- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 12
-
8166 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence:
Remember to turn off the lights before leaving _________.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đây là câu điều kiện loại 1, 2 mệnh đề mang ý nghĩa đối lập nhau -> chọn or
Dịch: Nhớ tắt điện trước khi rời khỏi hoặc bạn sẽ phải trả nhiều tiền điện hơn.
Câu 2:
"Don't forget to do your homework", the teacher told us.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Remind someone (not) to V: nhắc nhở ai (không) làm gì; tell someone (not) to V: bảo ai (đừng) làm gì. Câu A sai về nghĩa, câu B C sai về cấu trúc do not, to not
Dịch: “Đừng quên làm bài về nhà”, giáo viên nói với chúng tôi -> giáo viên nhắc chúng tôi làm bài về nhà
Câu 3:
It was raining hard, _________ .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 mệnh đề có mối quan hệ về nguyên nhân kết quả nên để hợp nghĩa phải chọn C
Dịch: Trời mưa to nên chúng tôi phải hủy trận đấu
Câu 4:
_________ to school by public bus?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: why not V = why don’t we V = let’s V: dùng khi đề xuất làm gì đó. Tuy nhiên không dùng được câu B vì có dấu hỏi chấm sau cùng
Dịch: Tại sao chúng ta không đi đến trường bằng bus?
Câu 5:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu C đọc là /ʌ/, các đáp án khác là /u:/
Câu 6:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu B đọc là /æ/, các đáp án khác là /eɪ/
Câu 7:
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from that of the other words:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: câu D đọc là /ə/, các đáp án khác là /əʊ/
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Câu 8:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các câu còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 9:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các câu còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 10:
Write A, B, C or D which best completes the sentences:
Tim suggested _________ to eat.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: suggest + Ving: đề nghị/đề xuất làm gì đó
Dịch: Tim đề nghị ra ngoài ăn
Câu 11:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Chỗ trống còn thiếu trạng từ, câu D carelessly: bất cẩn lại không hợp nghĩa. Đáp án là carefully (adv) cẩn thận
Dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên dùng điện cẩn thận để tiết kiệm tiền
Câu 12:
That river is _________ with foam.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: D
Giải thích: cover: bao phủ, litter: xả rác. Ở đây “bọt” hợp nghĩa với bao phủ hơn
Dịch: Con sông bị bao phủ bởi bọt
Câu 13:
Henry’s mother has just gone abroad. _________ , he has to look after himself.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: 2 câu có mối quan hệ nguyên nhân kết quả nên có so và therefore hợp nghĩa. Tuy nhiên ở đây có dấu ngắt câu (chấm và phẩy) nên chỉ có therefore sử dụng được
Dịch: mẹ của Henry vừa mới đi nước ngoài. Vì thế anh ấy phải tự lo cho mình.
Câu 14:
We need stronger laws to protect the _________ .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: environment: môi trường, deforestation: sự phá rừng, pollutants: nguồn ô nhiễm. Complication: sự phức tạp
Dịch: Chúng ta cần những luật cứng rắn hơn để bảo vệ môi trường
Câu 15:
The _________ causes many health problems.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: treasure: kho báu, resources: tài nguyên, standard: tiêu chuẩn, pollution: sự ô nhiễm
Dịch: Sự ô nhiễm gây ra nhiều vấn đề về sức khỏe
Câu 16:
In a few years’ time, our houses will be _________ by solar energy.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: replace: thay thế, install: cài đặt, heat: sưởi ấm, conserve: bảo quản
Dịch: Trong vài năm tới, những ngôi nhà của chúng ta sẽ được sưởi ấm bởi năng lượng mặt trời
Câu 17:
Television is an _________ means of communication.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: natural: tự nhiên, alternative: thay thế, ineffective: kém hiệu quả, effective: hiệu quả
Dịch: TV là một phương tiện truyền thông hiệu quả
Câu 18:
The teacher divided the students _________ four groups.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Giải thích: divide into: chia thành
Dịch: Giáo viên chia học sinh thành 4 nhóm
Câu 19:
The cost of living in Vietnam is low compared _________ Singapore.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: compare with được dùng để so sánh giữa những thứ có điểm tương đồng, compare to dùng cho những thứ khác biệt nhau
Dịch: Chi phí sống tại Việt Nam là thấp so với Singapore
Câu 20:
Can you give us some advice _________ how to improve English, Ms. Mary?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: give advice on something: cho lời khuyên về cái gì
Dịch: Cô có thể cho chúng tôi vài lời khuyên làm sao để cải thiện tiếng Anh được không cô Mary?
Câu 21:
He got wet _________ he forgot his umbrella.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 vế có quan hệ kết quả nguyên nhân, vế sau là mệnh đề hoàn chỉnh, nên ta dùng since (= because)
Dịch: Anh ấy bị ướt vì anh ấy quên ô
Câu 22:
We enjoy learning English _________ we find it very difficult.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ tương phản nhau nên có thể chọn however hoặc but. Tuy nhiên giữa 2 mệnh đề không có dấu ngắt câu nên chỉ có thể chọn D
Dịch: Chúng tôi thích học tiếng Anh nhưng chúng tôi thấy nó rất khó
Câu 23:
There is a _________ faucet in your kitchen.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: dripping faucet: vòi nước nhỏ giọt (chữ p phải nhân đôi)
Dịch: Có một vòi nước nhỏ giọt trong căn bếp của bạn
Câu 24:
We are worried about the _________ of the fresh water for the world’s population.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu trên thiếu một danh từ. Shortage (n): sự thiếu hụt
Dịch: Chúng tôi đang lo lắng về sự thiếu hụt nước sạch cho dân số của thế giới
Câu 25:
___________ for work early, he could have caught the bus.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc không có thật trong quá khứ. Mệnh đề điều kiện chia ở thì quá khứ hoàn thành ở dạng thường hoặc dạng đảo bỏ if
Dịch: Nếu Peter rời nhà để đi làm sớm hơn, anh ấy đã có thể bắt được chuyến bus
Câu 26:
Jane ____________ in such a trouble if she had been more carefully when typing the contract.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đây là câu điều kiện loại 3, mệnh đề kết quả chia would/wouldn’t have…
Dịch: Jane đã không phải gặp rắc rối như thế nếu cô ấy đã cẩn thận hơn khi soạn thảo hợp đồng.
Câu 27:
If I____________ his address, I would give it to you.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2 diễn tả sự việc không thật ở hiện tại. Mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ đơn
Dịch: Nếu tôi biết địa chỉ của anh ấy tôi đã đưa cho bạn
Câu 28:
Choose the, word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage:
Are you looking for a cheap, clean, effective (28) _________ of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy (29) _________ our Sun.
This power could be provided by the Sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (30) _________ population.
Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roofs of a house and the Sun’s energy is used (31) _________ water. The energy can be stored for a number of days; so on (32) _________ days you can use solar energy, too.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: source of power/power source: nguồn năng lượng
Dịch: Bạn có đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch, hiệu quả mà không gây ô nhiễm hoặc lãng phí nguồn tài nguyên thiên nhiên?
Câu 29:
Look no further than solar energy (29) _________ our Sun.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: “nguồn năng lượng từ” (from) sẽ hợp lý hơn “nguồn năng lượng của” (of) trong trường hợp này
Dịch: Không cần tìm đâu xa ngoài nguồn năng lượng mặt trời từ mặt trời của chúng ta.
Câu 30:
This power could be provided by the Sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (30) _________ population.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: all cũng có nghĩa là “tất cả” nhưng không đi sau “the”. Total là đáp án hợp lý nhất
Dịch: Một phần trăm năng lượng mặt trời chạm đến trái đất là đủ để cung cấp năng lượng cho toàn bộ dân số
Câu 31:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: diễn tả mục đích của hành động chúng ta dùng to V
Dịch: Các tấm pin mặt trời được đặt trên mái nhà và năng lượng mặt trời được sử dụng để làm nóng nước
Câu 32:
The energy can be stored for a number of days; so on (32) _________ days you can use solar energy, too.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dựa vào ngữ cảnh suy ra được ngày có mây là hợp nghĩa nhất
Dịch: Năng lượng có thể được dự trữ trong vài ngày, nên vào những ngày có mây bạn vẫn có thể sử dụng năng lượng mặt trời
Câu 33:
Choose the words or phrases that are not correct in Standard English:
I think you should replace (A) those ordinary bulbs with (B) saving energy (C) ones.(D)
Đáp án đúng là: C
Giải thích: saving energy không phải một tính từ, câu thiếu một tính từ bổ nghĩa cho bulbs. Chuyển thành energy-saving
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên thay thế những bóng đèn thông thường đó bằng loại tiết kiệm năng lượng
Câu 34:
We should try to (A) conserving (B) energy in (C) our house (D).
Đáp án đúng là: B
Giải thích: try to V: cố gắng làm gì. Conserving -> conserve
Dịch: Chúng ta nên cố gắng bảo vệ năng lượng trong ngôi nhà của chúng ta
Câu 35:
These (A) televisions are all too expensive (B) for we (C) to buy at this time (D).
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sau giới từ for cần một tân ngữ. Sửa we -> us
Dịch: Những chiếc TV này đều quá đắt để chúng ta mua vào thời điểm này
Câu 36:
Please remember (A) buying (B) me a magazine (C) on (D) your way home.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ; remember to V: nhớ phải làm điều gì. Sửa buying -> to buy
Dịch: Xin hãy nhớ mua cho tôi một cuốn tạp chí trên đường về nhà
Câu 37:
I am disappoint (A) that my son didn't win (B) the first prize in (C) the speaking (D) contest.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: disappoint là động từ, câu đang thiếu một tính từ. Sửa disappoint -> disappointed
Dịch: Tôi thất vọng rằng con trai tôi không thắng giải nhất trong cuộc thi nói
Câu 38:
Choose the best sentence:
“Don’t stay up too late, my son”, he said.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: told somebody (not) to V; said (something) to somebody; said that… Trong các câu đã cho chỉ có A đúng ngữ pháp
Dịch: “Đừng thức khuya quá, con trai” - Ông ấy nói ->> Ông ấy bảo đứa con đừng thức khuya quá
Câu 39:
“Do you have a camera?” she asked.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Động từ asked và wanted trong câu gián tiếp đã chia thì quá khứ đơn, vì vậy động từ have cũng phải chia theo thành had
Dịch: “Bạn có camera không?” - Cô ấy hỏi ->> Cô ấy muốn biết tôi có camera không
Câu 40:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Vì câu gốc là câu hỏi có từ để hỏi nên chuyển sang câu gián tiếp phải đảo vị trí của động từ to be. Động từ to be cũng cần chia thì quá khứ đơn để phù hợp với động từ asked/wanted
Dịch: “Vấn đề của con là gì?” - mẹ tôi hỏi ->> Mẹ tôi muốn biết vấn đề của tôi là gì