- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 27
-
8170 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D là âm câm, các đáp án còn lại đọc là /k/
Câu 2:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại là /t/
Câu 3:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/
Câu 4:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C phát âm là /e/, các đáp án còn lại là /ɪ/
Câu 5:
Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
Câu 6:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất
Câu 7:
Choose the, word or phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in the following passage
Are you looking for a cheap, clean, effective (7)_________ of power that doesn’t cause pollution or waste natural resources? Look no further than solar energy (8)_________ our Sun. This power could be provided by the Sun. One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (9) _________ population. Many countries are already using solar energy. Solar panels are placed on the roofs of a house and the Sun’s energy is used (10) _________ water. The energy can be stored for a number of days; so on (11)_________ days you can use solar energy, too.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: source (n): nguồn
Dịch: Bạn đang tìm kiếm một nguồn năng lượng rẻ, sạch, hiệu quả mà không gây ra ô nhiễm hoặc lãng phí tài nguyên thiên nhiên?
Câu 8:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: solar energy from our Sun: nguồn năng lượng từ mặt trời của chúng ta
Dịch: Không cần tìm đâu khác ngoài nguồn năng lượng từ mặt trời của chúng ta
Câu 9:
Đáp án đúng là: C
Giải thích: all phải đi với danh từ số nhiều, vì thế chỉ có total là hợp nghĩa
Dịch: Chỉ cần 1 phần trăm năng lượng mặt trời chạm đến trái đất là đủ cung cấp năng lượng cho toàn bộ dân số.
Câu 10:
Đáp án đúng là: B
Giải thích: be used to…: được dùng để… (bị động)
Dịch: Các tấm pin mặt trời được lắp trên mái nhà và năng lượng mặt trời được dùng để đun nóng nước.
Câu 11:
The energy can be stored for a number of days; so on (11)_________ days you can use solar energy, too.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: dựa vào ngữ cảnh suy ra được ngày có mây là hợp nghĩa nhất
Dịch: Năng lượng có thể được dự trữ trong vài ngày, nên vào những ngày có mây bạn vẫn có thể sử dụng năng lượng mặt trời
Câu 12:
Choose the words or phrases that are not correct in Standard English
I think you should replace (A) those ordinary bulbs with (B) saving energy (C) ones.(D)
Đáp án đúng là: C
Giải thích: saving energy không phải một tính từ, câu thiếu một tính từ bổ nghĩa cho bulbs. Chuyển thành energy-saving
Dịch: Tôi nghĩ bạn nên thay thế những bóng đèn thông thường đó bằng loại tiết kiệm năng lượng.
Câu 13:
We should try to (A) conserving (B) energy in (C) our house (D).
Đáp án đúng là: B
Giải thích: try to V: cố gắng làm gì. Conserving -> conserve
Dịch: Chúng ta nên cố gắng bảo vệ năng lượng trong ngôi nhà của mình
Câu 14:
We are going camping (A) this weekend, so (B) we ask her to look (C) for (D) our dog.
Đáp án đúng là: D -> after
Giải thích: look after: trông nom, chăm sóc; look for: tìm kiếm
Dịch: Chúng tôi sẽ đi cắm trại cuối tuần này, nên chúng tôi nhờ cô ấy trông nom con chó của mình.
Câu 15:
Please remember (A) buying (B) me a magazine (C) on (D) your way home.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ; remember to V: nhớ phải làm điều gì. Sửa buying -> to buy
Dịch: Xin hãy nhớ mua cho tôi một cuốn tạp chí trên đường về nhà
Câu 16:
I am disappoint (A) that my son didn't win (B) the first prize in (C) the speaking (D) contest.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: disappoint là động từ, câu đang thiếu một tính từ. Sửa disappoint -> disappointed
Dịch: Tôi thất vọng rằng con trai tôi không thắng giải nhất trong cuộc thi nói
Câu 17:
Write A, B, C, or D which best completes the sentences
Tom suggested _________ to eat.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: suggest + Ving: đề nghị/đề xuất làm gì đó
Dịch: Tim đề nghị ra ngoài ăn
Câu 18:
I think we should use electricity _________ to save money.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Chỗ trống còn thiếu trạng từ, câu D carelessly: bất cẩn lại không hợp nghĩa. Đáp án là carefully (adv) cẩn thận
Dịch: Tôi nghĩ chúng ta nên dùng điện cẩn thận để tiết kiệm tiền
Câu 19:
Henry’s mother has just gone abroad. _________ , he has to look after himself.
Đáp án đúng là: A
Câu 20:
We need stronger laws to protect the _________ .
Đáp án đúng là: A
Giải thích: environment: môi trường, deforestation: sự phá rừng, pollutants: nguồn ô nhiễm. Complication: sự phức tạp
Dịch: Chúng ta cần những luật cứng rắn hơn để bảo vệ môi trường
Câu 21:
The teacher divided the students _________ four groups.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: divide into: chia thành
Dịch: Giáo viên chia học sinh thành 4 nhóm
Câu 22:
He got wet _________ he forgot his umbrella.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: 2 vế có quan hệ kết quả nguyên nhân, vế sau là mệnh đề hoàn chỉnh, nên ta dùng since (= because)
Dịch: Anh ấy bị ướt vì anh ấy quên ô
Câu 23:
We enjoy learning English _________ we find it very difficult.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ tương phản nhau nên có thể chọn however hoặc but. Tuy nhiên giữa 2 mệnh đề không có dấu ngắt câu nên chỉ có thể chọn D
Dịch: Chúng tôi thích học tiếng Anh nhưng chúng tôi thấy nó rất khó
Câu 24:
We are worried about the _________ of the fresh water for the world’s population.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Câu trên thiếu một danh từ. Shortage (n): sự thiếu hụt
Dịch: Chúng tôi đang lo lắng về sự thiếu hụt nước sạch cho dân số của thế giới
Câu 25:
Ride your bike ............ or you will cause an accident.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ride
Dịch: Lái xe đạp cẩn thận hoặc bạn sẽ gây tai nạn đấy.
Câu 26:
My friend failed his exam ............... his laziness.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: his laziness là danh từ nên cần sử dụng because of
Dịch: Bạn tôi trượt bài kiểm tra vì tính lười biếng của anh ấy.
Câu 27:
Read the passage and answer the questions
Thomas A. Edison was born in Milan, Ohio, on February 11th, 1847. His family moved to Port Huron, Michigan, when he was seven years old. Surprisingly, he attended school for only two months. His mother, a former teacher, taught him a few things, but Thomas was mostly self-educated. His natural curiosity led him to start experimenting at a young age.
Thomas Alve Edison lit up the world with his invention of the electric light. Although the electric light seems to be the most useful, it was not his only invention. He also invented the record player, the motion picture camera, and over 1,200 other things. About every two weeks he created something new.
He worked 16 out of every 24 hours. Sometimes he worked so intensely that his wife had reminded him to sleep and eat.
Thomas Edison died at the age of 84 on October 18th , 1931, at his estate in West Orange, New Jersey. He left numerous inventions that improved the quality of life all over the world.
When and where was Edison born?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “Thomas A. Edison was born in Milan, Ohio, on February 11th, 1847.”
Dịch: Thomas Edison được sinh ra tại Milan, Ohio, vào ngày 11 tháng 2 năm 1847.
Câu 28:
How did Thomas Edison light up the world?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “Thomas Alve Edison lit up the world with his invention of the electric light.”
Dịch: Thomas Alve Edison đã thắp sáng thế giới với phát minh của ông về bóng đèn điện.
Câu 29:
How often did Edison create something new?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào câu “About every two weeks he created something new.”
Dịch: Cứ khoảng mỗi 2 tuần ông lại sáng tạo ra thứ gì đó mới.
Câu 30:
How old was Edison when he died?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Dựa vào câu “Thomas Edison died at the age of 84 on October 18th , 1931, at his estate in West Orange, New Jersey.”
Dịch: Thomas Edison mất ở tuổi 84 vào ngày 18 tháng 10 năm 1931 tại nhà riêng ở West Orange, New Jersey.