Bộ 20 đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án năm 2022 (20 đề)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2022 (Đề 17)
-
5006 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Part of what makes summers so hot is also what causes thunderstorms. As heat from the sun beats down on Earth, the heat evaporates some of the water in lakes and oceans. The evaporated water stays in the air. This evaporated water makes the air feel heavy and humid. Humid air is what makes you feel hot and sticky (1) _______ the summer.
Warm humid air usually does not stay in one place. The wind can move it higher in the sky (2) _______ it will cool off. When warm humid air cools, it forms clouds. As more water is moved from lakes and oceans to the airs, the clouds get bigger and bigger.
Since summer, the air near the ground is hotter than it is during other seasons of the year. When this hot air mixes with cool air from (3) _______ area, there will be changes in the weather. Greater differences between the (4) _______ of the hot and cold air will cause greater changes in the weather. Imagine putting an ice (5) _______ in a warm drink. As soon as the ice hits the warm drink, it will crack and pop. But if you put the ice cube in a cool drink, it will not crack or pop as much. When warmer and cooler clouds get close to one another, there may be some popping and cracking as the weather changes. There may be more clouds or storms. A thunderstorm may be on its way.
Đáp án D
Giải thích:
A. for (prep): cho B. while (prep): trong khi
C. on (prep): trên D. during (prep): trong suốt
Humid air is what makes you feel hot and sticky (1) during the summer.
Tạm dịch: Không khí ẩm ướt là điều khiến bạn cảm thấy nóng và nhớp nháp trong suốt mùa hè.
Chọn D.
Câu 2:
Đáp án A
Giải thích:
A. where + S + V: nơi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ địa điểm trước đó (where = giới từ + which)
B. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó
C. which + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó
D. that + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó
The wind can move it higher in the sky (2) where it will cool off.
Tạm dịch: Gió có thể đẩy phần khí này lên cao hơn trên bầu trời, nơi nó sẽ nguội đi.
Chọn A.
Câu 3:
Đáp án A
Giải thích:
A. another + danh từ đếm được dạng số ít/ of + danh từ đếm được dạng số nhiều: … khác
B. much + danh từ không đếm được: nhiều …
C. others: những cái khác (sau nó không có danh từ)
D. other + danh từ đếm được dạng số nhiều/ danh từ không đếm được: … khác
Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được => loại B, C, D.
When this hot air mixes with cool air from (3) another area, there will be changes in the weather.
Tạm dịch: Khi không khí nóng này trộn lẫn với không khí mát từ khu vực khác, thời tiết sẽ có những thay đổi.
Chọn A.
Câu 4:
Đáp án B
Giải thích:
A. climates (n): khí hậu B. temperatures (n): nhiệt độ
C. latitudes (n): miền, vùng D. atmospheres (n): bầu không khí
Greater differences between the (4) temperatures of the hot and cold air will cause greater changes in the weather.
Tạm dịch: Sự khác biệt lớn hơn giữa nhiệt độ của không khí nóng và lạnh sẽ gây ra những thay đổi lớn hơn về thời tiết.
Chọn B.
Câu 5:
Đáp án D
Giải thích:
A. cubic (adj): có hình khối, có hình lập phương B. cubicle (n): phòng nhỏ
C. cubical (adj): có hình khối D. cube (n): khối, viên
Cụm danh từ “an ice _____” => điền danh từ vào chỗ trống.
Imagine putting an ice (5) cube in a warm drink.
Tạm dịch: Hãy tưởng tượng bỏ một viên đá vào một đồ uống ấm.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Một phần nguyên nhân khiến mùa hè trở nên nóng nực cũng là nguyên nhân gây ra giông bão. Khi sức nóng từ mặt trời chiếu xuống Trái đất, sức nóng làm bốc hơi một phần nước trong các hồ và đại dương. Nước bốc hơi ở lại trong không khí. Lượng nước bốc hơi này khiến không khí có cảm giác nặng nề và ẩm ướt. Không khí ẩm ướt là điều khiến bạn cảm thấy nóng và nhớp nháp trong suốt mùa hè.
Không khí ấm ẩm thường không ở yên một chỗ. Gió có thể đẩy phần khí này lên cao hơn trên bầu trời, nơi nó sẽ nguội đi. Khi không khí ấm ẩm lạnh đi, nó tạo thành mây. Khi lượng nước di chuyển nhiều hơn từ các hồ và đại dương vào không trung, các đám mây ngày càng lớn hơn.
Kể từ mùa hè, không khí gần mặt đất nóng hơn so với các mùa khác trong năm. Khi không khí nóng này trộn lẫn với không khí mát từ khu vực khác, thời tiết sẽ có những thay đổi. Sự khác biệt lớn hơn giữa nhiệt độ của không khí nóng và lạnh sẽ gây ra những thay đổi lớn hơn về thời tiết. Hãy tưởng tượng bỏ một viên đá vào một đồ uống ấm. Ngay khi đá chạm vào đồ uống ấm, nó sẽ nứt và vỡ ra. Nhưng nếu bạn cho viên đá vào đồ uống mát lạnh, nó sẽ không bị nứt hoặc vỡ ra nhiều. Khi những đám mây ấm hơn và mát hơn đến gần nhau, có thể có một số vết nứt và vỡ khi thời tiết thay đổi. Có thể có nhiều mây hoặc bão. Một cơn giông có thể đang hình thành và đến.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
Chủ ngữ “Those two pictures” – chủ ngữ chỉ đồ vật không thể tự thực hiện hành động “paint” (vẽ) => câu bị động.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn: S + was/ were + P2
paint => painted
Tạm dịch: Hai bức tranh treo trên tường phòng trưng bày được vẽ ở Pháp, và chúng rất nổi tiếng.
Chọn A.
Câu 7:
Đáp án D
Giải thích:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia thì hiện tại => động từ trong mệnh đề thời gian không chia quá khứ hoặc tương lai => loại B, C.
Cấu trúc: Whenever + S + V_(s/es), S + V_(s/es): Mỗi khi …
Loại A vì không hợp nghĩa câu.
Tạm dịch: Mỗi khi tôi gặp cô giáo yêu quý của mình, cô ấy thường mặc hai màu đỏ và đen.
Chọn D.
Câu 8:
Đáp án C
Giải thích:
Cấu trúc so sánh lũy tiến: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Dạng so sánh hơn của tính từ “hard” là “harder”, “good” là “better”
Tạm dịch: Bạn càng học chăm chỉ cho các kỳ thi này, bạn sẽ càng làm tốt hơn.
Chọn C.
Câu 9:
He was pleased that things in his university were going on __________.
Đáp án B
Giải thích:
A. satisfying (adj): thỏa mãn, hài lòng B. satisfactorily (adv): một cách hài lòng
C. satisfactory (adj): vừa lòng, vừa ý D. satisfied (adj): hài lòng
Sau động từ “go on” điền trạng từ chỉ thể cách.
Dấu hiệu nhận biết từ loại: đuôi –ly thường là trạng từ.
Tạm dịch: Anh ta hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học đang diễn ra một cách mỹ mãn.
Chọn B.
Câu 10:
I’m taking an intensive 2 day _______ course in computing. I want to learn the basics quickly before I start my new job.
Đáp án D
Giải thích:
A. splash (n): sự bắn nước, vết nước bắn B. smash (n): sự va đập
C. flash (adj): hào nhoáng, D. crash (adj): cấp tốc
=> a crash course: một khóa học cấp tốc
Tạm dịch: Tôi đang tham gia một khóa học cấp tốc chuyên sâu kéo dài hai ngày về máy tính. Tôi muốn học nhanh những điều cơ bản trước khi bắt đầu công việc mới.
Chọn D.
Câu 11:
James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house.
Đáp án B
Giải thích:
A. domineering (adj): độc đoán, hống hách
B. oppressive (adj): đàn áp, áp bức, ngột ngạt (bầu không khí)
C. overbearing (adj): độc đoán, hống hách
D. pressing (adj): cấp bách, cấp thiết
Tạm dịch: James không còn chịu được khung cảnh ngột ngạt xung quanh ngôi nhà cũ nát đó.
Chọn B.
Câu 12:
Đáp án A
Giải thích:
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm
S – size: kích thước
A – age: độ tuổi
S – shape: hình dạng
C – colour: màu sắc
O – origin: nguồn gốc
M – material: chất liệu
P – purpose: mục đích
N – noun: danh từ
Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ.
=> Trật tự tính từ: “nice” – chỉ quan điểm + “brown” – chỉ màu sắc + “leather” – chỉ chất liệu
Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua một chiếc thắt lưng da màu nâu rất đẹp ở một cửa hàng trên phố Ba Đình.
Chọn A.
Câu 13:
Đáp án A
Giải thích:
A. song and dance => make a song and dance: tạo ra một câu chuyện dài và phức tạp nhưng thường không đúng sự thật
B. tooth and nail => fight tooth and nail: chiến đấu ác liệt
C. pins and needles => be on pins and needles: bồn chồn/ lo âu như dẫm phải đinh/ kim
D. length and breadth => the length and breadth of somewhere: toàn bộ nơi nào
Tạm dịch: Tôi đồng ý là cửa hàng đã đối xử với bạn rất tệ. Nhưng chỉ cần viết một lá thư khiếu nại lịch sự. Không đáng để thổi phồng sự việc về nó như vậy.
Chọn A.
Câu 14:
Đáp án C
Giải thích:
Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định
Vế trước: Those cars are => câu hỏi đuôi: aren’t they?
Tạm dịch: Những chiếc ô tô đó rất đắt phải không?
Chọn C.
Câu 15:
She applied for training as a pilot, but they turned her down _______ her poor eyesight.
Đáp án A
Giải thích:
A. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
B. in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
C. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ)
D. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân)
Sau chỗ trống là cụm danh từ “her poor eyesight” => loại C, D.
Tạm dịch: Cô ấy đã đăng ký để được đào tạo như một phi công, nhưng họ đã từ chối cô ấy bởi vì thị lực kém của cô ta.
Chọn A.
Câu 16:
Many young people travel all over the world, and then do all kinds of jobs before they _______.
Đáp án A
Giải thích:
A. settle down: ổn định (cuộc sống) B. put down: đặt xuống
C. go down: giảm xuống, rơi xuống, đi xuống D. touch down: hạ cánh
Tạm dịch: Nhiều người trẻ đi du lịch khắp nơi trên thế giới, và sau đó làm tất cả các loại công việc trước khi họ ổn định cuộc sống.
Chọn A.
Câu 17:
He came when I ________ the film “Man from the star”.
Đáp án A
Giải thích:
Cấu trúc: S + V_ed + when + S + was/ were + V_ing
Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn).
Tạm dịch: Anh ấy đến khi tôi đang xem bộ phim “Man from the star”.
Chọn A.
Câu 18:
Would you kindly inform me who is responsible __________the travel arrangements?
Đáp án C
Giải thích: be responsible for something: chịu trách nhiệm cho việc gì
Tạm dịch: Bạn vui lòng thông báo cho tôi biết ai là người chịu trách nhiệm việc sắp xếp việc đi lại được không?
Chọn C.
Câu 19:
If the work-force respected you, you wouldn't need to ______ your authority so often.
Đáp án A
Giải thích:
A. assert (v): khẳng định, quả quyết, đòi (quyền lợi, chủ quyền)
B. inflict (v): bắt phải chịu
C. affirm (v): khẳng định, xác nhận
D. maintain (v): duy trì
=> assert somebody’s authority: khẳng định quyền lực/ thẩm quyền
Tạm dịch: Nếu lực lượng lao động tôn trọng bạn, bạn sẽ không cần phải khẳng định quyền hạn của mình thường xuyên.
Chọn A.
Câu 20:
Đáp án D
Giải thích:
Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động.
Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2.
Câu đầy đủ: After I had read the book, I wrote down some notes.
Câu rút gọn: Having read the book, I wrote down some notes.
Tạm dịch: Sau khi đọc cuốn sách, tôi đã viết ra một số ghi chú.
Chọn D.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
speak highly of: nói tốt về ai, ca ngợi ai
A. resolve a conflict over: giải quyết vấn đề B. voice opinions on: nói lên quan điểm
C. find favor with: được ai chấp nhận/ quý mến D. express disapproval of: thể hiện sự bất đồng về
=> speak highly of >< express disapproval of
Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đánh giá cao chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn nữa trong tương lai.
Chọn D.
Câu 22:
Never punish your children by hitting them. This might teach them to become hitters.
Đáp án C
Giải thích:
punish (v): phạt
A. accept (v): chấp nhận B. give (v): trao, cho
C. reward (v): thưởng, ban thưởng D. bring (v): mang
=> punish >< reward
Tạm dịch: Đừng bao giờ phạt con cái của bạn bằng cách đánh chúng. Điều này có thể dạy chúng trở thành những người hay đánh nhau.
Chọn C.Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A living cell is a marvel of detailed and complex structure.
Đáp án A
Giải thích:
marvel (n): vật/ điều kỳ diệu
A. wonder (n): kì quan B. magnification (n): sự phóng đại
C. invention (n): sự phát minh D. swiftness (n): sự nhanh nhẹn, mau lẹ
=> marvel = wonder
Tạm dịch: Tế bào sống là một kỳ quan của cấu trúc chi tiết và phức tạp.
Chọn A.
Câu 24:
Đáp án D
Giải thích:
immutable (adj): bất biến, không thay đổi
A. constantly (adv): một cách liên tục, liên miên B. alterable (adj): có thể thay đổi, sửa đổi
C. everlasting (adj): vĩnh viễn, mãi mãi D. unchangeable (adj): không thay đổi
=> immutable = unchangeable
Tạm dịch: Khi hai người kết hôn, người ta cho rằng tình cảm của họ dành cho nhau là bất biến và sẽ không bao giờ thay đổi.
Chọn D.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
S + be likely + to V_infinitive: Ai đó có khả năng làm gì
Một số cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu:
S + wouldn’t have P2: Ai đó sẽ không làm gì (quá khứ đã làm rồi)
S + be + not + able to + V_infinitive: Ai đó không có khả năng làm gì
S + cannot have P2: Ai đó chắc chắn đã không làm gì trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi không nghĩ Max đã làm vỡ chiếc bình của bạn vì lúc đó anh ấy không có ở đây.
A. Max có khả năng làm vỡ chiếc bình của bạn vì lúc đó anh ấy không có ở đây. => sai nghĩa
B. Max sẽ không làm vỡ chiếc bình của bạn vì lúc đó anh ấy không có ở đây. => sai nghĩa
C. Max không thể làm vỡ chiếc bình của bạn vì lúc đó anh ấy không có ở đây. => sai nghĩa
D. Max không thể làm vỡ chiếc bình của bạn vì lúc đó anh ấy không có ở đây.
Chọn D.Câu 26:
Eating Korean food is new to me.
Đáp án C
Giải thích:
be new to somebody: mới mẻ với ai
= S + have/ has + never + P2 + … before: Ai đó đã chưa bao giờ làm gì trước đây
S + did + not + use to + V_infinitive: Ai đó đã từng không làm gì trong quá khứ
S + used to + V_infinitive: Ai đó đã từng làm gì trong quá khứ (bây giờ không làm nữa)
S + no longer + V_infinitive: Ai đó không còn làm gì
Tạm dịch: Ăn đồ ăn Hàn Quốc là điều mới mẻ đối với tôi.
A. sai ngữ pháp: eating => eat
B. Tôi đã từng ăn đồ ăn Hàn Quốc. => sai nghĩa
C. Tôi chưa bao giờ ăn đồ ăn Hàn Quốc trước đây.
D. Tôi không còn ăn đồ ăn Hàn Quốc nữa. => sai nghĩa
Chọn C.
Câu 27:
Đáp án B
Giải thích:
Tường thuật câu hỏi Yes/ No: S + asked + O + if/ whether + S + V
S + offered + somebody + something: Ai đó mời ai cái gì
S + wanted + to invite + somebody + something: Ai đó muốn mời ai cái gì
Tạm dịch: “Bạn có muốn uống thêm bia không?” anh ấy hỏi.
A. sai ngữ pháp
B. Anh ấy mời tôi thêm một ít bia.
C. Anh ấy hỏi tôi liệu tôi có thích thêm chút bia không. => sai nghĩa
D. Anh ấy muốn mời tôi một ly bia. => sai nghĩa
Chọn B.
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. final /ˈfaɪnl/ B. survival /səˈvaɪvl/
C. liberty /ˈlɪbəti/ D. reliable /rɪˈlaɪəbl/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/.
Chọn C.
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích:
A. received /rɪˈsiːvd/ B. concealed /kənˈsiːld/
C. attached /əˈtætʃt/ D. concerned /kənˈsɜːnd/
Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc:
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là:
TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/
TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Chọn C.
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích:
Cấu trúc: After + S + had + P2, S + V_ed: Sau khi đã làm gì xong thì làm gì
(Hành động sau “after” chia quá khứ hoàn thành, hành động còn lại chia quá khứ đơn)
Sửa: eats => had eaten
Tạm dịch: Sau khi John ăn tối xong, anh ấy đã viết một vài lá thư và đi ngủ.
Chọn A.
Câu 31:
Their children learn primarily by directly experiencing the world around it.
Đáp án B
Giải thích:
Chủ ngữ “their children” => dùng đại từ đóng vai trò làm tân ngữ “them”.
Sửa: it => them
Tạm dịch: Con cái của họ học chủ yếu bằng cách trực tiếp trải nghiệm thế giới xung quanh chúng.
Chọn B.
Câu 32:
If you have some sufficient knowledge of English, you can make yourself understand almost everywhere.
Đáp án D
Giải thích:
Cụm “make yourself understood”: làm cho người khác hiểu mình
Sửa: understand => understood
Tạm dịch: Nếu bạn có lượng kiến thức tiếng Anh đầy đủ, bạn có thể làm cho người khác hiểu mình hầu như khắp mọi nơi.
Chọn D.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before.
Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance.
The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
Đáp án A
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn 4 đề cập đến __________.
A. unsanitary conditions: tình trạng mất vệ sinh
B. urban expansion: sự mở rộng đô thị
C. socio-economic disparities: các chênh lệch kinh tế - xã hội
D. disease: bệnh tật
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo tình trạng mất vệ sinh, điều này tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Chọn A.
Câu 34:
Đáp án C
Giải thích:
Theo đoạn 3, một trong những lợi ích của đô thị hóa là gì?
A. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa có năng suất.
B. Giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội.
C. Mọi người có thể đưa ra những ý tưởng mới để đổi mới.
D. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều.
Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi trao đổi các ý tưởng sẽ giúp nảy sinh ra những ý tưởng mới.
Chọn C.
Câu 35:
Đáp án D
Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG?
A. Mật độ dân số tăng nhanh có thể giúp giải quyết tình trạng đói nghèo.
B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt như thế nào.
D. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.
Thông tin: Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
Tạm dịch: Đô thị hóa bản thân nó không xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
Chọn D.
Câu 36:
Đáp án C
Giải thích:
Từ “addressed” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______.
addressed (P2): giải quyết
A. aimed at: nhằm vào B. agreed on: đồng ý về
C. dealt with: đối phó với D. added to: thêm vào
=> addressed = dealt with
Thông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.
Tạm dịch: Những rủi ro này có thể được giải quyết hiệu quả ra sao sẽ ngày càng được xác định bởi việc các thành phố quản lý tốt như thế nào.
Chọn C.
Câu 37:
What can be inferred from the passage?
Đáp án A
Giải thích:
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Nghèo đói có thể là kết quả tất yếu của quá trình đô thị hóa không có kế hoạch.
B. Số lượng người ở các thành phố ngày càng tăng có thể tạo ra nhiều việc làm hơn.
C. Đô thị hóa có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố.
D. Dịch bệnh do những người di cư đến các thành phố.
Thông tin: But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty.
Tạm dịch: Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là tình trạng nghèo đói trên diện rộng.
Chọn A.
Câu 38:
Đáp án A
Giải thích:
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
A. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
B. Báo cáo rủi ro toàn cầu 2015 về các khu vực đô thị đang phát triển
C. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố
D. Đô thị hóa nhanh chóng đặt các thành phố vào tình cảnh nguy hiểm
Thông tin: While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease.
Tạm dịch: Mặc dù hiểu rõ là có rất nhiều lợi ích của các thành phố hiệu quả và có tổ chức, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh.
Chọn A.
Câu 39:
The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________.
Đáp án D
Giải thích:
Từ “spark” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______.
spark (v): khơi dậy, khơi mào
A. encourage (v): khuyến khích B. design (v): thiết kế
C. need (v): cần D. start (v): bắt đầu
=> spark = start
Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi trao đổi các ý tưởng sẽ giúp nảy sinh ra những ý tưởng mới.
Chọn D.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Người ta ước tính rằng vào năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% hiện nay. Mặc dù hiểu rõ là có rất nhiều lợi ích của các thành phố hiệu quả và có tổ chức, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình dịch chuyển chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra.
Những rủi ro này có thể được giải quyết hiệu quả ra sao sẽ ngày càng được xác định bởi việc các thành phố quản lý tốt như thế nào. Sự tập trung ngày càng nhiều của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có khả năng lớn hơn gây rối loạn xã hội hơn bao giờ hết.
Đô thị hóa bản thân nó không xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. Các thành phố được quản lý tốt thì vừa có hiệu quả vừa có năng lực, tạo điều kiện kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động đến khí hậu của giao thông vận tải. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện hơn với môi trường. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi trao đổi các ý tưởng sẽ giúp nảy sinh ra những ý tưởng mới. Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là tình trạng nghèo đói trên diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo tình trạng mất vệ sinh, điều này tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng tôi nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm.
Câu 40:
The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án D
Giải thích:
As soon as + mệnh đề, mệnh đề: Ngay khi …
No sooner + had + S + P2 + than + S + V_ed: Vừa mới … thì …
= Hardly + had + S + P2 + when + S + V_ed/ cột 2: Ngay sau khi, Vừa mới…thì …
Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi …
Not only + did + S + V_infinitive + but + S + V + … as well: Không những … mà còn …
Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
A. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai nghĩa
B. Đội bóng rổ vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết rằng họ đã thua trận. => sai nghĩa
C. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai nghĩa
D. Ngay sau khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau.
Chọn D.
Câu 41:
Đáp án C
Giải thích:
S + should have P2: Ai đó đã nên làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
S + could have P2: Ai đó đã có thể làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
If only + S + had + P2: Giá mà ai đó đã làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
[That + S1 + V1] + V2: Việc mà …
Tạm dịch: Tôi đã không tiễn Susan ở sân bay. Bây giờ tôi cảm thấy tồi tệ về việc đó.
A. Tôi chợt nhận ra rằng lẽ ra tôi đã nên tiễn Susan ở sân bay.
B. Tôi đã có thể tiễn Susan ở sân bay.
C. Giá như tôi được tiễn Susan ở sân bay.
D. Bây giờ tôi không nhớ việc tôi đã không tiễn Susan ở sân bay.
Chọn C.
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
During times of crisis, people find themselves faced with lifestyle changes. One of the earliest and most noticeable changes seen during the Covid-19 lockdown was how we consume media-and especially how we read.
People tend to find comfort in certain books, and reading habits and genre preferences can change during periods of stress. This helps to explain why much genre fiction has roots in times of significant social, political or economic upheaval. Gothic literature is, in part, a British Protestant response to the French Revolution.
Respondents generally reported that they were reading more than usual. This was largely due to having more free time (due to being furloughed, or not having a commute or the usual social obligation or leisure activities). This increased reading volume was complicated for those with caring responsibilities. Many people with children reported that their reading time had increased generally because of their shared reading with children, but had less time than normal for personal reading. Reading frequency was further complicated by a quality vs. quantity snag. People spent more time reading and seeking escape, but an inability to concentrate meant they made less progress than usual. In short, people spent more time reading but the volume they read was less.
Unsurprisingly, lockdown also made re-reading a physical necessity for some. Some respondents noted how they were unable to visit the library or browse at the bookshop for new books. Others reported that they simply wished to save money. On the other hand, the participants who reported re- reading less than normal during the lockdown period wanted to use their newfound time to seek out new topics and genres.
Đáp án C
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì?
A. Các loại người khác nhau B. Các loại sách khác nhau
C. Thay đổi trong thói quen đọc D. Các kiểu đọc khác nhau
Thông tin:
- One of the earliest and most noticeable changes seen during the Covid-19 lockdown was how we consume media-and especially how we read.
- People tend to find comfort in certain books, and reading habits and genre preferences can change during periods of stress.
Tạm dịch:
- Một trong những thay đổi sớm nhất và đáng chú ý nhất được thấy trong thời gian đóng cửa do Covid-19 là cách chúng ta tiếp nhận truyền thông - và đặc biệt là cách chúng ta đọc.
- Mọi người có xu hướng tìm thấy sự thoải mái trong một số cuốn sách nhất định, và thói quen đọc và những thể loại ưa thích có thể thay đổi trong thời gian căng thẳng.
Chọn C.
Câu 43:
According to paragraph 2, which of the following is NOT true?
Đáp án A
Giải thích:
Theo đoạn 2, điều nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Đọc sách không thể giúp mọi người tìm thấy sự thoải mái trong thời gian căng thẳng.
B. Nhiều cuốn sách tiểu thuyết vĩ đại đã ra đời trong thời kỳ xã hội có nhiều biến động lớn.
C. Văn học Gothic ra đời trong Cách mạng Pháp.
D. Thói quen đọc sách có thể thay đổi trong giai đoạn căng thẳng.
Thông tin: People tend to find comfort in certain books, …
Tạm dịch: Mọi người có xu hướng tìm thấy sự thoải mái trong một số cuốn sách nhất định, …
Chọn A.
Câu 44:
Đáp án D
Giải thích:
Từ “commute” trong đoạn 3 có nghĩa là _______.
commute: đi làm hàng ngày
A. retirement: nghỉ hưu
B. a talk to other people: cuộc nói chuyện với người khác
C. unemployed person: người thất nghiệp
D. road to go to work: đường đi làm
=> commute = road to go to work
Thông tin: This was largely due to having more free time (due to being furloughed, or not having a commute or the usual social obligation or leisure activities).
Tạm dịch: Điều này phần lớn là do có nhiều thời gian rảnh hơn (do được nghỉ, hoặc không phải đi làm hoặc các nghĩa vụ xã hội thông thường hoặc các hoạt động giải trí).
Chọn D.
Câu 45:
The word “they” in paragraph 3 refers to ________.
Đáp án D
Giải thích:
Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
A. thói quen đọc và thời gian đọc B. tiến bộ trong việc đọc
C. thời gian đọc và khả năng tập trung D. những người đã dành thời gian đọc
Thông tin: People spent more time reading and seeking escape, but an inability to concentrate meant they made less progress than usual.
Tạm dịch: Mọi người dành nhiều thời gian hơn để đọc và tìm kiếm lối thoát, nhưng không có khả năng tập trung có nghĩa là họ tiến bộ kém hơn bình thường.
Chọn D.
Câu 46:
According to paragraph 4, which of the following is the reason why people re-read more during lockdown?
Đáp án B
Giải thích:
Theo đoạn 4, điều nào sau đây là lý do tại sao mọi người đọc lại nhiều hơn trong thời gian đóng cửa (cách ly toàn xã hội)?
A. Họ yêu sách rất nhiều. B. Họ muốn tiết kiệm tiền.
C. Họ nghĩ rằng nó là cần thiết. D. Họ cố gắng tìm kiếm các chủ đề mới trong sách.
Tạm dịch: Unsurprisingly, lockdown also made re-reading a physical necessity for some. … Others reported that they simply wished to save money.
Thông tin: Không có gì đáng ngạc nhiên, lệnh đóng cửa cũng khiến việc đọc lại trở thành nhu cầu thể chất đối với một số người. … Những người khác nói rằng họ chỉ đơn giản muốn tiết kiệm tiền.
Chọn B.
Dịch bài đọc:
Nội dung dịch:
Trong thời kỳ khủng hoảng, mọi người thấy bản thân phải đối mặt với những thay đổi trong lối sống. Một trong những thay đổi sớm nhất và đáng chú ý nhất được thấy trong thời gian đóng cửa do Covid-19 là cách chúng ta tiếp nhận truyền thông - và đặc biệt là cách chúng ta đọc.
Mọi người có xu hướng tìm thấy sự thoải mái trong một số cuốn sách nhất định, và thói quen đọc và những thể loại ưa thích có thể thay đổi trong thời gian căng thẳng. Điều này giúp giải thích tại sao nhiều thể loại tiểu thuyết lại có nguồn gốc từ thời kỳ biến động kinh tế, chính trị hoặc xã hội đáng kể. Văn học Gothic, một phần nào đó, là phản ứng của đạo Tin lành Anh đối với Cách mạng Pháp.
Những người được hỏi nhìn chung nói rằng họ đọc nhiều hơn bình thường. Điều này phần lớn là do có nhiều thời gian rảnh hơn (do được nghỉ, hoặc không phải đi làm hoặc các nghĩa vụ xã hội thông thường hoặc các hoạt động giải trí). Khối lượng đọc tăng lên này rất phức tạp đối với những người có trách nhiệm chăm sóc. Nhiều người có con cho biết rằng thời gian đọc của họ nhìn chung đã tăng lên do họ đọc chung với con, nhưng lại có ít thời gian hơn bình thường cho việc đọc cá nhân. Tần suất đọc còn phức tạp hơn nữa bởi sự khó khăn khi so chất lượng với số lượng. Mọi người dành nhiều thời gian hơn để đọc và tìm kiếm lối thoát, nhưng không có khả năng tập trung có nghĩa là họ tiến bộ kém hơn bình thường. Tóm lại, mọi người dành nhiều thời gian hơn để đọc nhưng khối lượng họ đọc lại ít hơn.
Không có gì đáng ngạc nhiên, lệnh đóng cửa cũng khiến việc đọc lại trở thành nhu cầu thể chất đối với một số người. Một số người được hỏi lưu ý rằng họ không thể ghé thăm thư viện hoặc lướt qua hiệu sách để tìm những cuốn sách mới. Những người khác nói rằng họ chỉ đơn giản muốn tiết kiệm tiền. Mặt khác, những người tham gia mà nói họ đọc lại sách ít hơn bình thường trong thời gian đóng cửa, thì lại muốn sử dụng thời gian mới tìm thấy này để tìm kiếm các chủ đề và thể loại mới.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges.
Đáp án C
Giải thích:
Mai: “Đừng quên gửi đến bố mẹ của cậu lời chào trân trọng của tớ.” - Nga: “________”
A. Ý kiến hay, cảm ơn B. Đó là niềm vui của tôi
C. Cảm ơn, tôi sẽ làm vậy D. Đừng bận tâm
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn C.
Câu 48:
Mary: “Why are there generally so few women in top positions?” - Peter: “ ________ ”
Đáp án A
Giải thích:
Mary: “Tại sao nhìn chung lại có quá ít phụ nữ ở các vị trí cao cấp vậy?” - Peter: “________”
A. Tôi đoán rằng đàn ông có xu hướng trở thành những nhà lãnh đạo tốt hơn.
B. Phụ nữ cũng muốn leo lên những vị trí cao cấp.
C. Các vị trí cao cấp là cao nhất trong nấc thang sự nghiệp.
D. Các vị trí cao cấp đủ cao để leo lên.
Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
Chọn A.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
A. popular /ˈpɒpjələ(r)/ B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/ C. favourite /ˈfeɪvərɪt/ D. effective /ɪˈfektɪv/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích:
A. pressure /ˈpreʃə(r)/ B. cancel /ˈkænsl/ C. level /ˈlevl/ D. respect /rɪˈspekt/
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1.
Chọn D.