IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 9

  • 8506 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

 Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/


Câu 2:

Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích:  Đáp án C là âm câm, còn lại phát âm là /h/


Câu 3:

 Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /i:/


Câu 4:

 Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/, còn lại là âm câm


Câu 5:

 Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/


Câu 6:

 Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Đáp án B phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ju:/


Câu 7:

Choose the best answer to complete the sentences:

Can you ..............the light ? It's too dark to do homework .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: turn on the light: bật đèn

Dịch:  Bạn có thể bật đèn không? Trời quá tối để làm bài tập về nhà.


Câu 8:

She suggested ...........money for the poor people in our neighborhood .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: suggest+Ving: đề nghị làm gì

Dịch:  Cô ấy đề nghị tiết kiệm tiền cho người nghèo trong khu hàng xóm


Câu 9:

If he ............... a student, he will get a discount.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: câu điều kiện loại 1, do vế sau chia ở thì tương lai đơn nên vế đầu phải chia ở thì hiện tại đơn

Dịch:  Nếu anh ấy là học sinh thì anh ấy sẽ được giảm giá


Câu 10:

She is very tired; ................, she has to finish her homework.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: 2 mệnh đề diễn tả mối quan hệ đối lập được phân tách bởi dấu phẩy, vì thế phải dùng however

Dịch:  Cô ấy rất mệt, tuy nhiên cô ấy vẫn phải hoàn thành bài tập về nhà


Câu 11:

My sister sings very .........

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Còn thiếu 1 trạng từ bổ nghĩa cho sings

Dịch:  Cô ấy hát rất hay


Câu 12:

I suggest you …………. practise speaking English every day.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: suggest + (that) + somebody + should V: đề nghị ai đó làm gì

Dịch:  tôi đề nghị bạn luyện tập nói tiếng Anh hàng ngày


Câu 13:

Solar energy doesn’t cause ............. .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: câu còn thiếu một danh từ, chọn pollution (n): sự ô nhiễm

Dịch:  Năng lượng mặt trời không gây ô nhiễm


Câu 14:

I have ………………my bag but I can’t find it anywhere.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: look for something: tìm kiếm thứ gì đó

Look at : nhìn vào, look after: trông nom

Dịch:  Tôi đã đi tìm túi của mình nhưng vẫn chưa tìm thấy nó ở đâu cả


Câu 15:

I think we should use shower……………….bath to save water.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: instead of: thay cho

Dịch:  tôi nghĩ chúng ta nên dùng vòi sen thay cho bồn tắm để tiết kiệm nước


Câu 16:

A ………………..faucet can waste a lot of water a month.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: dripping faucet: vòi nước nhỏ giọt

Dịch:  Một cái vòi nước bị nhỏ giọt có thể lãng phí rất nhiều nước trong 1 tháng


Câu 17:

How about………………a bus? We have a lot of time.

Xem đáp án

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Giải thích: sau giới từ (about) là động tử được chia ở thể V-ing

Dịch:  Vậy bắt xe bus thì sao? Chúng ta còn nhiều thời gian mà


Câu 18:

We should not use plastic bags because they are very hard to…….
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: dissolve (v): phân hủy

Dịch:  Chúng ta không nên dùng túi nhựa vì chúng rất khó phân hủy


Câu 19:

We can save natural……….by using solar energy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: natural resources: tài nguyên thiên nhiên

Dịch:  Chúng ta có thể tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời


Câu 20:

We are talking about the……………. of natural resources .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: preservation: (n): sự bảo tồn. Câu thiếu một danh từ

Dịch:  Chúng tôi đang nói về sự bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên


Câu 21:

Unless you …………………., I will explain it again to you.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: unless: trừ khi… -> từ điền vào chỗ trống phải ngược lại với ý nghĩa mà mệnh đề đằng sau nó diễn tả

Dịch:  Trừ khi bạn hiểu, tôi sẽ giải thích lại cho bạn


Câu 22:

Who ………….. your house when you are away from home .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: look after something/someone: trông nom

Dịch:  Ai trông nhà cho bạn khi bạn vắng nhà?


Câu 23:

They didn’t understand the matter; …………. , they didn’t ask for help

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: 2 mệnh đề có ý nghĩa xung khắc với nhau, nối bằng dấu phẩy, vì thế phải sử dụng however

Dịch:  Họ không hiểu vấn đề, tuy nhiên họ không yêu cầu giúp đỡ


Câu 24:

Can you …………. the light? It is light enough to read a book.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: turn on/off the light: bật/tắt đèn. Turn down/up the volume: vặn nhỏ/to âm thanh

Dịch:  Bạn có thể tắt đèn đi được không? Đủ sáng để đọc sách rồi


Câu 25:

She suggested ………… money for the poor in the region .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: suggest + Ving: đề nghị làm gì

Dịch:  Cô ấy đề nghị tiết kiệm tiền cho những người nghèo trong vùng


Câu 26:

She didn’t go to school ............. her illness.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: 2 vế nối với nhau bới mối quan hệ kết quả - nguyên nhân, phần sau (her illness) là 1 danh từ nên phải dùng because of

Dịch:  Cô ấy không đến trường vì bệnh tật của cô ấy.


Câu 27:

Listen ............... me or you won’t understand the lesson.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: listen to someone/something: nghe ai/cái gì

Dịch:  Nghe tôi hoặc bạn sẽ không hiểu bài học đâu


Câu 28:

She couldn’t join us ............. she was busy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: 2 mệnh đề có mối quan hệ kết quả, nguyên nhân, phần sau là một mệnh đề đầy đủ -> chọn because

Dịch:  Cô ấy không thể tham gia với chúng tôi vì cô ấy bận


Câu 29:

How about ............... out for a change?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: sau giới từ (about) + V-ing

Dịch:  Thế còn ra ngoài để thay đổi thì sao?


Câu 30:

If the climate ..............., we will meet with natural disasters.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B 

Giải thích: câu điều kiện loại 1, vế sau chia thì tương lai đơn nên vế điều kiện phải chia theo thì hiện tại đơn

Dịch:  Nếu khí hậu thay đổi, chúng ta sẽ gặp thiên tai.


Câu 31:

Circle A,B,C , or D which needs correction

There are too much exhaust fume in the air in this city.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: exhaust fume là danh từ không đếm được (đặc điểm nhận biết: đi với much) nên phải sử dụng to be số ít -> is

Dịch:  Có quá nhiều khí thải trong bầu không khí ở thành phố này.


Câu 32:

My teacher spoke so quick that I didn’t understand what she meant.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ spoke -> chuyển quick thành quickly

Dịch:  Giáo viên của tôi nói quá nhanh làm tôi không hiểu cô ấy nói gì.


Câu 33:

My teacher told me I was doing well; therefore, my final grade was bad.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 2 mệnh đề của câu mang ý nghĩa trái ngược nhau nên không thể sử dụng therefore. Sửa therefore -> however

Dịch:  giáo viên của tôi nói tôi đã làm tốt, nhưng kết quả cuối cùng của tôi lại tệ.


Câu 34:

I suggest to have a separate basket for newspaper.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: sau suggest động từ phải chia thể V-ing

Dịch:  Tôi đề nghị có một giỏ riêng để đựng báo.


Câu 35:

A new school was built in the village recently.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Câu mô tả hành động xảy ra trong quá khứ gần (recently) và để lại kết quả ở hiện tại -> sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì quá khứ đơn, đổi was -> has been

Dịch:  Một ngôi trường mới vừa được xây ở trong làng gần đây.


Câu 36:

Choose the correct sentence among A,B,C or D:

Long forgot his raincoat,so he got wet.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ kết quả - nguyên nhân nên sử dụng because

Dịch: Long quên mang áo mưa nên anh ấy bị ướt  ->> Long bị ướt vì anh ấy quên mang áo mưa


Câu 37:

Mary broke the glass because of her carelessness.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: sử dụng because để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân kết quả. Câu A thừa vì because không cần đi với so nữa, câu C và D “got carelessness” và “made carelessness” không có ý nghĩa trong ngữ cảnh này

Dịch:  Mary làm vỡ kính vì sự bất cẩn của cô ấy -> Vì Mary bất cẩn, cô ấy làm vỡ kính.


Câu 38:

My brother plays the guitar well.
Xem đáp án

Đáp án đúng là:  D

Giải thích: tính từ đi trước bổ nghĩa cho danh từ, trong trường hợp này “guitar player” là danh từ. Sự xuất hiện của mạo từ “the” là không hợp lý vì danh từ chưa được xác định. Câu  A và C sai ngữ pháp

Dịch:  Anh tôi chơi guitar tốt -> anh tôi là một người chơi guitar giỏi


Câu 39:

Hurry up or we will miss the train.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 2 mệnh đề mang quan hệ giả định về 1 sự kiện có thể xảy ra trong hiện tại, sử dụng câu điều kiện loại 1. Câu C hợp lí về mặt ý nghĩa

Dịch:  Nhanh lên hoặc chúng ta sẽ lỡ tàu đó ->> Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ tàu


Câu 40:

Because they made too many mistakes, they failed in the exam.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: so + many/much (hoặc such + danh từ)…that…: quá…đến nỗi mà

Dịch:  Bởi vì họ mắc quá nhiều lỗi, họ bị trượt trong kì thi ->> Họ mắc quá nhiều lỗi đến nỗi họ trượt kì thi


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương