Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 15

  • 8197 lượt thi

  • 45 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Đáp án C phát âm /ʃ/, còn các đáp án còn lại phát âm /k/ 


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích:  Đáp án D phát âm là /i/, các đáp án còn lại phát âm /ai/.


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án: A 

Giải thích:Đáp án A phát âm là /s/, còn các đáp án còn lại phát âm là /iz/.


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Mary often drinks coffee in the evening, ________?

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Câu hỏi đuôi (tag question) dùng trợ động từ của động từ chính ở mệnh mệnh đề đứng trước ở thể ngược lại. Trợ động từ ở mệnh đề trước là “does”. Chủ ngữ là “Mary”, vậy câu hỏi đuôi phải là “doesn’t she”. Và không dùng tên riêng ở câu hỏi đuôi. 

Dịch: Mary thường uống cà phê vào buổi tối, phải không?


Câu 6:

Tourists often ………… a lot of photos during their trip.

 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: take a lot of doing dùng để yêu cầu rằng rất nhiều thời gian cần phải trôi qua trước khi xảy ra hoặc kết thúc.

Dịch: Khách du lịch thường chụp rất nhiều ảnh trong chuyến đi của họ.


Câu 7:

John never comes to class on time and ………………….. .

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: 

Đồng tình phủ định:

  • Neither + tobe/trợ động từ + S
  • S + tobe/trợ động từ + not, either

Dịch:  John chưa bao giờ đi học đúng giờ và Peter cũng không.


Câu 8:

If you eat too quickly, you may not  ________ attention to whether your hunger is satisfied.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: pay attention to something: chú ý đến điều gì đấy 

Dịch: Nếu bạn ăn quá nhanh, bạn có thể không chú ý đến việc cơn đói của bạn có được thỏa mãn hay không.


Câu 9:

You ________ to eat candy at night.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích:

should + V: nên

ought to + V: nên 

Dựa vào nghĩa câu, ta chọn ought not.

Dịch: Bạn không nên ăn kẹo vào buổi tối


Câu 10:

_______the film begins with a terrible disaster, it has a happy ending.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: In spite of the fact that + clause, clause.

Dịch: Mặc dù bộ phim bắt đầu với một thảm họa khủng khiếp, nó có một kết thúc có hậu.


Câu 11:

No house in the village is ________than mine.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài âm: S1 + tobe + more + adji + than + S2

Dịch: Không ngôi nhà nào trong làng đẹp hơn nhà tôi. 


Câu 12:

Paul was______ about his exam results that he didn’t smile all week.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sử dụng cấu trúc “quá…đến nỗi mà” với ‘so’: S + tobe + so + adj + that clause.

Dịch: Paul rất buồn về kết quả kỳ thi của mình đến nỗi anh ấy đã không mỉm cười cả tuần.


Câu 13:

I need to ______. It is very dirty

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Have something + past participle = thu xếp cho cái gì của mình được ai đó làm giúp

Dịch: Tôi cần rửa xe. Nó rất bẩn


Câu 14:

Mrs. Hoa has ____________________

Xem đáp án

Hướng dẫn giải:

Đáp án: D

Giải thích: Đây là trật tự tính từ Size (Kích cỡ) → Shape (Hình dáng) →  Color (Màu sắc)

long → straight → black

Dịch: Bà Hoa có mái tóc đen dài thẳng mượt.


Câu 15:

She can’t ______ by heart all the Spanish words.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: learn by heart: học thuộc lòng

Dịch: Cô ấy không thể học thuộc lòng tất cả các từ tiếng Tây Ban Nha.


Câu 16:

You are old enough. I think it is high time you applied _______ a job.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: apply for: xin vào, nộp vào

Dịch: Bạn đã trưởng thành. Tôi nghĩ đã đến lúc bạn xin việc làm rồi.

Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ/cụm từ đồng nghĩa với phần được gạch chân.


Câu 17:

Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với từ/cụm từ đồng nghĩa với phần được gạch chân.

 I’ll take a new job whose salary is fantastic
Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: fantastic = wonderful = tuyệt vời

Expensive: đắt tiền

Cheap: rẻ

Interesting: hấp dẫn

Dịch: Tôi sẽ đảm nhận công việc mới với mức lương hấp dẫn.


Câu 18:

There are some drawbacks in the city life nowadays.

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: drawbacks = disadvantages: nhược điểm

Improvement: cải tiến

Advantages: thuận lợi

Changes: thay đổi

Dịch: Có một số hạn chế trong cuộc sống thành phố ngày nay.


Câu 19:

Chọn một phương án đúng A, B, C hoặc D ứng với câu đáp lại phù hợp trong các tình huống giao tiếp sau:

 Hung: “Thank you very much for a lovely party” 

– Hoa: “___________.”

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: You are welcome” được dùng để đáp lại lời cảm ơn vì đã làm giúp việc gì đó trong tiếng Anh. 

Dịch: Hùng: "Cảm ơn rất nhiều vì một bữa tiệc đáng yêu."

Hoa: “___________


Câu 20:

Tom invites Susan to go to the cinema.

Tom: “Would you like to go to the cinema with me this weekend?”

Susan: “__________.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cách trả lời “Would you like” đểể đáp lại lời đề nghị hay lời mời một cách lịch sự, chúng ta không thể chỉ trả lời ngắn gọn Yes hay No được mà nên trả lời theo cách sau đây:

Chấp nhận lời mời/ đề nghị: 

+ Yes, I would. 

+ Yes, please. 

+ Yes, I'd love to.

Dịch: Tom mời Susan đi xem phim.

 Tom: "Bạn có muốn đi xem phim với tôi vào cuối tuần này không?"

 Susan: “__________.”


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

We live (A) at a (B) third house (C) from (D) the church.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: third: thứ ba => chỉ thứ tự

Dùng mạo từ “the” trước các từ chỉ thứ tự.

Dịch: Chúng tôi sống ở ngôi nhà thứ ba tính từ nhà thờ.


Câu 22:

We’re really looking (A) forward to taking (B) to Dao Ngoc Xanh (C) this Sunday by our parents (D).

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: taking --> being taken 

look forward + to Ving . có by our parents nên phải dùng bị động

Dịch: Chúng tôi rất mong được bố mẹ đưa đến Đảo Ngọc Xanh vào Chủ nhật tuần này.


Câu 23:

It was (A) so (B) a difficult test that we couldn’t (C) do it (D).

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: so -> such

be so adj that mệnh đề = se such a/an adj N that mệnh đề: quá...đến nỗi mà…

Dịch: Đây là một bài kiểm tra khó đến nỗi chúng tôi không thể làm được.


Câu 24:

It’s by far (A) more expensive if you hire (B) car for (C) discovering (D) Kuala Lumpur.

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: much (much + so sánh hơn)

Dịch: Sẽ đắt hơn nhiều nếu bạn thuê xe hơi để khám phá Kuala Lumpur.


Câu 25:

Writing   

 Mary always (leave) _________ her dirty socks on the floor for me to pick up!

Xem đáp án

Đáp án: leaves

Giải thích: Hiện tại đơn : Always -> số ít + Vs/es

Dịch: Mary luôn để lại đôi tất bẩn của mình trên sàn để tôi nhặt!


Câu 26:

Two swimming pools (build) _______in this area since 2018.

Xem đáp án

Đáp án: have been built 

Giải thích: sử dụng cấu trúc câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành: S + have/has been + Ved/PII+...+ by O(s).

Dịch: Hai bể bơi đã được xây dựng tại khu vực này từ năm 2018.


Câu 27:

Our teacher asked us (prepare) ________ our lessons carefully.

Xem đáp án

Đáp án: to prepare

Giải thích: sử dụng cấu trúc: ask + somebody + to V: yêu cầu ai làm gì.

Dịch: Giáo viên yêu cầu chúng tôi chuẩn bị bài cẩn thận.


Câu 28:

Do you think that (chat) ___________ on the Internet is a waste of time?

Xem đáp án

Đáp án: chatting

Giải thích: Ta thêm –ing vào động từ để làm chủ ngữ vì câu đã có động từ chính là “ is” ( a waste of time)

Dịch: Anh nghĩ rằng tán gẫu trên mạng thì tốn thời gian.


Câu 29:

Peter is a fine ___________. He has composed a lot of beautiful songs. (music)

Xem đáp án

Đáp án: musician

Giải thích: musician = a performer, composer, etc,...: người biểu diễn, người sáng tác.

 

Dịch: Peter là một nhạc sĩ giỏi. Anh ấy đã sáng tác rất nhiều bài hát hay.


Câu 30:

English is fun, so we are ________________ in learning it. (interest)

Xem đáp án

Đáp án: interested

Giải thích: dùng để chỉ cảm xúc, cảm giác của ai đó về một người hoặc điều gì đó thì dùng tính từ đuôi “ed”.

Dịch: Tiếng Anh là niềm vui, vì vậy chúng tôi quan tâm đến việc học nó.


Câu 31:

The ocean is polluted because raw sewage is pumped __________ into the sea. (direct)

Xem đáp án

Đáp án: directly

Giải thích: Directly dùng khi nói về sự di chuyển và có nghĩa là theo đường thẳng, con đường ngắn nhất có thể.

Dịch: Đại dương bị ô nhiễm vì nước thải thô được bơm trực tiếp ra biển.


Câu 32:

Mary has made a good _______ on this matter. (decide)

Xem đáp án

Đáp án: decision

Giải thích: decision đi với giới từ “on” mang nghĩa đưa ra quyết định về một vấn đề nào đó

Dịch: Mary đã làm tốt vấn đề này


Câu 34:

Tokyo today is a very welcoming metropolis. Tourists roam about the street, (2)_________ in Japanese culture.
Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: to V: để làm việc gì đó

Dịch: Du khách dạo chơi trên phố, để hòa mình vào văn hóa Nhật Bản


Câu 35:

You can choose from noodle shops, sushi bars, (3)_________ even McDonald’s with special Japan-inspired items found only in Japan.

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: câu này mang tính lựa chọn nên dụng từ nối or.

Dịch: Bạn có thể chọn từ các cửa hàng mì, quán sushi, hay thậm chí là McDonald’s với những món đặc biệt lấy cảm hứng từ Nhật Bản chỉ có ở Nhật Bản.


Câu 36:

If you ever have the chance to visit Japan, (4) _________ sure you stop in Tokyo for at least a few days.

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: trước sure dùng make, make sure có nghĩa là để làm gì đó để chắc chắn rằng việc khác sẽ xảy ra.

Dịch: Nếu bạn có cơ hội đến thăm Nhật Bản, hãy nhớ dừng lại ở Tokyo ít nhất vài ngày.


Câu 38:

Where is the Statue of Liberty located?

Xem đáp án

Đáp án:  It is located on an island in New York Harbor

Giải thích: Dựa vào câu hỏi đang hỏi là nó nằm ở đâu, ta thấy in + địa điểm

Dịch: Đâu là bức tượng của tự do nằm ở đâu?

Nó nằm trên một hòn đảo ở cảng New York


Câu 39:

Why was the Statue of Liberty a gift to American people from French?

Xem đáp án

Đáp án: The Statue of Libery was a gift to American people from French to show the friendship between the two nations.

Giải thích: Dựa vào bài đọc, ta có câu American people from French…

Dịch: Tại sao Tượng Nữ thần Tự do lại là một món quà từ người Pháp đến Mỹ?

Tượng Nữ thần Tự do là một món quà cho những người Mỹ đến từ Pháp để thể hiện tình hữu nghị giữa hai quốc gia.


Câu 40:

What was written on a tablet that is on the Statue’s left hand?

Xem đáp án

Đáp án: The date July, 4th was written on a tablet that is on the Statue’s left hand.

Giải thích: dựa vào câu and her left hand holds a tablet with the date July, 4th 1776 on it,...

Dịch: Điều gì đã được viết trên một bảng ở bên tay trái của Tượng?

Ngày tháng 7, ngày 4 được viết trên một bảng ở bên tay trái của Tượng.


Câu 42:

Nowadays, many people are concerned about the …. 

Xem đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dựa vào câu: People all around the world are worried about things that are happening to the environment

Dịch: Người dân trên khắp thế giới đều lo lắng những điều sắp xảy ra với môi trường.


Câu 43:

According to the passage, people know that mortorbikes and cars emit dangerous gases 

Xem đáp án

Đáp án: A

Giải thích: dựa vào câu:  Everybody knows that motorbikes and cars emit dangerous gases that cause poisonous air and cancer, but no one wants to travel on foot or by bicycle.

Dịch: Ai cũng biết xe máy, ô tô thải ra khí độc nguy hiểm gây ung thư, nhưng không ai muốn đi bộ, đi xe đạp.


Câu 44:

Factory owners 

Xem đáp án

Đáp án: C

Giải thích: dựa vào câu Manufactures know that…, but they do not want to spend a lot of their money on treating the wastes safely

Dịch: Các nhà sản xuất biết rằng […], nhưng họ không muốn dành quá nhiều tiền vào việc xử lí rác thải một cách an toàn.


Câu 45:

Which of the followings is not true? 

Xem đáp án

Đáp án: B

Giải thích: dựa vào câu Scattering rubbish is bad for our health, but no one wants to spend time burying it.

Dịch: Sự vứt rác bừa bãi có hại cho sức khỏe của chúng ta, nhưng không ai muốn tốn thời gian chôn lấp.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương