- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ 24
-
8477 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ŋ/, còn lại phát âm là /n/
Câu 2:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /d/, còn lại phát âm là /t/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D indicate the correct answer to each of the following questions.
Louis Pasteur, _______ discovered a cure for rabies, was a French scientist.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu mệnh đề quan hệ cần dùng who để thay cho chủ ngữ là người.
Dịch: Louis Pasteur, người khám phá ra cách chữa trị bệnh dại, là một nhà khoa học người Pháp.
Câu 6:
You need to ________ the potatoes before ________ them.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: peel: lột vỏ, chop: thái
Dịch: Bạn cần lột vỏ khoai tây trước khi thái chúng.
Câu 7:
He’s ________ travelling in a big way.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Be into something: say mê cái gì. Đáp án B thiếu in, đáp án C thiếu on.
Dịch: Anh ấy rất say mê du lịch.
Câu 8:
This meat is beautifully ________ . Can you share your ________ with us?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: về nghĩa ở chỗ trống thứ nhất cả A, B, C đều hợp lí. Chỗ trống thứ 2 chỉ có recipe là hợp lí
Dịch: Thịt này mềm thật đẹp. Bạn có thể chia sẻ công thức cho chúng tôi chứ?
Câu 9:
If you ________ in my position, what would you do?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở hiện tại, động từ mệnh đề điều kiện chia dạng quá khứ đơn
Dịch: Nếu bạn ở vị trí của tôi, bạn sẽ làm gì?
Câu 10:
You can use ________ railcard in most of ________ countries in Europe.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: chỗ trống đầu tiên, railcard chưa được đề cập trước đó nên phải dùng a. Chỗ trống thứ 2: most of + the + danh từ = most + danh từ (không có the)
Dịch: Bạn có thể sử dụng một cái vé đường sắt cho hầu hết các nước ở Châu Âu.
Câu 11:
I think that ________ cauliflower is not enough for 3 people. Let's buy one more.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: clove: búp, bông
Dịch: Một bông súp lơ sẽ không đủ cho 3 người, hãy mua thêm 1 bông nữa.
Câu 12:
They ________ for America with nothing but the clothes on their backs.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: set off for somewhere: khởi hành đi đâu
Dịch: Họ khởi hành đến Mĩ mà không mang gì ngoài quần áo trên lưng
Câu 13:
I’ve ________ a room at Indochine Hotel for 2 nights.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: reserve(v): đặt phòng khách sạn
Dịch: Tôi đã đặt phòng ở Khách sạn Indochine cho 2 đêm.
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
My mother needed some cloves of garlic, so I went to the market and buy it for her.
Đáp án đúng là: D -> them
Giải thích: cloves là danh từ đếm được số nhiều nên ta phải dùng them chứ không phải it
Dịch: Mẹ tôi cần vài củ tỏi nên tôi đã đến chợ và mua chúng cho bà ấy.
Câu 15:
After a hard-working season, we just want to go to Da Nang, staying at a beautifl seaside resort and enjoy seafood every day.
Đáp án đúng là: B -> stay at
Giải thích: câu có nhiều vị ngữ bình đẳng với nhau, các vị ngữ này chia cùng thì
Dịch: Sau một mùa làm việc chăm chỉ, chúng tôi chỉ muốn đến Đà Nẵng, ở một khu resort bên bờ biển và tận hưởng hải sản hàng ngày.
Câu 16:
I will buy all of the publications by Oxford University Press if I could afford them.
Đáp án đúng là: A -> would
Giải thích: câu điều kiện loại 2, dấu hiệu là could, động từ mệnh đề kết quả phải chia thành would
Dịch: Tôi sẽ mua tất cả tác phẩm xuất bản bởi Nhà Xuất bản Đại học Oxford nếu tôi có thể chi cho chúng.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Have you been to London?” - “_____”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu hỏi bạn đã đến bao giờ chưa thì chỉ có A là hợp lí.
Dịch: “Bạn đã đến London bao giờ chưa?” - “Chưa nhưng tôi hi vọng đến đó một ngày nào đấy.”
Câu 18:
-"How would you like your steak cooked?" - “_____.”
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu hỏi là về cách nấu thịt, well done là nấu chín hoàn toàn.
Dịch: “Bạn muốn bít tết của mình được nấu thế nào?” - “ Xin hãy nấu chín”
Câu 19:
Mark the letter A, B, c or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Reaching 35 and obviously aging, Jane has to make up her mind on her future very soon.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: make up one’s mind = make a decision: quyết định
Dịch: Đã 35 tuổi và rõ ràng đang già đi, Jane phải quyết định về tương lai của mình rất sớm.
Câu 20:
Her article on diet startled many people into changing their eating habits.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: startle (v): làm kinh ngạc, làm sợ hãi
Dịch: Bài báo của cô ấy về chế độ ăn uống đã làm kinh ngạc rất nhiều người về việc thay đổi thói quen ăn uống.
Câu 21:
Mark the letter A, B, c or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Thousands are going starving because of the failure of this year’s harvest.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: starving: chết đói, full: no
Dịch: Hàng ngàn người đang chết đói vì sự thất bát của vụ mùa năm nay.
Câu 22:
If you’re willing to fly at night, you can get a much cheaper ticket.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: willing: sẵn sàng, reluctant: do dự
Dịch: Nếu bạn sẵn sàng bay vào buổi tối, bạn có thể kiếm được một cái vé rẻ hơn nhiều.
Câu 23:
Read the following text and choose the best answer for the questions below.
Ever since human inhabited the earth, they have made use of various forms of communication. Generally, this expression of thoughts and feelings has been in the form of oral speech. When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, or ideas. Tourists in foreign countries, for example, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression. Many of these symbols on the whole are very interesting and exact, many can be used internationally; however, some can be confused for different requests or expressions.
Body language transmits ideas or thoughts by certain actions, either intentionally or unintentionally. A wink can indicate that person is only joking. A nod signifies approval while shaking the head indicates a negative reaction.
Other forms of non - linguistic language can be found in Braille (a system of raised dots on paper read with finger tips), signal flags, Morse Code and smoke signals. Road maps and picture signs also guide, warn or instruct people. While verbalization is the most common form of language, there are other systems and techniques which express human thoughts and feelings.
What is the main idea of this passage?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dựa vào câu “Ever since human inhabited the earth, they have made use of various forms of communication.”, và ý nghĩa chung của các đoạn. Đoạn đầu tiên giới thiệu chung về các hình thức giao tiếp, đoạn thứ 2 nói về ngôn ngữ hình thể, đoạn thứ 3 nói về các hình thức giao tiếp khác.
Dịch: Từ khi con người định cư trên trái đất, họ đã sử dụng rất nhiều hình thức giao tiếp.
Câu 24:
The phrase “resort to” in the first paragraph refers to_____.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: resort to: dựa vafop, viện đến
Dịch: Khách du lịch nước ngoài, ví dụ, người điếc và người câm cần viện đến hình thức biểu đạt này.
Câu 25:
The word “signifies” in the second paragraph is closest in meaning to_____.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: signify: biểu thị
Dịch: một cái gật điều biểu thị sự đồng ý trông khi lắc đầu thể hiện một phản ứng phủ định
Câu 26:
Which of the following can be used by the mute to communicate_____?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: dựa vào 2 câu “When there is a language barrier, communication is accomplished through sign language in which motions stand for letters, words, or ideas. Tourists in foreign countries, for example, the deaf, and the mute have had to resort to this form of expression.”
Dịch: Khi có rào cản ngôn ngữ, giao tiếp được thực hiện bằng ngôn ngữ kí hiệu, trong đó cử chỉ thể hiện ký tự, từ ngữ hoặc ý tưởng. Khách du lịch nước ngoài, ví dụ, người điếc và người câm cần viện đến hình thức biểu đạt này.
Câu 27:
According to the passage, all of the following are true EXCEPT.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: dựa vào câu 26, người câm điếc có thể sử dụng ngôn ngữ kí hiệu.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Maldives are a group of very small islands in the Indian Ocean, near Sri Lanka. It has the smallest (28)______ of any Asian countries. There are about 1200 islands and there are people living on 200 of them. About 400,000 people live in the Maldives and 75,000 of them are on the capital island, Mal.... Mal... is different from the other islands in the Maldives because it doesn't have any beaches. In fact, there is a small wall (29)______ goes around the whole island.
It is very easy to get around the islands. When you (30)______ on the airport island, you can take a dhoni and go to Mal... This is a small boat used for (31)______ around the islands. Dhoni taxis go from the airport island to the capital island every fifteen minutes and after midnight every half an hour. You can use these boats to visit other islands, too.
The Maldives are a popular place for scuba diving because there are many wonderful fish in the water to see. Also, the water is very clear so when you are underwater, you can see for more than 50 metres! There are many professional diving schools with instructors. They speak many languages, so you can find someone to help you. Of course, that's not all you can do on these beautiful islands. You can go whale and dolphin (32)______, fishing, surfing, snorkeling, hiking or explore the towns.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: population: dân số
Dịch: Nó có dân số ít nhất trong tất cả các quốc gia châu Á.
Câu 29:
In fact, there is a small wall (29)______ goes around the whole island.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: small wall là danh từ chỉ vật, có thể đi với which hoặc that.
Dịch: Thực tế thì có một bức tương nhỏ chạy vòng quanh hòn đảo.
Câu 30:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: arrive on/at + địa điểm nhỏ, arrive in + địa điểm lớn
Dịch: Khi bạn đến đảo sân bay, bạn có thể bắt một chiếc dhoni để đến Mal.
Câu 31:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: transportation (n): vận chuyển
Dịch: Có một chiesc thuyền nhỏ để chuyên chở vòng quanh đảo.
Câu 32:
You can go whale and dolphin (32)______, fishing, surfing, snorkeling, hiking or explore the towns.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: whale and dolphin watching: ngắm cá voi và cá heo
Dịch: Bạn có thể ngắm cá voi và cá heo, câu cá, lướt sóng, lặn, tản bộ hoặc khám phá thị trấn.
Câu 33:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
It isn’t necessary to bring skis as they are included in the package.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: as: giải thích lí do. Câu A là hợp nghĩa.
Dịch: Bạn không cần phải mang đồ trượt tuyết vì nó đã được bao gồm trong gói hàng rồi
Câu 34:
My sister can speak both English and Spanish perfectly.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: fluent + in + ngôn ngữ: trôi chảy ngôn ngữ; bilingual + in + ngôn ngữ: nói 2 thứ tiếng.
Dịch: Chị tôi có thể nói cả tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha hoàn hảo. -> Chị tôi nói được 2 thứ tiếng Anh và Tây Ban Nha.
Câu 35:
She doesn’t feel confident at interviews because her English is not very good.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, vế điều kiện chia thì quá khứ đơn còn vế kia chia thành would - could - should
Dịch: Cô ấy không thấy tự tin trong các cuộc phỏng vấn vì tiếng Anh của cô ấy không tốt lắm. -> Nếu tiếng Anh của cô ấy tốt thì cô ấy đã thấy tự tin trong các cuộc phỏng vấn.
Câu 36:
Choose the correct sentence among A,B,C or D:
If I was in your shoe, I would let him go.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: if I was in your shoe: nếu tôi trong trường hợp của anh -> diễn tả lời khuyên, lời đề nghị, không liên quan đến giày
Dịch: Nếu tôi là anh thì tôi sẽ để anh ấy đi -> Gợi ý của tôi là anh để anh ấy đi.
Câu 37:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate a meaningful sentence from the words and phrases given.
I / look forward / see / relatives / Britain.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: look forward to Ving: trông chờ làm gì
Dịch: Tôi mong ngóng được thấy họ hàng của tôi đến từ Anh.
Câu 38:
Her mother/ suggest/ Mary/ go/ see the dentist.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: suggest (that) sb V/ suggest sb V (động từ để dạng nguyên mẫu): đề nghị ai làm gì
Trong trường hợp thì quá khứ (suggested) thì mệnh đề sau that có thể dùng should V
Dịch: Mẹ Mary đề nghị cô ấy đi khám răng.
Câu 39:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Question 39: He didn’t ask me well in advance. I wouldn’t be willing to work overtime
Đáp án đúng là: D
Giải thích: mệnh đề điều kiện loại 3, diễn tả sự việc đã không xảy ra trong quá khứ. Chia thì như câu D
Dịch: Anh ấy không hỏi rõ tôi trước. Tôi đã không sẵn sàng làm thêm giờ. -> Nếu anh ấy đã hỏi rõ tôi trước thì tôi đã sẵn sàng làm thêm giờ..
Câu 40:
Sam practices speaking English every day. She wants to improve her skills.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: in order to: để, diễn tả mục đích
Dịch: Sam luyện tiếng Anh hằng ngày. Cô ấy muốn cải thiện kĩ năng. -> Sam luyện tiếng Anh hàng ngày để cải thiện kĩ năng.