Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 12)
-
4785 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7.
Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks - but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.
The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”. During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.
Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small birds perching at the margins of the roost.
Đáp án A
Giải thích:
Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì?
A. Tại sao một số loài chim lại làm tổ với nhau. B. Cách chim tìm và dự trữ thức ăn.
C. Cách chim duy trì thân nhiệt trong mùa đông. D. Tại sao các loài chim cần thiết lập lãnh thổ.
Thông tin: Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits.
Tạm dịch: Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này.
Chọn A.
Câu 2:
Đáp án D
Giải thích:
Từ "conserve" (bảo tồn, giữ gìn) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________.
A. share (v): chia sẻ B. locate (v): xác định vị trí
C. watch (v): xem, quan sát D. retain (v): giữ lại
Thông tin: In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves.
Tạm dịch: Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm cơ thể vào ban đêm và giữ gìn nguồn dự trữ lương thực quý báu.
Chọn D.
Câu 3:
The author mentions kinglets in paragraph 1 as an example of birds that ________.
Đáp án D
Giải thích:
Tác giả đề cập đến chim tước trong đoạn 1 như một ví dụ về loài chim ________.
A. tự bảo vệ mình bằng cách làm tổ trong lỗ B. cũng thường kiếm ăn và làm tổ theo cặp
C. làm tổ với các loài chim khác D. làm tổ với nhau cho ấm áp
Thông tin: Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat.
Tạm dịch: Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được cho là giảm được một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau có thể tiết kiệm được một phần ba lượng nhiệt của chúng.
Chọn D.
Câu 4:
Đáp án D
Giải thích:
Từ "communal" (chung) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. personal (adj): cá nhân B. sociable (adj): hòa đồng
C. individual (adj): cá nhân D. shared (adj): chung, chia sẻ
Thông tin: The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”.
Tạm dịch: Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”.
Chọn D.
Câu 5:
Which of the following statements can be inferred from the passage?
Đáp án D
Giải thích:
Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Các con chim ưng thường làm tổ trên cây; những con chim ưng nhỏ hơn làm tổ trên mặt đất.
B. Những con chim ưng bình thường làm tổ trong những đàn lớn hơn là những con chim ưng nhỏ hơn.
C. Chim ưng nhỏ hơn và chim ưng thông thường có chế độ ăn giống nhau.
D. Những con chim ưng nhỏ hơn kiếm ăn một cách hòa đồng nhưng những con chim ưng thông thường thì không.
Thông tin: The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms.
Tạm dịch: Những con chim ưng thường săn các động vật có xương sống trong một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi loài chim ưng tương tự như vậy nhưng nhỏ hơn lại ăn những côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim ưng phổ biến thường trú ẩn và săn mồi một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn theo bầy đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác để tìm côn trùng, sâu bọ.
Chọn D.
Câu 6:
Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle together while sleeping?
Đáp án C
Giải thích:
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là một lợi thế của những con chim ngủ cùng nhau trong tổ?
A. Một số loài chim trong đàn hoạt động như trung tâm thông tin cho những con khác đang tìm kiếm thức ăn.
B. Một số thành viên trong bầy cảnh báo những con khác về những nguy hiểm sắp xảy ra.
C. Một số thành viên trong bầy chăm sóc con non.
D. Ở chung cung cấp nhiệt lượng lớn hơn cho cả đàn.
Thông tin:
A. The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”.
B. Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm.
D. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm.
Tạm dịch:
A. Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”.
B. Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động.
D. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau.
Chọn C.
Câu 7:
Đáp án B
Giải thích:
Từ “they” dùng để chỉ ________.
A. một vài loài chim B. nơi trú ẩn to C. cây cối D. động vật ăn thịt
Thông tin: But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground.
Tạm dịch: Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn lớn sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu các nơi trú ẩn lớn nằm trên mặt đất.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này. Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm cơ thể vào ban đêm và giữ gìn nguồn dự trữ lương thực quý báu. Một cách để làm điều này là tìm một chỗ ở có mái che. Những con gà trống đơn độc trú ẩn trong những bụi cây rậm rạp hoặc chui vào trong hốc – nơi mà những con chào mào đào lỗ trong đất và những con gà gô trắng xám ẩn mình trong bãi mùn - nhưng ảnh hưởng của việc trú ẩn được phóng đại bởi một số loài chim chen chúc nhau trong chuồng, như chim hồng tước, chim én, chim nâu, chim xanh, và chim cu đen. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được cho là giảm được một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau có thể tiết kiệm được một phần ba lượng nhiệt của chúng.
Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rộng lớn. Khi chúng trở về vào buổi tối, một số sẽ ăn no, nhưng những con khác có thể kiếm được ít đồ ăn. Một số nhà nghiên cứu đã quan sát và thấy rằng khi những con chim lên đường đi kiếm ăn vào sáng hôm sau, những con chim không ăn tốt vào ngày hôm trước sẽ xuất hiện theo những con ăn nhiều. Hành vi của những con chim ưng thường thấy và nhỏ hơn có thể minh họa cho những cách ăn khác nhau của những con chim tương tự với những thói quen trú ngụ khác nhau. Những con chim ưng thường săn các động vật có xương sống trong một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi loài chim ưng tương tự như vậy nhưng nhỏ hơn lại ăn những côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim ưng phổ biến thường trú ẩn và săn mồi một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn theo bầy đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác để tìm côn trùng, sâu bọ.
Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động. Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn lớn sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu chúng nằm trên mặt đất. Ngay cả những chỗ trên cây cũng có thể bị tấn công bởi những con chim săn mồi. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi thấy dễ bắt hơn những con chim nhỏ đang trú ngụ ở rìa hang.
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 8 to 12.
Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses. Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away.
Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog. The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is 1 USD to 5 USD per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy!
What is the passage mainly about?
Đáp án B
Giải thích:
Ý chính của bài là gì?
A. Tục lệ liên quan đến răng mới mọc của trẻ
B. Các truyền thống liên quan đến răng bị mất của trẻ
C. Động vật ăn răng bị mất của trẻ
D. Quà cho răng bị mất của trẻ nhỏ
Thông tin: Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out.
Tạm dịch: Các nền văn hoá khác nhau có các phong tục riêng biệt của họ khi răng sữa của trẻ em bị rụng.
Chọn B.
Câu 9:
Đáp án D
Giải thích:
Từ “their” (của họ, của chúng) trong đoạn 1 đề cập đến ________.
A. của đất nước B. của nhà C. của mái nhà D. của trẻ em
Thông tin: In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses.
Tạm dịch: Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của chúng lên mái nhà.
Chọn D.
Câu 10:
According to paragraph 2, parents in Mongolia feed their child's lost tooth to a dog because ________.
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn 2, cha mẹ ở Mông Cổ cho chó ăn chiếc răng đã mất của con mình vì ________.
A. họ hy vọng rằng con họ sẽ nhận được một số món quà cho chiếc răng của mình
B. họ tin rằng điều này sẽ làm cho chiếc răng mới của con họ tốt và chắc khỏe
C. họ biết rằng chó là loài động vật rất có trách nhiệm
D. họ nghĩ chó thích ăn răng của trẻ em
Thông tin: Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel.
Tạm dịch: Chó rất được coi trọng trong văn hóa Mông Cổ và được coi là thiên thần hộ mệnh của người dân. Truyền thống nói rằng chiếc răng mới sẽ mọc tốt và chắc khỏe nếu chiếc răng sữa đó được cho một thiên thần giám hộ.
Chọn B.
Câu 11:
Đáp án A
Giải thích:
Từ "origins" (nguồn gốc) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. beginnings (n): khởi đầu B. families (n): các gia đình
C. countries (n): các quốc gia D. stories (n): những câu chuyện
Thông tin: The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago.
Tạm dịch: Nguồn gốc chính xác của Nàng tiên răng là một điều huyền bí, mặc dù câu chuyện có thể bắt đầu ở Anh hoặc Ireland hàng thế kỷ trước.
Chọn A.
Câu 12:
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về truyền thống cho răng ở phương Tây?
A. Trẻ em để chiếc răng đã mất của mình dưới gối.
B. Trẻ em đưa tiền cho Cô tiên răng.
C. Những chiếc răng bị mất theo truyền thống được trao cho một thiên thần hoặc cô tiên.
D. Trẻ em hy vọng nhận được tiền hoặc quà từ Cô tiên răng.
Thông tin:
A. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed.
C. The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West.
D. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth.
Tạm dịch:
A. Theo truyền thống, một đứa trẻ đặt một cái răng bị mất dưới gối của mình trước khi đi ngủ.
C. Ý tưởng đem răng bị mất cho một thiên thần hay nàng tiên cũng là một truyền thống ở phương Tây.
D. Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây cho rằng Nàng tiên răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy răng.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Các nền văn hoá khác nhau làm theo các phong tục riêng biệt của họ khi răng sữa của trẻ em bị rụng. Ví dụ ở Hàn Quốc, họ vứt bỏ những chiếc răng bị mất trên mái nhà. Theo truyền thống, một con chim ác sẽ đến và lấy chiếc răng. Sau đó, chim ác sẽ trở lại với một chiếc răng mới cho đứa trẻ. Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em làm theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của chúng lên mái nhà. Chim không phải là động vật duy nhất được cho là lấy đi răng bị mất. Ở Mexico và Tây Ban Nha, truyền thống nói rằng con chuột lấy răng và để lại một ít tiền. Tuy nhiên, ở Mông Cổ, chó có nhiệm vụ lấy đi răng.
Chó rất được coi trọng trong văn hóa Mông Cổ và được coi là thiên thần hộ mệnh của người dân. Truyền thống nói rằng chiếc răng mới sẽ mọc tốt và chắc khỏe nếu chiếc răng sữa đó được cho một thiên thần giám hộ. Theo đó, các bậc cha mẹ ở Mông Cổ sẽ nhét chiếc răng đã nhổ của con mình vào một miếng thịt và cho chó ăn. Ý tưởng đem răng bị mất cho một thiên thần hay nàng tiên cũng là một truyền thống ở phương Tây. Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây cho rằng Nàng tiên răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy răng. Nguồn gốc chính xác của Nàng tiên răng là một điều huyền bí, mặc dù câu chuyện có thể bắt đầu ở Anh hoặc Ireland hàng thế kỷ trước. Theo truyền thống, một đứa trẻ đặt một cái răng bị mất dưới gối của mình trước khi đi ngủ. Sau nửa đêm, trong khi đứa trẻ đang ngủ, Nàng tiên răng lấy răng và để lại cái gì đó khác dưới gối. Ở Pháp, Nàng tiên răng để lại một món quà nhỏ. Tuy nhiên, ở Mỹ, Nàng tiên răng thường để lại tiền. Ngày nay, tỷ giá của 1 chiếc răng từ 1 USD đến 5 USD, có thêm rất nhiều tiền từ Nàng tiên răng!
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. ancient /ˈeɪnʃənt/ B. applicant /ˈæplɪkənt/
C. animal /ˈænɪml/ D. annual /ˈænjuəl/
Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/.
Chọn A.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. enabled /ɪneɪbld/ B. featured /ˈfiːtʃəd/
C. announced /əˈnaʊnst/ D. valued /ˈvæljuːd/
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”:
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/.
- /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- /d/: với những trường hợp còn lại
Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/.
Chọn C.
Câu 15:
(Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 15 to 19.
Going Inside Black Holes
One of the strangest phenomena in the universe is the black hole. For years, scientists have studied black holes in an (15) ______ to better understand how they function. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (16) ______ crosses their path. The incredible sucking power that black holes generate comes from gravity. They can quickly swallow up anything including planets, space debris, and anything else imaginable. Even light cannot escape the (17) ______ of black holes. Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (18) ______ scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Black holes can originate in a few ways. One type of black holes occurs when a star comes to the end of its lifecycle and it dies in a supernova explosion. They can also occur when the mass of a neutron star becomes so great that it collapses in on itself. Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (19) ______ in space.
Đáp án C
Giải thích:
A. effect (n): tác động, ảnh hưởng B. impression (n): ấn tượng
C. attempt (n): cố gắng, nỗ lực D. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm
=> in an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì
For years, scientists have studied black holes in an (15) attempt to better understand how they function.
Tạm dịch: Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động.
Chọn C.
Câu 16:
Đáp án D
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ
- who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
- what: cái gì
- whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu
- that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định
Dấu hiệu: “anything” (bất cứ thứ gì) => chỉ vật => loại A.
Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (16) that crosses their path.
Tạm dịch: Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng.
Chọn D.
Câu 17:
Đáp án C
Giải thích:
A. catch (n): sự nắm lấy B. embrace (n): sự ôm
C. grasp (n): sự túm lấy, lực hút D. achievement (n): thành tựu
Even light cannot escape the (17) grasp of black holes.
Tạm dịch: Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen.
Chọn C.
Câu 18:
(18) ______ scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Đáp án B
Giải thích:
A. Therefore, S + V: vì vậy, do đó B. However, S + V: tuy nhiên
C. In fact, S + V: thực tế D. Moreover, S + V: hơn nữa
(18) However, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được.
Chọn B.
Câu 19:
Đáp án A
Giải thích:
A. another + N: cái khác B. each other: lẫn nhau
C. others = other + N(số nhiều): những cái khác D. other + N(số nhiều): những cái khác
=> one another: lẫn nhau
Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (19) another in space.
Tạm dịch: Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian.
Chọn A.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Vào trong các hố đen
Một trong những hiện tượng kỳ lạ nhất trong vũ trụ là hố đen. Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng. Lực hút đáng kinh ngạc mà các hố đen tạo ra đến từ lực hấp dẫn. Chúng có thể nhanh chóng nuốt chửng bất cứ thứ gì kể cả hành tinh, rác vũ trụ và bất cứ thứ gì khác có thể tưởng tượng được. Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. Vì chúng có thể hút cả ánh sáng nên gần như không thể nhìn thấy chúng kể cả với các kính thiên văn công suất lớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được.
Các hố đen có thể hình thành theo một số cách. Một loại hố đen hình thành khi một ngôi sao kết thúc vòng đời của mình và nó chết trong một vụ nổ sao băng. Chúng cũng có thể xuất hiện khi khối lượng của một ngôi sao nơtron trở nên lớn đến mức nó tự sụp đổ. Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
A. alive /əˈlaɪv/ B. happy /ˈhæpi/ C. patient /ˈpeɪʃnt/ D. honest /ˈɒnɪst/
Quy tắc:
- Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
- Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn A.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Giải thích:
A. influence /ˈɪnfluəns/ B. employer /ɪmˈplɔɪə(r)/
C. industry /ˈɪndəstri/ D. instrument /ˈɪnstrəmənt/
Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Chọn B.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The power failure at dinnertime caused consternation among the city's housewives.
Đáp án D
Giải thích:
consternation (n): sự sửng sốt
A. anger (n): sự tức giận B. anxiety (n): sự lo lắng
C. boredom (n): sự tẻ nhạt, buồn chán D. calm (n): sự bình tĩnh
=> consternation (n): sự sửng sốt >< calm (n): sự bình tĩnh
Tạm dịch: Mất điện vào giờ ăn tối gây ra sự hoảng hốt ở các hộ dân trong thành phố.
Chọn D.Câu 23:
Don't egg him on! He gets himself into enough trouble without your encouragement.
Đáp án D
Giải thích:
egg sb on: khuyến khích ai
A. exploit him: bóc lột anh ta B. strongly encourage him: rất khuyến khích anh ta
C. help him out: giúp đỡ anh ta D. discourage him: can ngăn anh ta
=> egg him on: khuyến khích anh ta >< discourage him: can ngăn anh ta
Tạm dịch: Đừng khích anh ta nữa! Không có sự khiêu khích của bạn, anh ta cũng đủ gặp rắc rối rồi.
Chọn D.
Câu 24:
(Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
appreciative (adj): khen ngợi, đánh giá cao appreciable (adj): có thể đánh giá được, đáng kể
Sửa: appreciative => appreciable
Tạm dịch: Số người thất nghiệp đã giảm đáng kể kể từ khi chính phủ mới lên cầm quyền.
Chọn C.
Câu 25:
A large number of popular expressions in our language has interesting backgrounds.
Đáp án D
Giải thích:
A large number of + N(số nhiều) + V(số nhiều): Một số lượng lớn …
Sửa: has => have
Tạm dịch: Một số lượng lớn các biểu thức phổ biến trong ngôn ngữ của chúng tôi có nền tảng thú vị.
Chọn D.
Câu 26:
Đáp án B
Giải thích:
Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…)
Dấu hiệu: trước “and” là Ving (including: bao gồm) => sau “and” cũng cần dùng V-ing.
Sửa: to give => giving
Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa khác nhau của các từ và đưa ra ví dụ thực tế.
Chọn B.
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc: Vừa mới … thì:
- No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved.
= Hardly/Barely/Scarcely + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved.
- As soon as: ngay khi
- Not only … but … as well: không những … mà còn …
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
= C. Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Đội bóng rổ không chỉ biết họ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa
B. Ngay sau khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa
D. Vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau, thì đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa
Chọn C.
Câu 28:
We cannot completely avoid stress in our lives. We need to find ways to cope with it.
Đáp án B
Giải thích:
As long as S + V: miễn là
Since/Because S + V: vì
After S + V: sau khi
Tạm dịch: Chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.
= B. Vì chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó.
A. Miễn là chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
B. Sau khi chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
D. Bởi vì những căng thẳng trong cuộc sống có thể hoàn toàn tránh được, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa
Chọn B.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong.
Đáp án C
Giải thích:
Dấu hiệu: “for hours” (trong nhiều giờ)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động.
Công thức: S + have/has been Ving.
Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có chuyện gì xảy ra.
Chọn C.
Câu 30:
Đáp án C
Giải thích: to V: để làm gì (chỉ mục đích)
Tạm dịch: Bạn nên sử dụng loại kem này để tránh ánh nắng mặt trời gây hại cho da.
Chọn C.
Câu 31:
Carrie says she will join the company if the starting salary ______ her expectations.
Đáp án B
Giải thích:
Dấu hiệu: mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => động từ ở mệnh đề “if” thì hiện tại đơn
Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể).
Tạm dịch: Carrie cho biết cô sẽ tham gia vào công ty nếu mức lương khởi điểm đáp ứng được kỳ vọng của cô.
Chọn B.
Câu 32:
In his students’ days, he was as poor as a church ______.
Đáp án C
Giải thích:
A. pauper (n): người nghèo túng, người ăn mày B. miser (n): người keo kiệt, người bủn xỉn
C. mouse (n): con chuột D. beggar (n): người ăn mày
=> as poor as a church mouse: nghèo xơ xác, vô cùng nghèo
Tạm dịch: Thời còn là sinh viên, anh cực kỳ nghèo khổ.
Chọn C.
Câu 33:
Đáp án A
Giải thích:
Động từ ở mệnh đề chính chia thì hiện tại hoàn thành “have heard”, khẳng định => câu hỏi đuôi: haven’t
Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “they” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: they
Tạm dịch: Họ đã nghe được tin tức từ cô ấy, phải không?
Chọn A.
Câu 34:
We always unite and work together whenever serious problems ______.
Đáp án A
Giải thích:
A. arise (v): phát sinh B. devise (v): nghĩ ra
C. encounter (v): gặp D. approach (v): tiếp cận
Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau bất cứ khi nào có vấn đề nghiêm trọng phát sinh.
Chọn A.
Câu 35:
My brother hopes to travel around the world ______ next summer.
Đáp án A
Giải thích: Trước danh từ “summer” có “next” => không cần thêm mạo từ phía trước.
Tạm dịch: Anh trai tôi hi vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới.
Chọn A.
Câu 36:
For some subjects, face-to-face interaction can result ______ better learning outcomes.
Đáp án C
Giải thích: result in: dẫn đến, đưa đến, mang lại
Tạm dịch: Đối với một số môn học, tương tác trực tiếp có thể mang lại kết quả học tập tốt hơn.
Chọn C.
Câu 37:
______ she is busy, she manages to pick her children up after school every day.
Đáp án B
Giải thích:
A. In spite of + N/Ving: mặc dù B. Although S + V: mặc dù
C. Despite + N/Ving: mặc dù D. Because S + V: bởi vì
Dấu hiệu: “she is busy” (cô ấy bận) là mệnh đề => loại A, C
Tạm dịch: Dù bận rộn nhưng hàng ngày cô ấy vẫn tranh thủ đưa đón con sau giờ học.
Chọn B.
Câu 38:
It is the recommendation of many psychologists that a learner ______ mental image to associate words and remember names.
Đáp án A
Giải thích: Công thức: It is a/the + recommendation/demand/requirement … that S + V(nguyên thể).
Tạm dịch: Đề xuất của nhiều chuyên gia tâm lý học là người học nên sử dụng các hình ảnh tâm lý để liên kết với từ và ghi nhớ chúng.
Chọn A.
Câu 39:
Đáp án C
Giải thích:
A. notorious (adj): rõ ràng, hiển nhiên B. respective (adj): riêng từng cái, tương ứng
C. distinguished (adj): khác biệt, xuất sắc, lỗi lạc D. excessive (adj): quá mức, thừa
Tạm dịch: Hemingway, một nhà văn lỗi lạc, đã giành giải thưởng Nobel về văn học năm 1954.
Chọn C.
Câu 40:
In Hawaii, it is ______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers.
Đáp án B
Giải thích:
A. custom (n): phong tục, tục lệ B. customary (adj): theo thường lệ
C. customer (n): khách hàng D. customize (v): làm theo yêu cầu của khách hàng
Công thức: It is adj to V: như thế nào khi làm gì
Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt.
Chọn B.
Câu 41:
Đáp án C
Giải thích:
By the time S + Ved, S + had Ved/V3: Khi …
After S + had Ved/V3, S + Ved: Sau khi …
Tạm dịch: Lúc họ đến khu cắm trại, trời đã tạnh mưa.
Chọn C.Câu 42:
Đáp án A
Giải thích:
A. sight (n): sự nhìn, khả năng nhìn B. scene (n): quang cảnh, hiện trường
C. view (n): sự nhìn, tầm nhìn D. look (n): cái nhìn
=> catch sight of: bắt gặp
Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử nằm dưới một cái cây, tim tôi đập loạn xạ.
Chọn A.
Câu 43:
Đáp án D
Giải thích:
A. schedule (n): lịch trình, thời gian biểu B. agenda (n): chương trình nghị sự
C. handout (n): bản in D. curriculum (n): chương trình giảng dạy
Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất.
Chọn D.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
deny having done something: phủ nhận đã làm việc gì
refuse to do something: từ chối làm việc gì
admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì
intend to do something: dự định làm việc gì
Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói.
= A. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền.
B. Jean từ chối ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
C. Jean thừa nhận ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
D. Jean không có ý định ăn cắp tiền. => sai về nghĩa
Chọn A.
Câu 45:
It's possible that Joanna didn't receive my message.
Đáp án D
Giải thích:
needn’t have Ved/V3: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm)
shouldn’t have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm)
can’t have Ved/ V3: chắc chắn là đã không
mightn’t have Ved/ V3: chắc là đã không làm gì
Tạm dịch: Có thể Joanna không nhận được tin nhắn của tôi.
= D. Joanna có lẽ là đã không nhận được tin nhắn của tôi.
A. Joanna đáng lẽ không cần nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa
B. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa
C. Joanna chắc chắn là đã không nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa
Chọn D.
Câu 46:
Đáp án B
Giải thích:
Câu chủ động: They/People + think/believe that S + V(hiện tại đơn) (2 V cùng thì)
Câu bị động: S + is thought/believed + to V.
Tạm dịch: Họ cho rằng chủ nhân của ngôi nhà đang ở nước ngoài.
= Chủ nhân của ngôi nhà được cho là ở nước ngoài.
A. sai ngữ pháp
C. sai ngữ pháp
D. Chủ nhân của ngôi nhà được họ nghĩ rằng anh ta sẽ ở nước ngoài. => sai về nghĩa
Chọn B.Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
- Anna: "Hi, I wonder if you could help me.”
- Tom: “_____________”
Đáp án A
Giải thích:
- Anna: “Xin chào, liệu bạn có thể giúp tôi không.”
- Tom: “__________”
A. Chắc chắn rồi. Có chuyện gì vậy?
B. Tôi cần một cuốn sách cho lớp học CNTT của mình.
C. Cảm ơn. Tôi sẽ giúp.
D. Không cần phải nghĩ. Anh luôn bận rộn, Tom à.
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
Câu 48:
- Mary: “Would you like to join my wildlife protection team?”
- Laura: “_________________”Đáp án A
Giải thích:
- Mary: “Cậu có muốn gia nhập nhóm bảo vệ động vật hoang dã của tớ không?”
- Laura: “__________”
A. Cảm ơn cậu. Tớ luôn muốn làm gì đó để giúp đỡ động vật hoang dã.
B. Có, tớ rất thích làm việc cho tổ chức này.
C. Có quá nhiều nhóm bảo vệ động vật hoang dã.
D. Nó nằm ở đâu?
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.
Chọn A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Although we argued with him for a long time, he stood his ground.
Đáp án A
Giải thích:
stood his ground: giữ vững quan điểm, lập trường
A. refused to change his opinion: từ chối thay đổi ý kiến của mình
B. changed his decision: đã thay đổi quyết định của mình
C. wanted to continued: muốn tiếp tục
D. felt sorry for us: cảm thấy tiếc cho chúng tôi
=> stood his ground: giữ vững quan điểm, lập trường = refused to change his opinion: từ chối thay đổi ý kiến của mình
Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã tranh luận với anh ấy trong một thời gian dài, nhưng anh ấy vẫn giữ vững quan điểm của mình.
Chọn A.
Câu 50:
The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events.
Đáp án D
Giải thích:
entices (v): thu hút
A. convinces (v): thuyết phục B. frees (v): thả tự do
C. refuses (v): từ chối D. attracts (v): thu hút, hấp dẫn
=> entices (v) = attracts (v): thu hút
Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày đặc biệt.
Chọn D.