Quần áo của anh ấy đã cũ và sờn. Chúng trông sạch sẽ và có chất lượng tốt. 

= C. Quần áo anh ta, mặc dù cũ và sờn, trông chúng sạch sẽ và có chất lượng tốt.

A. Quần áo anh ta trong sạch sẽ và có chất lượng tốt nhưng chúng đã cũ và sờn. => sai về nghĩa (câu gốc có ý nhấn mạnh vào sự sạch sẽ và chất lượng tốt)

B. Dù quần áo anh ta có chất lượng tốt như nào đi chăng nữa, nhưng chúng trông đã cũ và sờn. => sai về nghĩa

D. Anh ấy thích mặc quần áo đã cũ và sờn bởi chúng có chất lượng tốt. => sai về nghĩa

Chọn C.


Câu 26:

They didn't have breakfast. That's why they are hungry now.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Dấu hiệu: điều kiện nêu ra ở quá khứ (didn't have breakfast) và kết quả đưa ra ở hiện tại (are hungry now).

Câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2 là câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.

Cách dùng: diễn đạt giả định về một điều “trái với sự thật trong quá khứ”, nhưng kết quả muốn nói đến trái ngược với sự thật ở hiện tại.

Công thức: If S + had + Ved/V3, S + would/should + V(nguyên thể) now.

Tạm dịch: Họ không ăn sáng. Đó là lý do tại sao bây giờ họ đói. 

= C. Nếu họ đã ăn sáng thì bây giờ họ sẽ không đói.

A. sai ở “had”

B. sai ở “had” và “would have been”

D. sai ở “wouldn't have been”

Chọn C.


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 

Many species are threatened in the wild due to habitat destruction by man.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

habitat (n): môi trường sống, nơi sống

A. place of living: nơi sống

B. rituals (n): nghi lễ

C. usual behaviour: hành vi thông thường

D. favourite activity: hoạt động yêu thích 

=> habitat = place of living: nơi sống

Tạm dịch: Nhiều loài sinh vật đang bị đe dọa trong tự nhiên do con người tàn phá môi trường sống.

Chọn A.


Câu 28:

She got the job in the teeth of considerable competition.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

in the teeth of: bất chấp, bất kể 

A. owing to: bởi vì

B. regardless of: bất kể

C. as regards: liên quan đến

D. in respect of: liên quan đến

=> in the teeth of = regardless of: bất kể

Tạm dịch: Cô nhận được công việc bất chấp sự cạnh tranh đáng kể.

Chọn B.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

     There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans. The "Out of Africa" theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neanderthals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spreading across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange. 

     Of these two models, Out of Africa, which was originally developed based on fossil evidence, and supported by much genetic research, has been favored by the majority of evolution scholars. The vast majority of these genetic studies have focused on DNA from living populations, and although some small progress has been made in recovering DNA from Neanderthal that appears to support multi-regionalism, the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present. Fossils thus remain very much a part of the human origins debate. 

     Another means of gathering theoretical evidence is through bones. Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. But the early modern specimens from Central Europe also display Neanderthal traits, and the early modern Australians showed affinities to archaic Homo from Indonesia. Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues, as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.

All of the following statements are true EXCEPT _________
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ _______

A. Các nghiên cứu về DNA đưa ra một trong những cách tốt nhất trong tương lai để cung cấp bằng chứng rõ ràng.

B. ba phương pháp thu thập bằng chứng được đề cập trong đoạn văn.

C. mô hình đa khu vực đã lùi xa vào trong lịch sử.

D. mô hình “Từ châu Phi mà ra” đã nhận được nhiều sự ủng hộ hơn từ các học giả.

Thông tin: the chance of recovering nuclear DNA from early human fossils is quite slim at present.

Tạm dịch: xác suất khôi phục DNA từ các hóa thạch ban đầu của con người là khá ít tại thời hiện tại.

Chọn A.


Câu 30:

It can be inferred from the passage that ___________

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _________

A. cuộc tranh luận sẽ thu hút sự quan tâm của các nhà sử học tham gia.

B. có khả năng kết thúc cuộc tranh luận trong tương lai gần.

C. có rất ít khả năng cuộc tranh luận sẽ kết thúc.

D. cuộc tranh luận có thể sẽ ít quan trọng hơn trong tương lai.

Thông tin: Meanwhile, the debate among paleoanthropologists continues, as supporters of the two hypotheses challenge the evidence and conclusions of each other.

Tạm dịch: Trong khi đó, cuộc tranh luận giữa các nhà cổ nhân học vẫn tiếp tục, khi những người ủng hộ hai giả thuyết thách thức bằng chứng và kết luận của nhau.

Chọn C.


Câu 31:

According to the passage, which of the following information is NOT true?
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Theo đoạn văn, thông tin nào sau đây KHÔNG đúng?

A. Phần lớn các nghiên cứu về di truyền đều tập trung vào các quần thể sống.

B. Các cuộc khám nghiệm hộp sọ của con người thời hiện đại đều cho kết luận giống nhau.

C. Cả hai giả thuyết đều tập trung vào châu Phi như một địa điểm cho loài mới.

D. Hộp sọ của người Úc hiện đại sớm có những điểm tương đồng với hộp sọ của Indonesia.

Thông tin: Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors.

Tạm dịch: Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. => của họ giống với tổ tiên, chứ không giống nhau 

Chọn B.


Câu 32:

Which of the following statements is NOT true about the two hypotheses?
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về hai giả thuyết trên?

A. Cả hai giả thuyết đều cho rằng châu Phi là một địa điểm khởi nguồn.

B. Các nhà nghiên cứu di truyền đã ủng hộ cả hai giả thuyết.

C. Một giả thuyết có từ khi sự xuất hiện của người hiện đại sớm hơn giả thuyết còn lại

D. Cả hai giả thuyết đều coi người Neanderthal là tiền thân của loài người hiện đại. 

Thông tin: The "Out of Africa" theory holds that homo sapiens burst onto the scene as a new species around 150,000 to 200,000 years ago in Africa and subsequently replaced archaic humans such as the Neanderthals. The other model, known as multi-regional evolution or regional continuity, posits far more ancient and diverse roots for our kind. Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spreading across the Old World...

Tạm dịch: Thuyết "từ châu Phi mà ra" cho rằng người hiện đại xuất hiện như một loài mới vào khoảng 150.000 đến 200.000 năm trước ở châu Phi và sau đó thay thế loài người cổ xưa như người Neanderthal. Mô hình còn lại, được gọi là sự tiến hóa đa khu vực hoặc tính liên tục khu vực, đặt ra nguồn gốc cổ xưa và đa dạng hơn nhiều cho đồng loại của chúng ta. Những người ủng hộ quan điểm này tin rằng người hiện đại xuất hiện ở châu Phi khoảng 2 triệu năm trước và tiến hóa như một loài duy nhất lan rộng khắp thế giới từ xa xưa... 

Chọn D.


Câu 33:

The passage primarily discusses which of the following ________

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu thảo luận về __________

A. hai giả thuyết và một số bằng chứng về cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

B. bằng chứng ủng hộ thuyết "Ra khỏi châu Phi".

C. hóa thạch vẫn còn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

D. những khó khăn trong việc đạt được sự đồng thuận giữa các nhà lý thuyết về cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người.

Thông tin: There are two main hypotheses when it comes to explaining the emergence of modern humans... Fossils thus remain very much a part of the human origins debate. Another means of gathering theoretical evidence is through bones.

Tạm dịch: Có hai giả thuyết chính khi giải thích sự xuất hiện của con người hiện đại. Vì vậy, hóa thạch vẫn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người. Một phương tiện khác để thu thập bằng chứng lý thuyết là thông qua xương. 

Chọn A.


Câu 34:

In paragraph 3, the word “their” refers to __________
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

Trong đoạn 3, từ “their” đề cập đến ________.

A. Người Trung Âu và người Úc

B. tính trạng

C. đầu lâu

D. Người Trung Đông và người Châu Phi

Thông tin: Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors. 

Tạm dịch: Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. 

Chọn A.


Câu 35:

The word "predecessors" in paragraph 3 is closest in meaning to __________

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

Từpredecessors” (tổ tiên) trong đoạn 3 đồng nghĩa với _________.

A. off-spring (n): con cháu

B. ancestors (n): tổ tiên

C. pioneers (n): người tiền phong

D. juniors (n): hậu bối

Thông tin: Examinations of early modern human skulls from Central Europe and Australia dated to between 20,000 and 30,000 years old have suggested that both groups apparently exhibit traits seen in their Middle Eastern and African predecessors

Tạm dịch: Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. 

Chọn B.


Câu 36:

The word "Proponents" in paragraph 1 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

Từ Proponents(người ủng hộ) trong đoạn 1 đồng nghĩa với _________.

A. Historians (n): nhà sử học

B. Inspectors (n): thanh tra

C. Advocates (n): người ủng hộ

D. Experts (n): chuyên gia

Thông tin: Proponents of this view believe that homo sapiens arose in Africa some 2 million years ago and evolved as a single species spreading across the Old World, with populations in different regions linked through genetic and cultural exchange.

Tạm dịch: Những người ủng hộ quan điểm này tin rằng người hiện đại xuất hiện ở châu Phi khoảng 2 triệu năm trước và tiến hóa như một loài duy nhất lan rộng khắp thế giới từ xa xưa, với các quần thể ở các khu vực khác nhau được liên kết thông qua trao đổi di truyền và văn hóa. 

Chọn C.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch:

     Có hai giả thuyết chính khi giải thích sự xuất hiện của con người hiện đại. Thuyết "từ châu Phi mà ra" cho rằng người hiện đại xuất hiện như một loài mới vào khoảng 150.000 đến 200.000 năm trước ở châu Phi và sau đó thay thế loài người cổ xưa như người Neanderthal. Mô hình còn lại, được gọi là sự tiến hóa đa khu vực hoặc tính liên tục khu vực, đặt ra nguồn gốc cổ xưa và đa dạng hơn nhiều cho đồng loại của chúng ta. Những người ủng hộ quan điểm này tin rằng người hiện đại xuất hiện ở châu Phi khoảng 2 triệu năm trước và tiến hóa như một loài duy nhất lan rộng khắp thế giới từ xa xưa, với các quần thể ở các khu vực khác nhau được liên kết thông qua trao đổi di truyền và văn hóa. 

     Trong số hai mô hình này, “Từ châu Phi mà ra”, ban đầu được phát triển dựa trên bằng chứng hóa thạch, và được ủng hộ bởi nhiều nghiên cứu di truyền, được đa số các học giả về tiến hóa ưa chuộng. Phần lớn các nghiên cứu di truyền này tập trung vào DNA từ các quần thể sống và mặc dù một số tiến bộ nhỏ đã được thực hiện trong việc khôi phục DNA từ người Neanderthal dường như chứng minh cho thuyết đa vùng, xác suất khôi phục DNA từ các hóa thạch ban đầu của con người là khá ít tại thời hiện tại. Vì vậy, hóa thạch vẫn là một phần của cuộc tranh luận về nguồn gốc loài người. 

     Một phương tiện khác để thu thập bằng chứng lý thuyết là thông qua xương. Các cuộc kiểm tra hộp sọ người hiện đại đầu tiên từ Trung Âu và Úc có niên đại từ 20.000 đến 30.000 năm tuổi cho thấy rằng cả hai nhóm dường như đều thể hiện những đặc điểm đã thấy ở những người tổ tiên Trung Đông và châu Phi của họ. Nhưng các mẫu vật hiện đại ban đầu từ Trung Âu cũng thể hiện các đặc điểm của người Neanderthal, và những người Úc hiện đại đầu tiên thể hiện mối quan hệ với người Homo cổ xưa từ Indonesia. Trong khi đó, cuộc tranh luận giữa các nhà cổ nhân học vẫn tiếp tục, khi những người ủng hộ hai giả thuyết thách thức bằng chứng và kết luận của nhau.


Câu 37:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. theaters /θrətərz/

B. attends /ə'tendz/

C. shifts /ʃɪfts/

D. authors /'ɔ:θərz/

Quy tắc:

- Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng “-p, -k, -t, -f.

- Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s, -ss,-ch, -sh, -x, -z,-o, -ge, -ce.

- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại.

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại là /z/.

Chọn C.


Câu 38:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. evolve /ɪ'vɒlv/

B. protection /prə'tekʃn/

C. operate /'ɒpəreit/

D. robot /'rəʊbɒt/

Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /ə/, còn lại là /ɒ/.

Chọn B.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best option for each of the blanks. 

     Many of us enjoy art, and a beautiful painting often evokes a positive response, such as admiration and wonder. (39) ________ for some people, viewing a work of art can set in motion a series of disturbing physical effects, such as rapid heart rate, dizziness and even fainting. 

     In 1817, the author Stendhal had such an experience while visiting Florence, an Italian city (40) ________ by churches and museums famous for their art treasures. When Stendhal looked up at church ceiling, he was so astonished by the beauty of the frescoes that his heart began to beat rapidly. His symptoms (41) ________ and he almost fainted. Since then, some people visiting Florence – foreign tourists, by and (42) ________ have experienced a reaction. The effects are usually mild and quickly disappear, but sometimes they are substantial (43) ________ to require medical attention.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. Otherwise, S + V: nếu không thì

B. However, S + V: tuy nhiên

C. Therefore, S + V: vì thế, vì vậy

D. Moreover, S + V: hơn nữa, hơn thế

Many of us enjoy art, and a beautiful painting often evokes a positive response, such as admiration and wonder. (39) However for some people, viewing a work of art can set in motion a series of disturbing physical effects, such as rapid heart rate, dizziness and even fainting.

Tạm dịch: Nhiều người trong chúng ta thích nghệ thuật, và một bức tranh đẹp thường mang đến những phản ứng tích cực, chẳng hạn như sự ngưỡng mộ và ngạc nhiên. Tuy nhiên, đối với một số người, việc xem một tác phẩm nghệ thuật có thể gây ra một loạt các tác động vật lý đáng lo ngại, chẳng hạn như nhịp tim nhanh, chóng mặt và thậm chí là ngất xỉu. 

Chọn B.


Câu 40:

In 1817, the author Stendhal had such an experience while visiting Florence, an Italian city (40) ________ by churches and museums famous for their art treasures.
Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

A. determine – determined: xác định, định rõ

B. communicate – communicated: giao tiếp

C. dominate – dominated: thống trị, nổi lên, nổi bật

D. indicate - indicated: chỉ ra 

In 1817, the author Stendhal had such an experience while visiting Florence, an Italian city (40) dominated by churches and museums famous for their art treasures.

Tạm dịch: Vào năm 1817, tác giả Stendhal đã có một trải nghiệm như vậy khi đến thăm Florence, một thành phố Ý nổi bật lên bởi các nhà thờ và viện bảo tàng nổi tiếng với kho tàng nghệ thuật của họ.

Chọn C.


Câu 41:

His symptoms (41) ________ and he almost fainted.
Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:

A. intensify – intensified: làm tăng cao lên, tăng cường

B. simplify - simplified: làm đơn giản, đơn giản hoá

C. distort – distorted: bóp méo, làm méo mó

D. pursue - pursued: đuổi theo, đuổi bắt

His symptoms (41) intensified and he almost fainted.

Tạm dịch: Các triệu chứng của ông ấy tăng lên và ông ấy gần như ngất đi.

Chọn A.


Câu 42:

Since then, some people visiting Florence – foreign tourists, by and (42) ________ have experienced a reaction.
Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. wide (adj): rộng, rộng lớn

B. large (adj): rộng, lớn, to

C. huge (adj): to lớn, đồ sộ, khổng lồ

D. broad (adj): bao la, mênh mông 

=> by and large: nhìn chung, nói chung

Since then, some people visiting Florence – foreign tourists, by and (42) large have experienced a reaction.

Tạm dịch: Kể từ đó, một số người đến thăm Florence - những khách du lịch nước ngoài, nói chung đã gặp phải phản ứng như vậy.

Chọn B.


Câu 43:

The effects are usually mild and quickly disappear, but sometimes they are substantial (43) ________ to require medical attention.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. fully (adv): một cách đầy đủ

B. very much: rất nhiều

C. incredibly (adv): khó tin nổi, đáng kinh ngạc

D. enough: đủ 

=> adj enough to V: đủ thế nào để làm gì

The effects are usually mild and quickly disappear, but sometimes they are substantial (43) enough to require medical attention.

Tạm dịch: Các tác động thường nhẹ và nhanh chóng biến mất, nhưng đôi khi chúng đủ đáng kể để yêu cầu chăm sóc y tế. 

Chọn D.

Dịch bài đọc:

Nội dung dịch

     Nhiều người trong chúng ta thích nghệ thuật, và một bức tranh đẹp thường mang đến những phản ứng tích cực, chẳng hạn như sự ngưỡng mộ và ngạc nhiên. Tuy nhiên, đối với một số người, việc xem một tác phẩm nghệ thuật có thể gây ra một loạt các tác động vật lý đáng lo ngại, chẳng hạn như nhịp tim nhanh, chóng mặt và thậm chí là ngất xỉu. 

     Vào năm 1817, tác giả Stendhal đã có một trải nghiệm như vậy khi đến thăm Florence, một thành phố Ý nổi bật lên bởi các nhà thờ và viện bảo tàng nổi tiếng với kho tàng nghệ thuật của họ. Khi Stendhal nhìn lên trần nhà thờ, ông đã kinh ngạc trước vẻ đẹp của những bức bích họa đến nỗi tim ông bắt đầu đập nhanh. Các triệu chứng của ông ấy tăng lên và ông ấy gần như ngất đi. Kể từ đó, một số người đến thăm Florence - những khách du lịch nước ngoài, nói chung đã gặp phải phản ứng như vậy. Các tác động thường nhẹ và nhanh chóng biến mất, nhưng đôi khi chúng đủ đáng kể để yêu cầu chăm sóc y tế.


Câu 44:

Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I would go mad if I had to do a dead-end job.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

dead-end (adj): cụt, không có sự thăng tiến

A. monotonous (adj): đơn điệu                                     B. demanding (adj): yêu cầu, khắt khe

C. boring (adj): chán nản                                         D. fascinating (adj): hấp dẫn

=> dead-end (adj): cụt, không có sự thăng tiến >< fascinating (adj): hấp dẫn

Tạm dịch: Tôi sẽ phát điên nếu tôi phải làm một công việc không có sự thăng tiến nào cả.

Chọn D.


Câu 45:

During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat.

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích:

cramped (adj): chật hẹp, tù túng

A. immense (adj): bao la, rộng lớn (nói chung chung)

B. full (adj): đầy đủ, nhiều, tràn trề

C. spacious (adj): rộng rãi, có được nhiều chỗ (của phòng, tòa nhà)

D. huge (adj): rộng lớn, khổng lồ (kích cỡ, lượng) 

=> cramped (adj): chật hẹp, tù túng >< spacious (adj): rộng rãi, có được nhiều chỗ

Tạm dịch: Trong thời gian ở Paris, tôi ở trong một căn hộ tầng trên cùng rất chật chội.

Chọn C.


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

A. sector /'sektə(r)/                                                  B. desert /'dezət/

C. willing /'wɪlɪᶇ/                                                     D. diverse /daɪ'vɜ:s/

Quy tắc:

- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.

- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.

Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1.

Chọn D.

Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

A. ingredient /ɪn'gri:diənt/                                        B. optimistic /ɒptɪ'mɪstɪk/

C. traditional /trə'dɪʃənl/                                           D. significant /sɪg'nɪfɪkənt/

Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-ic” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó.

Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2

Chọn B.


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It is apparent that Nancy was at home last night.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: 

It is apparent that: Rõ ràng là ... => mức độ chắc chắn cao

be not sure: không chắc

must have Ved/V3: chắc hẳn là đã => phỏng đoán điều đã làm trong quá khứ

should have Ved/V3: lẽ ra đã nên => thực tế trong quá khứ là đã không làm vậy

whether: liệu rằng

Tạm dịch: Rõ ràng là Nancy đã ở nhà đêm qua. 

= D. Nancy chắc hẳn là đã ở nhà tối qua.

A. Tôi không chắc liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai về nghĩa

B. Không ai biết liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai về nghĩa

C. Nancy đáng lẽ phải ở nhà đêm qua. => sai về nghĩa

Chọn D.

Câu 49:

It is not possible for me to sleep in a filthy place like this.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích:

have difficulty in Ving: gặp khó khăn trong việc làm gì

find sth adj to V: thấy thế nào để làm gì

Tạm dịch: Tôi không thể ngủ ở một nơi bẩn thỉu như thế này.

A. sai ở “difficult”

C. Tôi thấy có thể có một giấc ngủ ngon ở một nơi yên tĩnh. => sai về nghĩa

D. sai ở “to sleep”

Chọn B.


Câu 50:

"It's marvelous that you were accepted to university" Dad said to me.
Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích:

Một số cấu trúc với động từ tường thuật:

- praise for sth from sb: ca tụng điều gì từ ai đó

- tell sb: nói với ai

- encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì

- congratulate sb on doing sth: chúc mừng ai khi làm được gì

Tạm dịch: "Thật tuyệt vời khi con được nhận vào trường đại học" Bố nói với tôi. 

= D. Bố chúc mừng tôi đã được nhận vào trường đại học.

A. Bố khen ngợi tôi vì đạt điểm cao vào kỳ thi đại học. => sai về nghĩa

B. sai ở “to me”

C. Bố động viên tôi nỗ lực để được nhận vào đại học. => sai về nghĩa

Chọn D.


Bắt đầu thi ngay