- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 22
-
8470 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Câu 2:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /I/, các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 3:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại phát âm là /h/
Câu 4:
My cousin is __________ university student.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: university có phát âm là /ˌjuː.nɪˈvɜː.sə.ti/, nên không dùng ‘an’, mặc dù bắt đầu bằng ‘u’
Dịch: Chị học tôi là một sinh viên đại học.
Câu 5:
I can have a conversation in Italian, but I’m a ..................rusty.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: a bit: một chút, hơi
Dịch: Tôi có một cuộc gặp mặt ở Ý, nhưng mà tôi không hiểu lắm.
Câu 6:
The paintings ............... Mr.Brown has in his house worth around $100,000
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Which thay thế cho vật
Dịch: Những bức tranh mà ông Brown treo trong nhà trị giá khoảng 100,000 đô laCâu 7:
She...............up some Spanish when she was living in Mexico.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: take up sth: bắt đầu học
Dịch: Cô ấy bắt đầu học tiếng Tây Ban Nha khi cô ấy đang sống ở Mexico.
Câu 8:
If she……here, she would give you some advice.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: S+ quá khứ đơn, S would/could + V
Dịch: Nếu cô ấy có ở đây, cô ấy sẽ đưa ra vài lời khuyên.
Câu 9:
Is there ___________ apple juice in the fridge, Quang?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Any dùng trong câu hỏi và câu phủ định
Dịch: Quang ơi, còn nước ép táo trong tủ lạnh không?
Câu 10:
You should eat more fruits and vegetables if you ___________ to lose weight.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: thì hiện tại đơn: S+ V_s/es
Dịch: Bạn nên ăn nhiều quả và rau nếu bạn muốn giảm cân.
Câu 11:
The language that you learn to speak from birth is ___________ language.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Fist language: ngôn ngữ đầu tiên
Dịch: Ngôn ngữ đầu tiên mà bạn nói từ khi sinh ra là ngôn ngữ đầu tiên.
Câu 12:
Give the correct form of the word in CAPITALS to complete each of the following sentences.
At this time it may not be easy to find accommodation with………………………prices. REASON
Đáp án đúng là: reasonable
Giải thích: đằng sau chỗ trống là danh từ, nên từ cần điền là tính từ
Câu 13:
Ivan can write almost like a native speaker, but his ……………………… is terrible. PRONOUNCE
Đáp án đúng là: pronunciation
Giải thích: sau his là một danh từ
Dịch: Ivan có thể viết như một người bản xứ, nhưng phát âm của anh ta rất tệ.
Câu 14:
Circle A, B, C or D to indicate the underlined parts that needs correction in each of the following sentences.
The boy which was given the first prize in the contest was very happy.
A B CĐáp án đúng là: A
Giải thích: sai vì ‘which’ không thay thế cho người, sửa thành ‘who’
Dịch: Cậu bé người mà được nhận giải nhất trong cuộc thi thì rất hạnh phúcCâu 15:
If I had enough money, I would have traveled around the world.
A B C D
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: S+ quá khứ đơn, S+would/could + V
Sửa thành: would traveled
Dịch: Nếu tôi có đủ tiền, tôi đi du lịch khắp thế giới.
Câu 16:
Read the text. Then choose the right sentence A, B, C or D.(0,8pt)
Last year, we had a nice holiday. My friend and I went to the seaside for a month. I had been to the seaside several times before, but this was the first time for my friend. Naturally, it was the great event for him. Finally, the day came. It was a fine morning. We got up very early because we wanted to leave home after breakfast. We made the journey by car. We reached the seaside at noon. We spent many hours on the beach. We enjoyed making castles and channels in the sand. People said we ought to spend at least a few weeks at the seaside. If we could stay longer, so much the better.
How long did the writer and his friend spend at the seaside?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu: My friend and I went to the seaside for a month.
Dịch: Bạn tôi và tôi đi biển khoảng một tháng.
Câu 17:
How did they travel to the seaside?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: We made the journey by car
Dịch: Chúng tôi đi chuyến đi này bằng ô tô.
Câu 18:
Read the following passage and choose the best option for each numbered blank.
Every year, students in many countries learn English. Some of these students are young children. Others are teenagers. Many (1) ______ adults. Some learn at school, others study (2) ______ themselves. A few learn English just by hearing the language in films, on television, in the office or among their friends. But not many are (3) ______ enough to do that. Most people must work hard to learn another language.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Many là số nhiều, và ngữ cảnh trong đoạn văn là ngữu cảnh hiện tại.
Dịch: Nhiều người là người trưởng thành.
Câu 19:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Cụm on themselves: tự thân.
Dịch: Một số người học ở trường, còn một số khác thì tự học.
Câu 20:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Chỗ trống cần 1 tính từ
Dịch: Nhưng không có nhiều người đủ may mắn để làm điều đóCâu 21:
Rewrite the sentences without changing the meaning and begin with suggestions.
We can’t offer you the job because you don’t know English.
-> If you ………………………………………………. (knew)
Rewrite the sentences without changing the meaning and begin with suggestions.
Câu 1. We can’t offer you the job because you don’t know English.
-> If you ………………………………………………. (knew)
Câu 22:
Mr Hung was our teacher. We will never forget him.
-> Mr Hung was our teacher ……………………………………………...(who)
Đáp án đúng là: Mr Hung was our teacher who we will never forget.
Giải thích: Mệnh đề quan hệ dùng Who để thay thế cho người
Dịch: Thầy Hùng là người giáo viên mà chúng tôi sẽ không bao giờ quên.
Câu 23:
This is the house. I was born and grew up in the house.
-> This is the house…………………………………………………….. (where)
Đáp án đúng là: This is the house where I was born and grew up.
Giải thích: where thay cho địa điểm, where+ Mệnh đề
Dịch: Đây là ngôi nhà nơi mà tôi sinh ra và lớn lên.
Câu 24:
Complete each of the following sentences using the cues given. You can use other words in addition to the cues to complete the sentences. (0,8pt)
If/ teenagers/ want/ stay/ healthy/ they/ should/ eat/ more/ fruits/ vegetables.
………………………………………………………………………………
Đáp án đúng là: If teenagers want to stay healthy, they should eat more fruits and vegetables.
Giải thích: stay healthy: sống khỏe mạnh
Dịch: Nếu các thanh thiếu niên muốn sống lành mạnh, họ nên ăn nhiều rau quả.
Câu 25:
If/ I/ you/ , / I / learn harder//
………………………………………………………………………………Đáp án đúng là: If I were you, I would learn harder.
Giải thích: Câu điều kiện loại 2: S+ quá khứ đơn, S+ would/could+V
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn.