- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 25
-
8493 lượt thi
-
28 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A có “a” phát âm là /ɑː/, các từ còn lại phát âm là /ə/.
Câu 2:
Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án C có “ed” phát âm là /d/, các từ còn lại phát âm là /t/.
Câu 3:
Circle the word of which the underlined sound is pronounced differently from the others
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C có “g” phát âm là /g/, các từ còn lại phát âm là /dʒ/.
Câu 4:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B có “b” là âm câm (những chữ cái xuất hiện trong từ nhưng lại không được đọc ra), các từ còn lại phát âm là /b/.
Câu 5:
Choose the correct answer for each sentence
I’m learning English _______I want to get a good job after school.
Đáp án đúng là: D
Dịch: Tôi đang học tiếng Anh bởi vì tôi muốn có một công việc tốt sau khi ra trường.
although: mặc dù
so: cho nên
but: nhưng
because: bởi vì
Câu 6:
Let’s about my problem.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Let’s + do something (đưa ra một đề xuất, lời đề nghị nào đó, hoặc xin phép làm một điều gì đó. Let’s là hình thức ngắn gọn của “Let us”, mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy” cùng làm điều gì đó)
Dịch: Hãy nói về vấn đề của tôi nào.
Câu 7:
If we go throwing trast , the environment will be polluted.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Go on + V-ing: tiếp tục làm việc nào đó.
Dịch: Nếu chúng ta cứ tiếp tục thải rác thì môi trường sẽ bị ô nhiễm.
Câu 8:
He laughed __________ when he was watching “Tom and Jerry” on TV.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dùng trạng từ “happily” để bổ sung nghĩa cho động từ “laughed”
Dịch: Anh ấy đã cười một cách hạnh phúc/vui vẻ khi anh ấy xem “Tom và Jerry” trên TV.
Câu 9:
She was sick yesterday, _________she was absent from school .
Đáp án đúng là: B
Dịch: Hôm qua cô ấy bị ốm, cho nên cô ấy đã vắng mặt ở trường.
since: bởi vì
because: bởi vì
but: nhưng
Câu 10:
That's wonderful . I’m pleased _________you are working hard.
Đáp án đúng là: A
Dịch: Điều đó thật tuyệt vời. Tôi rất vui vì bạn đang làm việc chăm chỉ.
Câu 11:
What are you looking ____________? My picture book. I’ve lost it.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: “looking for” là một collocation (sự kết hợp các từ theo tập quán, quy ước, hay gọi cách khác là sự kết hợp từ tự nhiên.)
Dịch: Bạn đang tìm cái gì vậy? Cuốn truyện tranh của tôi. Tôi đã làm mất nó.
Câu 12:
If you want to save money, you should ________the amount of water your family uses.
Đáp án đúng là: B
Dịch: Nếu muốn tiết kiệm, bạn nên giảm lượng nước sử dụng của gia đình.
increase (v): tăng
adapt (v): thích nghi, sửa đổi
repair (v): sửa chữa
Câu 13:
Give the correct form of the verbs in brackets.
Unless you study harder, you ( not pass ) the final exam. .............................................
Unless you study harder, you will not pass the final exam.
Giải thích: Unless + S + V (simple present), S + will/can/shall + V (Unless dùng trong câu điều kiện loại 1)
Dịch: Trừ khi bạn học chăm chỉ hơn, nếu không bạn sẽ không vượt qua được kỳ thi cuối kỳ.
Câu 14:
He suggests (take) the bus to school. .............................................
He suggests taking the bus to school.
Giải thích: suggest + V_ing (để đưa ra một lời gợi ý, đề nghị)
Dịch: Anh ấy gợi ý đi xe buýt đến trường.
Câu 15:
She never (eat) this kind of this food before. .............................................
She has never eaten this kind of this food before.
Giải thích: Trong trường hợp này, dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả để diễn tả kinh nghiệm, trải nghiệm về một vấn đề của một người cho đến thời điểm hiện tại (đã làm gì hay chưa).
Dịch: Cô ấy chưa từng ăn loại thức ăn này bao giờ.
Câu 16:
We are looking forward to ( hear) from you. .............................................
We are looking forward to hear from you.
Giải thích: looking forward to + V_infinitive (diễn tả cảm xúc, sự chờ đợi của bản thân trước một sự việc, hành động nào đó).
Dịch: Chúng tôi muốn lắng nghe (ý kiến) từ bạn.
Câu 17:
Give the correct form of these words
We must learn about keeping our environment ( POLLUTE). ......................................
We must learn about keeping our environment unpolluted.
Giải thích: cấu trúc keep st + tính từ
Dịch: Chúng ta phải học cách giữ cho môi trường của chúng ta không bị ô nhiễm.
Câu 18:
I am very ( WORRY ) because they use electricity to catch fish. .....................................
I am very worry because they use electricity to catch fish.
Giải thích: S + am/is/are + adj (giới thiệu, mô tả hoặc đánh giá sự vật, sự việc, con người)
Dịch: Tôi rất lo lắng vì họ dùng điện để đánh bắt cá.
Câu 19:
The gas from chemical factory is extremely (HARM). ..........................................
The gas from chemical factory is extremely harmful.
Giải thích: to be + adv / adj
Dịch: Khí từ nhà máy hóa chất là cực kỳ nguy hại.
Câu 20:
(FOREST ) is now a serious problem in Viet Nam. ..........................................
Deforestation is now a serious problem in Viet Nam.
Dịch: Phá rừng hiện đang là một vấn đề nghiêm trọng ở Việt Nam.
Câu 21:
Read the text then answer the questions:
Electricity is the most common form of energy today. In the modern world, electricity is very available at the touch of a switch.
Electricity has many uses. The most common use of electricity is providing artificial lighting. In factories, electricity is used to light up the work place. It is also used to operate air conditioners, computers and many other machines. Electricity is also used to power the many appliances that we have in our homes such as appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list is simply endless. Modern man will most probably be lost without electricity.
Is electricity the most common form of energy today?
Yes, it is
Giải thích: “Electricity is the most common form of energy today. …”
Dịch: Điện năng có phải là dạng năng lượng phổ biến nhất hiện nay không? => Đúng là như vậy.
Câu 22:
What is the most common use of electricity?
The most common use of electricity is providing artificial lighting.
Giải thích: “... . The most common use of electricity is providing artificial lighting. In factories, …”
Dịch: Việc sử dụng điện phổ biến nhất là gì? => Việc sử dụng điện phổ biến nhất là cung cấp ánh sáng nhân tạo.
Câu 23:
What do people use electricity for at home?
Hướng dẫn giải: Electricity is used to power the many appliances that we have in our homes such as appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others.
Giải thích: “ … . Electricity is also used to power the many appliances that we have in our homes such as appliances include television sets, computers, electric fans, irons and many others. The list is …”
Dịch: Ở nhà, mọi người dùng điện để làm gì? => Điện được sử dụng để cung cấp năng lượng cho nhiều thiết bị mà chúng ta có trong nhà như các thiết bị bao gồm tivi, máy tính, quạt điện, bàn là và nhiều thiết bị khác.
Câu 24:
How would our life be if there were no electricity?
Hướng dẫn giải: We will most probably be lost without electricity.
Giải thích: “... . Modern man will most probably be lost without electricity.”
Dịch: Cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu không có điện? => Chúng ta rất có thể sẽ bị mất phương hướng nếu không có điện.
Câu 25:
Rewrite these sentences
Let’s meet inside the center, at the cafe’s corner.
I suggest..................................................
Hướng dẫn giải: I suggest meeting inside the center, at the cafe’s corner.
Giải thích: suggest + V_ing (để đưa ra một lời gợi ý, đề nghị)
Dịch: Tôi đề nghị gặp mặt ở trong trung tâm, chỗ góc quán cà phê.
Câu 26:
Keeping the environment clean is very important.
It’s ............................................................
Hướng dẫn giải: It’s very important to keep the environment clean
Giải thích: It + be + adj + to V chỉ cảm giác khi làm một việc gì đó
Dịch: Điều rất quan trọng là phải giữ cho môi trường sạch sẽ.
Câu 27:
If someone doesn’t put the coal in, the fire will go out.
Unless ......................................................
Unless someone put the coal in, the fire will go out.
Giải thích: Unless = if not
Dịch: Trừ khi có người cho than vào, nếu không thì lửa sẽ tắt.
Câu 28:
Why don’t you plant some trees around your house to get more fresh air?
How about................................................
Hướng dẫn giải: How about planting some trees around your house to get more fresh air?
Giải thích: How about + V_ing (gợi ý làm một việc gì đó)
Dịch: Bạn nghĩ sao về việc trồng một số cây xanh xung quanh nhà để có thêm không khí trong lành?