Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 2

  • 8187 lượt thi

  • 47 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A có “au” phát âm là  /a/, các từ còn lại phát âm là  /ɔː/.


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D có “s” phát âm là  /s/, các từ còn lại phát âm là  /z/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C có “ed” phát âm là  /d/, các từ còn lại phát âm là  /t/. 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án D có “a”  phát âm là  /ɔː/, các từ còn lại phát âm là  /æ/. 


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A có “u”  phát âm là  /uː/, các từ còn lại phát âm là  /ʌ/. 


Câu 6:

Linda is talking to Anna about her hat. 

- Linda: "What a lovely hat you have!"  - Anna :"___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Nói cảm ơn khi nhận được lời khen 

Dịch: Bạn có cái mũ đáng yêu quá!  - Mình cảm ơn.


Câu 7:

"Would you mind turning down the TV? I'm working!" "___________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: 

Dịch: Bạn có thể tắt TV không? Tôi đang làm việc.

B: Không có gì, tôi sẽ làm vậy ngay bây giờ,


Câu 8:

Do you know the book..... they are talking about?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng which sau danh từ chỉ vật (“the book”)

Dịch: Bạn có biết cuốn sách mà họ đang nói đến không?


Câu 9:

I think it would be better if we use banana..... instead of paper or plastic bags to wrap food. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: banana leaves: lá chuối

Dịch: Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta sử dụng lá chuối thay vì giấy hoặc túi ni lông để bọc thực phẩm


Câu 10:

Every day trash is collected and taken to the ...... 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: garbage dump: bãi rác (Mỗi ngày rác được thu gom và đưa đến bãi rác)

Dịch: Mỗi ngày rác đều được thu vào và đưa đến bãi rác.


Câu 11:

For most North American households, lighting ..... 10 percent to 15 percent of the electricity bill. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dùng accounts for + something để giải thích cho khối lượng, thành phần, số liệu.   

Dịch: Đối với hầu hết các hộ gia đình ở Bắc Mỹ, ánh sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện. 


Câu 12:

Mrs. Ha got a ...... to check all the water pipes in the house. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: plumber: thợ sửa ống nước

Dịch: Bà Hà nhờ thợ sửa ống nước đến kiểm tra toàn bộ đường ống nước trong nhà.


Câu 13:

The weather was very nice....... we decided to have dinner in the garden. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dùng so làm liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”

Dịch: Thời tiết rất đẹp nên chúng tôi quyết định ăn tối trong vườn.


Câu 14:

Why don't you ..... the lights? It's getting dark. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: turn on the light: bật đèn

Dịch: Sao bạn không bật đèn lên? Trời đang tối dần.


Câu 15:

Tom suggested ..... money to help poor people. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dùng Suggest + V-ing để đề xuất một hành động, việc làm

Dịch: Tom gợi ý tiết kiệm tiền để giúp đỡ người nghèo.


Câu 16:

....... Nam was a vegetarian, he avoided eating meat. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dùng since / because / as + S + V + O để biểu thị nguyên nhân

Dịch: Bởi vì Nam là người ăn chay, anh ấy tránh ăn thịt.


Câu 17:

..... his old age, Mr. Brown goes jogging every day. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + … (Mặc dù …, thế nhưng…)

Dịch: Dù đã lớn tuổi, ông Brown đi bộ hàng ngày.


Câu 18:

Miss White, ..... teaches English us, is a very nice teacher. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dùng who thay thế cho danh từ chỉ người (Miss White), Noun (person) + WHO + V + O

(dịch) Cô White, người dạy tiếng Anh cho chúng tôi, là một giáo viên rất tốt.


Câu 19:

Why don't you ..... the lights? It's getting dark. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: turn on the light: bật đèn

Dịch: Sao bạn không bật đèn lên? Trời đang tối dần.


Câu 20:

Mary can't join our trip to the zoo tomorrow. She will have to ... her sick mother. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: look after: chăm sóc, trông nom

Dịch: Mary không thể tham gia chuyến đi đến sở thú của chúng tôi vào ngày mai. Cô ấy sẽ phải chăm sóc người mẹ bị ốm của cô ấy.


Câu 21:

Let's ............. out tonight, shall we? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Cấu trúc: Let’s + do something để đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó, hoặc xin phép làm một điều gì đó. Let’s là hình thức ngắn gọn của “Let us”, thường được dùng trong tiếng Anh giao tiếp. Cấu trúc này mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó

Dịch: Chúng ta hãy ra ngoài vào tối nay nhé?


Câu 22:

If we keep on ..... more and more motor vehicles, we ..... out of oil.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: keep on doing something: tiếp tục làm việc gì đó, will + V để dự báo một khả năng có thể xảy ra. 

Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng ngày càng nhiều xe có động cơ, chúng ta sẽ hết dầu.


Câu 23:

He was very happy....... his mother. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: adjective + to V: bộc lộ cảm xúc khi làm gì đó

Dịch: Anh ấy rất vui khi giúp mẹ


Câu 24:

My father _______ teaching in a small village 10 years ago. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: S + started / began + V-ing / to +V (Bắt đầu làm việc gì / Làm việc gì được bao lâu)

Dịch: Bố tối đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ từ 10 năm trước.


Câu 25:

You ______ to write them today. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: ought to + V: chỉ ra sự cần thiết hoặc sẽ là một điều tốt để làm gì đó

Dịch: Bạn nên viết cho họ vào hôm nay.


Câu 26:

We couldn't start our journey. All flights _____ because of fog

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O) (câu bị động ở thì quá khứ đơn)

Dịch: Chúng tôi không thể bắt đầu cuộc hành trình của mình. Tất cả các chuyến bay đã được hoãn lại vì sương mù.


Câu 27:

If I _____ in London now, I could visit British Museum. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: 

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V-ed /V2

To be: were / weren't

S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1)

(Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.)

Dịch: Nếu bây giờ tôi ở London, tôi có thể đến thăm Bảo tàng Anh.


Câu 28:

Kate hates _____ to classical music. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: hate(s) doing something: ghét làm điều gì đó

Dịch: Kate ghét nghe nhạc cổ điển.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. 


Câu 29:

I leave the house at a quarter past five and arrive in the field at exactly 5.30. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: a quarter = 15 minutes

Dịch: Tôi rời nhà lúc 5:15 và đến đồng chính xác lúc 5:30.


Câu 30:

I continue to work from a quarter past eight till 10.30. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: continue to do something = keep on doing something (tiếp tục làm gì đó)

Dịch: Tôi tiếp tục làm việc từ 8:15 đến 10:30.

 


Câu 31:

Look! That man over there is driving so dangerously! There's going to be an accident. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: dangerously (nguy hiểm) trái nghĩa với safety (an toàn).

Dịch: Nhìn kìa! Người đàn ông đằng kia lái xe nguy hiểm quá! Sắp có tai nạn cho coi.


Câu 32:

Look at the illustrations of different parts of a computer system. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: differrent (khác nhau) trái nghĩa với similar (tương đương, giống nhau).

Dịch: Hãy nhìn vào hình minh họa của các bộ phận khác nhau trong hệ thống máy tính.

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Ha Tinh is a disaster-prone province in the central of Viet Nam. Since the beginning of 2015, this province has experienced three massive floods, causing devastating property damage. The floods razed thousands of homes, damaged numerous irrigation works, roads, schools and healthcare centres. Ms. Nga Tran, a local resident, recalled the last flood, “The flood in June was normal, but the one in September was awful. Water from Ngan Pho River began to submerge the floor, while outside it was still raining heavily. After a while the water was about one meter. I had no choice but to climb up to the attic and stay there for two days." Like many other residents, all of Ms Nga's furniture was covered in mud, some was completely damaged for having been soaked in the water for too long. But what worried her most was the loss of her rice crop. Three months after the flood, lots of farmers still struggled with finding enough food to eat. If there is no aid from the government, the situation in this province will get worse.


Câu 34:

What is NOT mentioned as consequences from the floods? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Hậu quả của lũ lụt được nhắc đến: loss of property (Since the beginning of 2015, this province has experienced three massive floods, causing devastating property damage), loss of crop (But what worried her most was the loss of her rice crop), loss of house (The floods razed thousands of homes, …) - KHÔNG đề cập đến loss of life.


Câu 35:

When was the flood as recalled by Ms. Nga Tran? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 

Cơn lũ được bà Nga tái hiện lại là vào tháng 9: “Ms. Nga Tran, a local resident, recalled the last flood, “The flood in June was normal, but the one in September was awful[…]

Dịch: Chị Nga Trần, một người dân địa phương, nhớ lại trận lũ vừa rồi: “Trận lũ tháng 6 thì bình thường, nhưng đợt tháng 9 thì kinh khủng […]


Câu 36:

How long did Ms. Nga Tran stay in her attic? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: “...I had no choice but to climb up to the attic and stay there for two days." (Bà Nga đã phải ở trên gác mái trong 2 ngày) 


Câu 37:

What is the biggest worry of Ms. Nga and other residents? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Mối lo lớn nhất của bà Nga cũng như những người dân khác là thiếu lương thực: “But what worried her most was the loss of her rice crop. Three months after the flood, lots of farmers still struggled with finding enough food to eat. If there is no aid from the government, the situation in this province will get worse.”

Dịch: Nhưng điều khiến bà lo lắng nhất là mất mùa. Ba tháng sau lũ, rất nhiều nông dân vẫn phải vật lộn với việc kiếm đủ ăn. Nếu không có viện trợ từ chính phủ, tình hình ở tỉnh này sẽ trở nên tồi tệ hơn.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks

Are you looking for a cheap, clean, (38).....source of power that doesn't cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar (39) ............from the sun.

At present, most of our (40).........comes from the use of coal and gas, oil, or (41).......power. This power could be provided by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide (42)............ for the total population. 


Câu 39:

Look no further than solar (39) ............from the sun.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: solar energy: năng lượng mặt trời


Câu 40:

At present, most of our (40).........comes from the use of coal and gas, oil, or
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: (dịch) Hiện tại, phần lớn điện năng của chúng ta đến từ việc sử dụng than, và khí đốt, dầu mỏ hoặc năng lượng hạt nhân.


Câu 41:

At present, most of our (40).........comes from the use of coal and gas, oil, or (41).......power.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: (dịch) Hiện tại, phần lớn điện năng của chúng ta đến từ việc sử dụng than, và khí đốt, dầu mỏ hoặc năng lượng hạt nhân.


Câu 42:

One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide (42)............ for the total population. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: (dịch) Một phần trăm năng lượng mặt trời truyền đến Trái đất là đủ để cung cấp năng lượng cho toàn bộ dân số.

 


Câu 44:

How about going to the park and play volleyball there

                       A             B                             C                        D

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: sửa play thành playing (cấu trúc song song)

Dịch: Còn việc đi đến công viên và chơi bóng chuyền ở đó thì sao ?


Câu 45:

My friends is eager to take part in after-school activities.

                                 A             B               C                           D

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: sửa “is” thành “are” vì My friends là danh từ số nhiều.

Dịch: Các bạn của tôi rất cởi mở trong việc tham gia các hoạt động ngoài giờ học

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 


Câu 46:

"I will come to see you as soon as I can," he said, 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, cần lùi thì (will => would), đổi các đại từ ( you => me, I => he)

Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến gặp tôi sớm nhất có thể.


Câu 47:

We pollute the water. We have no fresh water to use. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dùng câu điều kiện loại 1

Mệnh đề điều kiện

Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

S + will + V (nguyên mẫu)

If + thì hiện tại đơn

S + will + động từ nguyên mẫu

Dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm nước, chúng ta sẽ không có nước sạch để sử dụng


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương