IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 27

  • 5548 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D là âm câm, các đáp án còn lại đọc là /k/


Câu 2:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:      

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại là /t/


Câu 3:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:      

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A phát âm là /z/, các đáp án còn lại là /s/


Câu 4:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:      

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C phát âm là /e/, các đáp án còn lại là /ɪ/


Câu 5:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:      

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 6:

Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất


Câu 8:

Look no further than solar energy (8)_________ our Sun.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: solar energy from our Sun: nguồn năng lượng từ mặt trời của chúng ta

Dịch: Không cần tìm đâu khác ngoài nguồn năng lượng từ mặt trời của chúng ta


Câu 9:

One percent of the solar energy that reaches the Earth is enough to provide power for the (9) _________ population.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: all phải đi với danh từ số nhiều, vì thế chỉ có total là hợp nghĩa

Dịch: Chỉ cần 1 phần trăm năng lượng mặt trời chạm đến trái đất là đủ cung cấp năng lượng cho toàn bộ dân số.


Câu 10:

Solar panels are placed on the roofs of a house and the Sun’s energy is used (10) _________ water.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: be used to…: được dùng để… (bị động)

Dịch: Các tấm pin mặt trời được lắp trên mái nhà và năng lượng mặt trời được dùng để đun nóng nước.


Câu 11:

The energy can be stored for a number of days; so on (11)_________ days you can use solar energy, too.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: dựa vào ngữ cảnh suy ra được ngày có mây là hợp nghĩa nhất

Dịch: Năng lượng có thể được dự trữ trong vài ngày, nên vào những ngày có mây bạn vẫn có thể sử dụng năng lượng mặt trời


Câu 12:

Choose the words or phrases that are not correct in Standard English

 I think you should replace (A) those ordinary bulbs with (B) saving energy (C) ones.(D)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: saving energy không phải một tính từ, câu thiếu một tính từ bổ nghĩa cho bulbs. Chuyển thành energy-saving

Dịch: Tôi nghĩ bạn nên thay thế những bóng đèn thông thường đó bằng loại tiết kiệm năng lượng.


Câu 13:

We should try to (A) conserving (B) energy in (C) our house (D).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: try to V: cố gắng làm gì. Conserving -> conserve

Dịch: Chúng ta nên cố gắng bảo vệ năng lượng trong ngôi nhà của mình


Câu 14:

We are going camping (A) this weekend, so (B) we ask her to look (C) for (D) our dog.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D -> after 

Giải thích: look after: trông nom, chăm sóc; look for: tìm kiếm

Dịch: Chúng tôi sẽ đi cắm trại cuối tuần này, nên chúng tôi nhờ cô ấy trông nom con chó của mình.


Câu 15:

Please remember (A) buying (B) me a magazine (C) on (D) your way home.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B 

Giải thích: remember Ving: nhớ đã làm điều gì trong quá khứ; remember to V: nhớ phải làm điều gì. Sửa buying -> to buy

Dịch:  Xin hãy nhớ mua cho tôi một cuốn tạp chí trên đường về nhà


Câu 16:

I am disappoint (A) that my son didn't win (B) the first prize in (C) the speaking (D) contest.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: disappoint là động từ, câu đang thiếu một tính từ. Sửa disappoint -> disappointed

Dịch: Tôi thất vọng rằng con trai tôi không thắng giải nhất trong cuộc thi nói


Câu 17:

Write A, B, C, or D which best completes the sentences

Tom suggested _________ to eat.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: suggest + Ving: đề nghị/đề xuất làm gì đó

Dịch: Tim đề nghị ra ngoài ăn


Câu 18:

I think we should use electricity _________ to save money.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Chỗ trống còn thiếu trạng từ, câu D carelessly: bất cẩn lại không hợp nghĩa. Đáp án là carefully (adv) cẩn thận

Dịch:  Tôi nghĩ chúng ta nên dùng điện cẩn thận để tiết kiệm tiền


Câu 20:

We need stronger laws to protect the _________ .

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: environment: môi trường, deforestation: sự phá rừng, pollutants: nguồn ô nhiễm. Complication: sự phức tạp

Dịch: Chúng ta cần những luật cứng rắn hơn để bảo vệ môi trường


Câu 21:

The teacher divided the students _________ four groups.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: divide into: chia thành

Dịch: Giáo viên chia học sinh thành 4 nhóm


Câu 22:

He got wet _________ he forgot his umbrella.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 2 vế có quan hệ kết quả nguyên nhân, vế sau là mệnh đề hoàn chỉnh, nên ta dùng since (= because) 

Dịch: Anh ấy bị ướt vì anh ấy quên ô


Câu 23:

We enjoy learning English _________ we find it very difficult.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ tương phản nhau nên có thể chọn however hoặc but. Tuy nhiên giữa 2 mệnh đề không có dấu ngắt câu nên chỉ có thể chọn D

Dịch: Chúng tôi thích học tiếng Anh nhưng chúng tôi thấy nó rất khó


Câu 24:

We are worried about the _________ of the fresh water for the world’s population.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Câu trên thiếu một danh từ. Shortage (n): sự thiếu hụt

Dịch: Chúng tôi đang lo lắng về sự thiếu hụt nước sạch cho dân số của thế giới


Câu 25:

Ride your bike ............ or you will cause an accident.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: cần một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ ride

Dịch: Lái xe đạp cẩn thận hoặc bạn sẽ gây tai nạn đấy.


Câu 26:

My friend failed his exam ............... his laziness.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: his laziness là danh từ nên cần sử dụng because of

Dịch: Bạn tôi trượt bài kiểm tra vì tính lười biếng của anh ấy.


Câu 28:

How did Thomas Edison light up the world?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu “Thomas Alve Edison lit up the world with his invention of the electric light.”

Dịch: Thomas Alve Edison đã thắp sáng thế giới với phát minh của ông về bóng đèn điện.


Câu 29:

How often did Edison create something new?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu “About every two weeks he created something new.”

Dịch: Cứ khoảng mỗi 2 tuần ông lại sáng tạo ra thứ gì đó mới.


Câu 30:

How old was Edison when he died?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu “Thomas Edison died at the age of 84 on October 18th , 1931, at his estate in West Orange, New Jersey.”

Dịch: Thomas Edison mất ở tuổi 84 vào ngày 18 tháng 10 năm 1931 tại nhà riêng ở West Orange, New Jersey.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương