- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 23
-
8210 lượt thi
-
32 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B phát âm là /ʃə/, còn lại phát âm là /ʒə/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B gh là âm câm, còn lại phát âm là /f/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: đáp án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Câu 4:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 4, còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3
Câu 5:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correct in each of the following questions.
They wish they are able to spend more time in the countryside.
Đáp án đúng là: A -> were
Giải thích: câu ước ở thì hiện tại đơn, động từ chính phải chia ở thì quá khứ đơn
Dịch: Họ ước mình có thể dành nhiều thời gian hơn ở vùng nông thôn.
Câu 6:
We studied very hard for the exam, because we passed it very easily.
Đáp án đúng là: C -> so
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân kết quả, mệnh đề sau là kết quả của mệnh đề trước nên sử dụng so
Dịch: Chúng tôi đã học rất chăm chỉ cho bài kiểm tra, nên chúng tôi đã đậu rất dễ dàng.
Câu 7:
Staying in bed all day is not good for our health, hasn’t it?
Đáp án đúng là: D -> isn’t it
Giải thích: câu hỏi đuôi với động từ to be nên phải dùng isn’t it
Dịch: Nằm trên giường cả ngày không tốt cho sức khỏe của chúng ta đúng chứ?
Câu 8:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following question.
It is the most beautiful building ………………. the world.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: in the world: trên thế giới (để nói về phạm vi toàn thế giới)
Dịch: Nó là tòa nhà đẹp nhất thế giới.
Câu 9:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: bring something/someone with you: mang cái gì/dẫn ai theo
Dịch: Nếu bạn đến rạp chiếu phim, hãy dẫn bạn bè theo.
Câu 10:
I’m sorry I missed the meeting yesterday. I didn’t ………………. well.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: thể phủ định của thì quá khứ đơn
Dịch: Tôi xin lỗi tôi lỡ buổi hợp hôm qua. Tôi không cảm thấy khỏe.
Câu 11:
We discussed the problem but we ………………. a final decision.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: 2 mệnh đề cùng chia ở thì quá khứ đơn để hòa hợp về thì
Dịch: Chúng tôi đã thảo luận về vấn đề nhưng chúng tôi không thể đi đến quyết định cuối cùng.
Câu 12:
Tom, write carefully and don’t ………………. any mistakes!
Đáp án đúng là: D
Giải thích: make mistake: mắc lỗi
Dịch: Tom, viết cẩn thận và đừng có mắc lỗi nào!
Câu 13:
Sue can’t come to the party ……………….she’s broken her leg.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ kết quả - nguyên nhân nên sử dụng because
Dịch: Sue không thể đến buổi tiệc vì cô ấy bị gãy chân.
Câu 14:
………………. rush hour, the roads in the city are very busy.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: During + khoảng thời gian: trong suốt khoảng thời gian nào đó
Dịch: Trong giờ cao điểm, những con đường trong thành phố rất đông đúc.
Câu 15:
Kate ……………….a great time in France and doesn’t want to come back.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh của câu có thể suy ra câu đang nói về thì hiện tại
Dịch: Kate đang có thời gian tuyệt vời ở Pháp và không muốn quay về.
Câu 16:
If you ………………. forty cigarettes a day, you would cough a lot.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật ở hiện tại
Dịch: Nếu bạn hút 40 điếu thuốc lá mỗi ngày, bạn sẽ ho rất nhiều.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct response to each of the following exchanges
Bush: “______________.”
Clinton: “No, but thanks all the same.”
Đáp án đúng là: A
Giải thích: thanks all the same: (dù sao cũng) cảm ơn, dùng khi từ chối lời đề nghị nào đó
Dịch: “Thêm một cốc cà phê nữa không?” - “Không, nhưng cảm ơn.”
Câu 18:
Tom: “Would you please drive me to class today?”
Thuy: “________________.”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: I’d be glad to: tôi rất sẵn lòng - dùng để đáp lại lời nhờ vả
Dịch: “Bạn có thể chở tôi đến lớp hôm nay không?” - “Vâng, tôi rất sẵn lòng.”
Câu 19:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: commercial = advertisement: quảng cáo
Dịch: Những quảng cáo lặp lại trên TV làm phân tán nhiều người xem khỏi bộ phim yêu thích của họ.
Câu 20:
It is an occasion when strength and sports are tested, friendship and solidarity was built and deepened.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: strength = power: sức mạnh
Dịch: Đó là dịp mà sức mạnh và thể thao được thử tài, tình bạn và sự đoàn kết được xây dựng và làm sâu sắc thêm.
Câu 21:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
In some societies, language is associated with social class and education. People judge one’s level in society by the kind of language used.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: be associated with: có liên quan tới >< be separated from: bị chia cắt khỏi
Dịch: Ở một số cộng đồng, ngôn ngữ có liên quan tới tầng lớp xã hội và giáo dục. Con người đánh giá tầng lớp của một người trong cộng đồng thông qua loại ngôn ngữ sử dụng.
Câu 22:
There was a long period without rain in the countryside last year so the harvest was poor.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: flood: lũ lụt >< hạn hán
Dịch: Đã có một đợt dài không mưa ở vùng quê năm ngoái nên vụ mùa thất bát.
Câu 23:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
We are using up the world’s petroleum. We use it in our cars and to heat our building in winter. Farmers use petro-chemicals to (23)…..the soil rich. They use them to kill insects eating plants. These chemicals go into rivers and lakes and kill the fish there. Thousands of pollutants also go into the air and pollute it. Winds carry this (24)…..air to other countries and other continents.
Poor farmers use the same land over and (25)….. . The land needs a rest so it will be better next year. However, the farmers must have food this year. Poor people cut down forests for firewood. In some areas when the trees are gone, the land (26)…..desert. Poor people can’t save the environment for the future. This is not a problem for one country or one area of the world. It is a problem for all humans. The people and the nations of the world must work together to (27)……the world’s resources.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: make something + tính từ: làm cho cái gì trở nên thế nào
Dịch: Nông dân dùng hóa dầu để làm đất màu mỡ.
Câu 24:
Winds carry this (24)…..air to other countries and other continents.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: cần một tính từ để bổ nghĩa cho air - tính từ đuôi ed: không khí bị làm bẩn
Dịch: Gió mang không khí bẩn này đến các quốc gia và lục địa khác.
Câu 25:
Đáp án đúng là: A
Giải thích: over and over: lặp đi lặp lại mãi
Dịch: Những nông dân nghèo đói sử dụng đất lặp đi lặp lại.
Câu 26:
Đáp án đúng là: D
Giải thích: dựa vào ngữ nghĩa của câu: đất trở thành sa mạc
Dịch: Ở vài vùng khi cây mất đi, đất trở thành sa mạc.
Câu 27:
The people and the nations of the world must work together to (27)……the world’s resources.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: preserve: bảo tồn
Dịch: Con người và các quốc gia trên thế giới phải làm việc cùng nhau để bảo tồn nguồn tài nguyên của thế giới.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Devastating floods along the coast have left many people homeless. People are asked to help by donating food, clothes, furniture, and other supplies to the Assistance Fund. Donations of bottled water are especially needed, since the floods have disrupted the local water supply. In addition, volunteers are needed to travel to the flooded area to help distribute the donations.
What does this notice concern?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “People are asked to help by donating food, clothes, furniture, and other supplies to the Assistance Fund.”
Dịch: Mọi người được yêu cầu ủng hộ bằng thực phẩm, quần áo, đồ đạc và những hàng hóa khác đến Quỹ hỗ trợ.
Câu 29:
What kind of supplies is NOT mentioned?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Dựa vào câu “People are asked to help by donating food, clothes, furniture, and other supplies to the Assistance Fund.”
Dịch: Mọi người được yêu cầu ủng hộ bằng thực phẩm, quần áo, đồ đạc và những hàng hóa khác đến Quỹ hỗ trợ.
Câu 30:
In addition to supplies, what is needed?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu “ In addition, volunteers are needed to travel to the flooded area to help distribute the donations.”
Dịch: Thêm vào đó, cũng cần đến các tình nguyện viên để di chuyển tới các vùng lũ để giúp phân phát đồ quyên góp.
Câu 31:
“Devastating floods” in line 1 refer to those that_________.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Devastating (a): tàn phá
Dịch: Những cơn bão tàn phá dọc các bờ biển đã làm nhiều người mất nhà cửa.
Câu 32:
The word “donating” in line 2 is closest in meaning to_________.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: donate (v): quyên góp, ủng hộ
Dịch: Mọi người được yêu cầu ủng hộ bằng thực phẩm, quần áo, đồ đạc và những hàng hóa khác đến Quỹ hỗ trợ.