- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 2
-
8187 lượt thi
-
47 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có “au” phát âm là /a/, các từ còn lại phát âm là /ɔː/.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D có “s” phát âm là /s/, các từ còn lại phát âm là /z/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có “ed” phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án D có “a” phát âm là /ɔː/, các từ còn lại phát âm là /æ/.
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is different from the other three in pronunciation.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có “u” phát âm là /uː/, các từ còn lại phát âm là /ʌ/.
Câu 6:
Linda is talking to Anna about her hat.
- Linda: "What a lovely hat you have!" - Anna :"___________”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Nói cảm ơn khi nhận được lời khen
Dịch: Bạn có cái mũ đáng yêu quá! - Mình cảm ơn.
Câu 7:
"Would you mind turning down the TV? I'm working!" "___________”
Đáp án đúng là: B
Giải thích:
Dịch: Bạn có thể tắt TV không? Tôi đang làm việc.
B: Không có gì, tôi sẽ làm vậy ngay bây giờ,
Câu 8:
Do you know the book..... they are talking about?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dùng which sau danh từ chỉ vật (“the book”)
Dịch: Bạn có biết cuốn sách mà họ đang nói đến không?
Câu 9:
I think it would be better if we use banana..... instead of paper or plastic bags to wrap food.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: banana leaves: lá chuối
Dịch: Tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu chúng ta sử dụng lá chuối thay vì giấy hoặc túi ni lông để bọc thực phẩm
Câu 10:
Every day trash is collected and taken to the ......
Đáp án đúng là: C
Giải thích: garbage dump: bãi rác (Mỗi ngày rác được thu gom và đưa đến bãi rác)
Dịch: Mỗi ngày rác đều được thu vào và đưa đến bãi rác.
Câu 11:
For most North American households, lighting ..... 10 percent to 15 percent of the electricity bill.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dùng accounts for + something để giải thích cho khối lượng, thành phần, số liệu.
Dịch: Đối với hầu hết các hộ gia đình ở Bắc Mỹ, ánh sáng chiếm 10% đến 15% hóa đơn tiền điện.
Câu 12:
Mrs. Ha got a ...... to check all the water pipes in the house.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: plumber: thợ sửa ống nước
Dịch: Bà Hà nhờ thợ sửa ống nước đến kiểm tra toàn bộ đường ống nước trong nhà.
Câu 13:
The weather was very nice....... we decided to have dinner in the garden.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dùng so làm liên từ chỉ kết quả, mang ý nghĩa là “vì thế, vì vậy, cho nên”
Dịch: Thời tiết rất đẹp nên chúng tôi quyết định ăn tối trong vườn.
Câu 14:
Why don't you ..... the lights? It's getting dark.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: turn on the light: bật đèn
Dịch: Sao bạn không bật đèn lên? Trời đang tối dần.
Câu 15:
Tom suggested ..... money to help poor people.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dùng Suggest + V-ing để đề xuất một hành động, việc làm
Dịch: Tom gợi ý tiết kiệm tiền để giúp đỡ người nghèo.
Câu 16:
....... Nam was a vegetarian, he avoided eating meat.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dùng since / because / as + S + V + O để biểu thị nguyên nhân
Dịch: Bởi vì Nam là người ăn chay, anh ấy tránh ăn thịt.
Câu 17:
..... his old age, Mr. Brown goes jogging every day.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + … (Mặc dù …, thế nhưng…)
Dịch: Dù đã lớn tuổi, ông Brown đi bộ hàng ngày.
Câu 18:
Miss White, ..... teaches English us, is a very nice teacher.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dùng who thay thế cho danh từ chỉ người (Miss White), Noun (person) + WHO + V + O
(dịch) Cô White, người dạy tiếng Anh cho chúng tôi, là một giáo viên rất tốt.
Câu 19:
Why don't you ..... the lights? It's getting dark.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: turn on the light: bật đèn
Dịch: Sao bạn không bật đèn lên? Trời đang tối dần.
Câu 20:
Mary can't join our trip to the zoo tomorrow. She will have to ... her sick mother.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: look after: chăm sóc, trông nom
Dịch: Mary không thể tham gia chuyến đi đến sở thú của chúng tôi vào ngày mai. Cô ấy sẽ phải chăm sóc người mẹ bị ốm của cô ấy.
Câu 21:
Let's ............. out tonight, shall we?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Cấu trúc: Let’s + do something để đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó, hoặc xin phép làm một điều gì đó. Let’s là hình thức ngắn gọn của “Let us”, thường được dùng trong tiếng Anh giao tiếp. Cấu trúc này mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó
Dịch: Chúng ta hãy ra ngoài vào tối nay nhé?
Câu 22:
If we keep on ..... more and more motor vehicles, we ..... out of oil.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: keep on doing something: tiếp tục làm việc gì đó, will + V để dự báo một khả năng có thể xảy ra.
Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục sử dụng ngày càng nhiều xe có động cơ, chúng ta sẽ hết dầu.
Câu 23:
He was very happy....... his mother.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: adjective + to V: bộc lộ cảm xúc khi làm gì đó
Dịch: Anh ấy rất vui khi giúp mẹ
Câu 24:
My father _______ teaching in a small village 10 years ago.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: S + started / began + V-ing / to +V (Bắt đầu làm việc gì / Làm việc gì được bao lâu)
Dịch: Bố tối đã bắt đầu dạy học ở một ngôi làng nhỏ từ 10 năm trước.
Câu 25:
You ______ to write them today.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: ought to + V: chỉ ra sự cần thiết hoặc sẽ là một điều tốt để làm gì đó
Dịch: Bạn nên viết cho họ vào hôm nay.
Câu 26:
We couldn't start our journey. All flights _____ because of fog
Đáp án đúng là: D
Giải thích: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O) (câu bị động ở thì quá khứ đơn)
Dịch: Chúng tôi không thể bắt đầu cuộc hành trình của mình. Tất cả các chuyến bay đã được hoãn lại vì sương mù.
Câu 27:
If I _____ in London now, I could visit British Museum.
Đáp án đúng là: A
Giải thích:
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V-ed /V2 To be: were / weren't | S + would / could / should + V1 (wouldn't / couldn't + V1) |
(Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả sự việc hay điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với hiện tại.)
Dịch: Nếu bây giờ tôi ở London, tôi có thể đến thăm Bảo tàng Anh.
Câu 28:
Kate hates _____ to classical music.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: hate(s) doing something: ghét làm điều gì đó
Dịch: Kate ghét nghe nhạc cổ điển.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Câu 29:
I leave the house at a quarter past five and arrive in the field at exactly 5.30.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: a quarter = 15 minutes
Dịch: Tôi rời nhà lúc 5:15 và đến đồng chính xác lúc 5:30.
Câu 30:
I continue to work from a quarter past eight till 10.30.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: continue to do something = keep on doing something (tiếp tục làm gì đó)
Dịch: Tôi tiếp tục làm việc từ 8:15 đến 10:30.
Câu 31:
Look! That man over there is driving so dangerously! There's going to be an accident.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: dangerously (nguy hiểm) trái nghĩa với safety (an toàn).
Dịch: Nhìn kìa! Người đàn ông đằng kia lái xe nguy hiểm quá! Sắp có tai nạn cho coi.
Câu 32:
Look at the illustrations of different parts of a computer system.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: differrent (khác nhau) trái nghĩa với similar (tương đương, giống nhau).
Dịch: Hãy nhìn vào hình minh họa của các bộ phận khác nhau trong hệ thống máy tính.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Ha Tinh is a disaster-prone province in the central of Viet Nam. Since the beginning of 2015, this province has experienced three massive floods, causing devastating property damage. The floods razed thousands of homes, damaged numerous irrigation works, roads, schools and healthcare centres. Ms. Nga Tran, a local resident, recalled the last flood, “The flood in June was normal, but the one in September was awful. Water from Ngan Pho River began to submerge the floor, while outside it was still raining heavily. After a while the water was about one meter. I had no choice but to climb up to the attic and stay there for two days." Like many other residents, all of Ms Nga's furniture was covered in mud, some was completely damaged for having been soaked in the water for too long. But what worried her most was the loss of her rice crop. Three months after the flood, lots of farmers still struggled with finding enough food to eat. If there is no aid from the government, the situation in this province will get worse.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Ha Tinh is a disaster-prone province in the central of Viet Nam. Since the beginning of 2015, this province has experienced three massive floods, causing devastating property damage. The floods razed thousands of homes, damaged numerous irrigation works, roads, schools and healthcare centres. Ms. Nga Tran, a local resident, recalled the last flood, “The flood in June was normal, but the one in September was awful. Water from Ngan Pho River began to submerge the floor, while outside it was still raining heavily. After a while the water was about one meter. I had no choice but to climb up to the attic and stay there for two days." Like many other residents, all of Ms Nga's furniture was covered in mud, some was completely damaged for having been soaked in the water for too long. But what worried her most was the loss of her rice crop. Three months after the flood, lots of farmers still struggled with finding enough food to eat. If there is no aid from the government, the situation in this province will get worse.
What does disaster-prone mean?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: disaster-prone: dễ xảy ra thiên tai
Câu 34:
What is NOT mentioned as consequences from the floods?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Hậu quả của lũ lụt được nhắc đến: loss of property (Since the beginning of 2015, this province has experienced three massive floods, causing devastating property damage), loss of crop (But what worried her most was the loss of her rice crop), loss of house (The floods razed thousands of homes, …) - KHÔNG đề cập đến loss of life.
Câu 35:
When was the flood as recalled by Ms. Nga Tran?
Đáp án đúng là: C
Giải thích:
Cơn lũ được bà Nga tái hiện lại là vào tháng 9: “Ms. Nga Tran, a local resident, recalled the last flood, “The flood in June was normal, but the one in September was awful[…]
Dịch: Chị Nga Trần, một người dân địa phương, nhớ lại trận lũ vừa rồi: “Trận lũ tháng 6 thì bình thường, nhưng đợt tháng 9 thì kinh khủng […]
Câu 36:
How long did Ms. Nga Tran stay in her attic?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: “...I had no choice but to climb up to the attic and stay there for two days." (Bà Nga đã phải ở trên gác mái trong 2 ngày)
Câu 37:
What is the biggest worry of Ms. Nga and other residents?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Mối lo lớn nhất của bà Nga cũng như những người dân khác là thiếu lương thực: “But what worried her most was the loss of her rice crop. Three months after the flood, lots of farmers still struggled with finding enough food to eat. If there is no aid from the government, the situation in this province will get worse.”
Dịch: Nhưng điều khiến bà lo lắng nhất là mất mùa. Ba tháng sau lũ, rất nhiều nông dân vẫn phải vật lộn với việc kiếm đủ ăn. Nếu không có viện trợ từ chính phủ, tình hình ở tỉnh này sẽ trở nên tồi tệ hơn.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks
Are you looking for a cheap, clean, (38).....source of power that doesn't cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar (39) ............from the sun.
At present, most of our (40).........comes from the use of coal and gas, oil, or (41).......power. This power could be provided by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide (42)............ for the total population.
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks
Are you looking for a cheap, clean, (38).....source of power that doesn't cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar (39) ............from the sun.
At present, most of our (40).........comes from the use of coal and gas, oil, or (41).......power. This power could be provided by the sun. One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide (42)............ for the total population.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu sử dụng cấu trúc song song (câu có chứa hai hoặc nhiều thành phần hoặc mệnh đề có cấu trúc ngữ pháp giống nhau) - thành phần song song ở đây là tính từ.
Câu 39:
Look no further than solar (39) ............from the sun.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: solar energy: năng lượng mặt trời
Câu 40:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: (dịch) Hiện tại, phần lớn điện năng của chúng ta đến từ việc sử dụng than, và khí đốt, dầu mỏ hoặc năng lượng hạt nhân.
Câu 41:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: (dịch) Hiện tại, phần lớn điện năng của chúng ta đến từ việc sử dụng than, và khí đốt, dầu mỏ hoặc năng lượng hạt nhân.
Câu 42:
One percent of the solar energy that reaches the earth is enough to provide (42)............ for the total population.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: (dịch) Một phần trăm năng lượng mặt trời truyền đến Trái đất là đủ để cung cấp năng lượng cho toàn bộ dân số.
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in the following questions.
They will cut off the electricity unless you don't pay the electricity bill.
A B C D
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sửa unless (trừ khi) thành if (nếu) => Họ sẽ cắt điện nếu bạn không thanh toán tiền điện.
Dịch: Họ sẽ cắt điện nếu bạn không trả hóa đơn tiền điện.
Câu 44:
How about going to the park and play volleyball there?
A B C D
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sửa play thành playing (cấu trúc song song)
Dịch: Còn việc đi đến công viên và chơi bóng chuyền ở đó thì sao ?
Câu 45:
My friends is eager to take part in after-school activities.
A B C D
Đáp án đúng là: A
Giải thích: sửa “is” thành “are” vì My friends là danh từ số nhiều.
Dịch: Các bạn của tôi rất cởi mở trong việc tham gia các hoạt động ngoài giờ học
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Câu 46:
"I will come to see you as soon as I can," he said,
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Để chuyển từ câu trực tiếp sang câu tường thuật, cần lùi thì (will => would), đổi các đại từ ( you => me, I => he)
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy sẽ đến gặp tôi sớm nhất có thể.
Câu 47:
We pollute the water. We have no fresh water to use.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dùng câu điều kiện loại 1
Mệnh đề điều kiện | Mệnh đề chính |
If + S + V (s/es) | S + will + V (nguyên mẫu) |
If + thì hiện tại đơn | S + will + động từ nguyên mẫu |
Dịch: Nếu chúng ta làm ô nhiễm nước, chúng ta sẽ không có nước sạch để sử dụng