IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất) _ đề 36

  • 8474 lượt thi

  • 32 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Đáp án C phát âm là /ɛː/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪə/


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 3


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correct in each of the following questions.

Why didn’t you  came to my party last night?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C -> come

Giải thích: thì quá khứ đơn ở dạng phủ định, đã chia ở didn’t rồi thì động từ chính phải để ở nguyên mẫu

Dịch: Tại sao bạn không đến bữa tiệc của tôi đêm qua?


Câu 6:

Furniture makers use glue to hold joints together and sometimes to reinforce it.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D -> them

Giải thích: tân ngữ được thay thế ở đây là joints - danh từ đếm được số nhiều, vì vậy phải thay bằng them

Dịch: Những người làm nội thất sử dụng

Câu 7:

When did you go last to the theatre?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C -> last go

Giải thích: When + did + S + last + V? = How long is it since + S + last + V?: lần cuối làm gì cách đây bao lâu.

Dịch: Lần cuối bạn đi rạp chiếu phim là khi nào?


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.

You should have a dictionary to…..the words that you don’t know their meanings.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: look up: tra từ điển

Dịch: Bạn nên có một cuốn từ điển để tra những từ mà bạn không biết nghĩa.


Câu 9:

Mrs. McCarthy lives in a small flat…..having a lot of money in the bank
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: despite + V-ing = in spite of + V-ing: mặc dù…

Dịch: Bà McCarthy sống trong một căn hộ nhỏ dù có nhiều tiền trong ngân hàng

Câu 10:

His car……when he was only half way home.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: break down: hỏng

Dịch: Xe của anh ấy hỏng khi anh ấy mới được nửa đường về nhà.


Câu 11:

……to the Internet, we can get the latest information around the world.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Thanks to something: nhờ vào cái gì

Dịch: Nhờ vào Internet, chúng ta có thể lấy những thông tin mới nhất quanh thế giới.


Câu 12:

……., the chess players began the game.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Having + P2,... quá khứ đơn: diễn tả một sự việc (được miêu tả trong thì quá khứ đơn) diễn ra sau khi sự việc ở mệnh đề đầu tiên kết thúc

Dịch: Sau khi ngồi xuống, các kỳ thủ bắt đầu cuộc đấu.


Câu 13:

My mother always keeps candles in the room……the lights go out.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: in case + mệnh đề: trong trường hợp…

Dịch: Mẹ tôi luôn giữ nến trong phòng để phòng trường hợp mất điện.


Câu 14:

He works for a car factory…….main office is in Chicago.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: something of something: diễn tả quan hệ sở hữu giữa các vật không phải con người. Khi chuyển thành mệnh đề quan hệ cần sử dụng which

Dịch: Anh ấy làm cho một công ty xe hơi mà trụ sở chính của nó ở Chicago.


Câu 15:

The new shopping plaza is advertised as a place……you can find anything you want to buy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: mệnh đề quan hệ, đại từ quan hệ phải thay thế cho “a place” và where không có giới từ đi kèm, vì vậy chọn where

Dịch: Trung tâm mua sắm mới được quảng cáo là một nơi mà bạn có thể tìm mọi thứ bạn muốn mua.


Câu 16:

The plane was half an hour late. …….I managed to come to the meeting in time.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: In spite phải có of và danh từ (hoặc V-ing) đằng sau, despite cũng cần danh từ hoặc V-ing đằng sau

Dịch: Máy bay trễ nửa tiếng. Tuy thế tôi vẫn đến cuộc họp kịp giờ.


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges

“When’s your birthday, Ann?”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Sử dụng số thứ tự chứ không phải số đếm để chỉ ngày, và đi với giới từ on

Dịch: Sinh nhật bạn khi nào, Ann? - Ngày 31 tháng 7


Câu 18:

Mal: “Could you please do me a favor.”

Hanh: ” ____________”

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: B là hợp nghĩa khi trả lời cho lời nhờ vả đề nghị

Dịch: Bạn có thể giúp tôi không? - Chắc chắn rồi. Tôi có thể làm gì cho bạn?


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

If the world’s tropical forests continue to disappear at their present rate, many animal species will be extinct.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: extinct (v): tuyệt chủng = die out

Dịch: Nếu rừng nhiệt đới tiếp tục biến mất với tốc độ hiện tại, nhiều loài động vật sẽ bị tuyệt chủng.


Câu 20:

Didn’t they notice the “No Camping” sign?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: notice (v): để ý tới, chú ý tới

Dịch: Họ không để ý cái biển “Cấm cắm trại” à?


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Are they happy with their lives or not? Why?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: happy: vui vẻ; sad: buồn

Dịch: Họ có vui với cuộc sống không? Vì sao?


Câu 22:

Although it’s a long day for us, we feel we are contented with what we do.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: contented (a): hài lòng, dissatisfied (a): không thỏa mãn

Dịch: Dù đó là một ngày dài cho chúng tôi, chúng tôi vẫn hài lòng với những thứ mình làm.


Câu 24:

that is understood by both sender and (24)_______, and an agreed convention about signaling the beginning and end of the message.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: announcer (n): người gửi -> đáp án phải là receiver (n): người nhận

Dịch: Sự giao tiếp hai chiều phụ thuộc vào việc có một hệ thống mã hóa được hiểu bởi cả người gửi và người nhận.


Câu 25:

In fact, the signals (25)_______ in conversation and meetings
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Câu trên đang thiếu một phần của mệnh đề quan hệ. Chọn A

Dịch: Thực tế thì các tín hiệu mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện và cuộc họp thường là bằng lời nói.


Câu 26:

in conversation and meetings are often (26)_______.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: verbal (a): thuộc về lời nói (bằng miệng)

Dịch: Thực tế thì các tín hiệu mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện và cuộc họp thường là bằng lời nói.


Câu 27:

When (27)_______ visual signals are not possible, more formal signals may be needed.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: signals là danh từ đếm được số nhiều, hơn nữa lại không có chủ thể sở hữu nào được đề cập đến nên không thể sử dụng their.

Dịch: Khi những tín hiệu thị giác này không khả thi, nhiều tín hiệu lịch sự khác có thể được cần đến.


Câu 29:

Which of the following should be the title of the reading passage?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đoạn văn đề cập đến lịch sử và các địa điểm thú vị tại Sydney, nên có thể nói đây là một bài giới thiệu về thành phố.

Dịch: Tiêu đề - Một bài giới thiệu về Sydney


Câu 30:

Which of the following statement is NOT true about Sydney?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu “It is the biggest city in Australia, the busiest port in the South Pacific and one of the most beautiful cities in the world.”

Dịch: Đó là thành phố lớn nhất Australia, cảng nhộn nhịp nhất Nam Thái Bình Dương và một trong những thành phố đẹp nhất thế giới.


Câu 31:

How many beaches are there close to Sydney?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu “There are over 20 excellent beaches close to Sydney and its warm climate and cool winter have made it a favorite city for immigrants from overseas.”

Dịch: Có hơn 20 bãi biển xuất sắc gần Sydney và khí hậu ấm cùng mùa đông mát của nó đã làm nơi này trở thành một thành phố được ưa chuộng cho những người di cư từ nước ngoài.


Câu 32:

When was the Sydney Harbor Bridge built?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu “There are two things that make Sydney famous: its beautiful harbor, the Sydney Harbor Bridge, which was built in 1932 and the Sydney Opera House, which was opened in 1973.”

Dịch: Có 2 thứ làm Sydney nổi tiếng: Bến cảng đẹp đẽ của nó, Cầu Cảng Sydney, được xây vào năm 1932, và nhà hát Opera Sydney, được mở cửa vào năm 1973

Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương