- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 9
-
8214 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /k/, còn lại phát âm là /tʃ/
Câu 2:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Đáp án C là âm câm, còn lại phát âm là /h/
Câu 3:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /ɪə/, còn lại phát âm là /i:/
Câu 4:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /k/, còn lại là âm câm
Câu 5:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/
Câu 6:
Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /u:/, còn lại phát âm là /ju:/
Câu 7:
Choose the best answer to complete the sentences:
Can you ..............the light ? It's too dark to do homework .
Đáp án đúng là: B
Giải thích: turn on the light: bật đèn
Dịch: Bạn có thể bật đèn không? Trời quá tối để làm bài tập về nhà.
Câu 8:
She suggested ...........money for the poor people in our neighborhood .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: suggest+Ving: đề nghị làm gì
Dịch: Cô ấy đề nghị tiết kiệm tiền cho người nghèo trong khu hàng xóm
Câu 9:
If he ............... a student, he will get a discount.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: câu điều kiện loại 1, do vế sau chia ở thì tương lai đơn nên vế đầu phải chia ở thì hiện tại đơn
Dịch: Nếu anh ấy là học sinh thì anh ấy sẽ được giảm giá
Câu 10:
She is very tired; ................, she has to finish her homework.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 mệnh đề diễn tả mối quan hệ đối lập được phân tách bởi dấu phẩy, vì thế phải dùng however
Dịch: Cô ấy rất mệt, tuy nhiên cô ấy vẫn phải hoàn thành bài tập về nhà
Câu 11:
My sister sings very .........
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Còn thiếu 1 trạng từ bổ nghĩa cho sings
Dịch: Cô ấy hát rất hay
Câu 12:
I suggest you …………. practise speaking English every day.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: suggest + (that) + somebody + should V: đề nghị ai đó làm gì
Dịch: tôi đề nghị bạn luyện tập nói tiếng Anh hàng ngày
Câu 13:
Solar energy doesn’t cause ............. .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: câu còn thiếu một danh từ, chọn pollution (n): sự ô nhiễm
Dịch: Năng lượng mặt trời không gây ô nhiễm
Câu 14:
I have ………………my bag but I can’t find it anywhere.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: look for something: tìm kiếm thứ gì đó
Look at : nhìn vào, look after: trông nom
Dịch: Tôi đã đi tìm túi của mình nhưng vẫn chưa tìm thấy nó ở đâu cả
Câu 15:
I think we should use shower……………….bath to save water.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: instead of: thay cho
Dịch: tôi nghĩ chúng ta nên dùng vòi sen thay cho bồn tắm để tiết kiệm nước
Câu 16:
A ………………..faucet can waste a lot of water a month.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: dripping faucet: vòi nước nhỏ giọt
Dịch: Một cái vòi nước bị nhỏ giọt có thể lãng phí rất nhiều nước trong 1 tháng
Câu 17:
How about………………a bus? We have a lot of time.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: C
Giải thích: sau giới từ (about) là động tử được chia ở thể V-ing
Dịch: Vậy bắt xe bus thì sao? Chúng ta còn nhiều thời gian mà
Câu 18:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: dissolve (v): phân hủy
Dịch: Chúng ta không nên dùng túi nhựa vì chúng rất khó phân hủy
Câu 19:
We can save natural……….by using solar energy.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: natural resources: tài nguyên thiên nhiên
Dịch: Chúng ta có thể tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên bằng cách sử dụng năng lượng mặt trời
Câu 20:
We are talking about the……………. of natural resources .
Đáp án đúng là: C
Giải thích: preservation: (n): sự bảo tồn. Câu thiếu một danh từ
Dịch: Chúng tôi đang nói về sự bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên
Câu 21:
Unless you …………………., I will explain it again to you.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: unless: trừ khi… -> từ điền vào chỗ trống phải ngược lại với ý nghĩa mà mệnh đề đằng sau nó diễn tả
Dịch: Trừ khi bạn hiểu, tôi sẽ giải thích lại cho bạn
Câu 22:
Who ………….. your house when you are away from home .
Đáp án đúng là: D
Giải thích: look after something/someone: trông nom
Dịch: Ai trông nhà cho bạn khi bạn vắng nhà?
Câu 23:
They didn’t understand the matter; …………. , they didn’t ask for help
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 2 mệnh đề có ý nghĩa xung khắc với nhau, nối bằng dấu phẩy, vì thế phải sử dụng however
Dịch: Họ không hiểu vấn đề, tuy nhiên họ không yêu cầu giúp đỡ
Câu 24:
Can you …………. the light? It is light enough to read a book.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: turn on/off the light: bật/tắt đèn. Turn down/up the volume: vặn nhỏ/to âm thanh
Dịch: Bạn có thể tắt đèn đi được không? Đủ sáng để đọc sách rồi
Câu 25:
She suggested ………… money for the poor in the region .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: suggest + Ving: đề nghị làm gì
Dịch: Cô ấy đề nghị tiết kiệm tiền cho những người nghèo trong vùng
Câu 26:
She didn’t go to school ............. her illness.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 vế nối với nhau bới mối quan hệ kết quả - nguyên nhân, phần sau (her illness) là 1 danh từ nên phải dùng because of
Dịch: Cô ấy không đến trường vì bệnh tật của cô ấy.
Câu 27:
Listen ............... me or you won’t understand the lesson.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: listen to someone/something: nghe ai/cái gì
Dịch: Nghe tôi hoặc bạn sẽ không hiểu bài học đâu
Câu 28:
She couldn’t join us ............. she was busy.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: 2 mệnh đề có mối quan hệ kết quả, nguyên nhân, phần sau là một mệnh đề đầy đủ -> chọn because
Dịch: Cô ấy không thể tham gia với chúng tôi vì cô ấy bận
Câu 29:
How about ............... out for a change?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: sau giới từ (about) + V-ing
Dịch: Thế còn ra ngoài để thay đổi thì sao?
Câu 30:
If the climate ..............., we will meet with natural disasters.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu điều kiện loại 1, vế sau chia thì tương lai đơn nên vế điều kiện phải chia theo thì hiện tại đơn
Dịch: Nếu khí hậu thay đổi, chúng ta sẽ gặp thiên tai.
Câu 31:
Circle A,B,C , or D which needs correction
There are too much exhaust fume in the air in this city.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: exhaust fume là danh từ không đếm được (đặc điểm nhận biết: đi với much) nên phải sử dụng to be số ít -> is
Dịch: Có quá nhiều khí thải trong bầu không khí ở thành phố này.
Câu 32:
My teacher spoke so quick that I didn’t understand what she meant.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ spoke -> chuyển quick thành quickly
Dịch: Giáo viên của tôi nói quá nhanh làm tôi không hiểu cô ấy nói gì.
Câu 33:
My teacher told me I was doing well; therefore, my final grade was bad.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 mệnh đề của câu mang ý nghĩa trái ngược nhau nên không thể sử dụng therefore. Sửa therefore -> however
Dịch: giáo viên của tôi nói tôi đã làm tốt, nhưng kết quả cuối cùng của tôi lại tệ.
Câu 34:
I suggest to have a separate basket for newspaper.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: sau suggest động từ phải chia thể V-ing
Dịch: Tôi đề nghị có một giỏ riêng để đựng báo.
Câu 35:
A new school was built in the village recently.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu mô tả hành động xảy ra trong quá khứ gần (recently) và để lại kết quả ở hiện tại -> sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì quá khứ đơn, đổi was -> has been
Dịch: Một ngôi trường mới vừa được xây ở trong làng gần đây.
Câu 36:
Choose the correct sentence among A,B,C or D:
Long forgot his raincoat,so he got wet.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ kết quả - nguyên nhân nên sử dụng because
Dịch: Long quên mang áo mưa nên anh ấy bị ướt ->> Long bị ướt vì anh ấy quên mang áo mưa
Câu 37:
Mary broke the glass because of her carelessness.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: sử dụng because để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân kết quả. Câu A thừa vì because không cần đi với so nữa, câu C và D “got carelessness” và “made carelessness” không có ý nghĩa trong ngữ cảnh này
Dịch: Mary làm vỡ kính vì sự bất cẩn của cô ấy -> Vì Mary bất cẩn, cô ấy làm vỡ kính.
Câu 38:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: tính từ đi trước bổ nghĩa cho danh từ, trong trường hợp này “guitar player” là danh từ. Sự xuất hiện của mạo từ “the” là không hợp lý vì danh từ chưa được xác định. Câu A và C sai ngữ pháp
Dịch: Anh tôi chơi guitar tốt -> anh tôi là một người chơi guitar giỏi
Câu 39:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 mệnh đề mang quan hệ giả định về 1 sự kiện có thể xảy ra trong hiện tại, sử dụng câu điều kiện loại 1. Câu C hợp lí về mặt ý nghĩa
Dịch: Nhanh lên hoặc chúng ta sẽ lỡ tàu đó ->> Nếu bạn không nhanh lên, bạn sẽ lỡ tàu
Câu 40:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: so + many/much (hoặc such + danh từ)…that…: quá…đến nỗi mà
Dịch: Bởi vì họ mắc quá nhiều lỗi, họ bị trượt trong kì thi ->> Họ mắc quá nhiều lỗi đến nỗi họ trượt kì thi