IMG-LOGO

Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 35

  • 8497 lượt thi

  • 30 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: đáp án C phát âm là //, còn lại phát âm là /æ/


Câu 2:

Choose the word that has the underlined part pronounced differently:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A 

Giải thích: đáp án A phát âm là //, còn lại phát âm là /ɪ/

Choose the word that has the stress pattern different from that of the others:


Câu 3:

Choose the word that has the stress pattern different from that of the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  B

Giải thích: đáp án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2


Câu 4:

Choose the word that has the stress pattern different from that of the others:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: đáp án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất

There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct the mistakes


Câu 5:

There is a mistake in the four underlined parts of each sentence. Find and correct the mistakes

 I suggest to have a separate basket for wastepaper

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A -> having

Giải thích: suggest + Ving something: đề nghị làm gì

Dịch: Tôi đề nghị có một giỏ riêng cho giấy vụn.


Câu 6:

She is exciting that a lot of her friends will come to the party. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A -> excited

Giải thích: Tính từ đuôi -ing dùng để mô tả tính chất, còn mô tả cảm xúc, trạng thái cần dùng tính từ đuôi -ed

Dịch: Cô ấy phấn khích rằng sẽ có nhiều bạn bè đến tham dự tiệc.


Câu 7:

People drive fastly. That’s why there are so many accidents. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A -> fast

Giải thích: fastly không phải là dạng trạng từ của fast. Fast vừa là tính từ vừa là trạng từ.

Dịch: Mọi người lái xe nhanh. Đó là lí do có rất nhiều tai nạn.


Câu 8:

If we will go on littering, the environment will become seriously polluted. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B -> go on 

Giải thích: câu điều kiện loại 1, mệnh đề điều kiện phải chia động từ ở thì hiện tại đơn

Dịch: Nếu chúng ta tiếp tục xả rác, môi trường sẽ bị ô nhiễm nghiêm trọng.


Câu 10:

What can we do to spend less on lighting? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: Dựa vào câu “However, this amount can be reduced by replacing an ordinary 100-watt light bulb with an energy-saving bulb.”

Dịch: Tuy nhiên, lượng này có thể được giảm thiểu bằng cách thay thế bóng đèn 100-watt thông thường bằng một bóng đèn tiết kiệm năng lượng.


Câu 11:

What is the purpose of the labeling scheme? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu “The label tells the consumers how much energy effectively each model has, compared with other appliances in the same category.”

Dịch: Nhãn cho người dùng biết được mỗi loại sản phẩm có bao nhiêu năng lượng hiệu quả, so sánh với những sản phẩm khác cùng loại.


Câu 12:

Why should we save energy?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu “Ultimately, these innovations will save money as well as conserve the Earth’s resources.”

Dịch: Cuối cùng thì, những cải tiến này sẽ tiết kiệm tiền bạc, cùng với bảo vệ nguồn tài nguyên của Trái Đất.


Câu 13:

Choose the correct answer to fill in the blank

_________ Tom was lazy and didn’t do his homework, he was punished by his parents. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Cả since, as, because đều có thể đứng đầu mệnh đề và cùng mang nghĩa “bởi vì”, dùng để nối 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả

Dịch: Bởi vì Tom lười và không làm bài tập về nhà, anh ấy bị phạt bởi bố mẹ.


Câu 14:

Please _________ off the lights before leaving the room.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: turn off: tắt

Dịch: Xin hãy tắt được trước khi ra khỏi phòng.


Câu 15:

They install _________ on the roof of the houses to receive the energy from the sun.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: pin mặt trời: solar panel

Dịch: Họ cài đặt các tấm pin trên mái nhà để nhận năng lượng từ mặt trời.


Câu 16:

I suggest that he _________ a good dictionary. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: câu đề nghị với suggest: suggest + (that) + someone V/should V + something

Dịch: Tôi đề nghị anh ấy nên mua một quyển từ điển tốt.


Câu 17:

It was raining; _________, the soccer game was going on.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: 2 mệnh đề trong câu trên có quan hệ đối lập, từ cần điền lại được phân tách bằng 2 dấu phẩy nên dùng however (but đi liền với mệnh đề sau nó mà không có dâu phẩy)

Dịch: Trời mưa, tuy nhiên, trận đấu bóng đá vẫn tiếp tục.


Câu 18:

I’ve _________ my glasses everywhere but I can’t find them anywhere
Xem đáp án

Đáp án đúng là:  C

Giải thích: look for: tìm kiếm

Dịch: Tôi đã đi tìm kính khắp nơi nhưng không thấy chúng đâu cả.


Câu 19:

If he _________ more money, he’ll have to do more work.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: câu điều kiện loại 1, động từ mệnh đề điều kiện chia ở hiện tại đơn

Dịch: Nếu anh ấy muốn nhiều tiền hơn, anh ấy sẽ phải làm nhiều việc hơn.


Câu 20:

If you want to pass the English tests, you _______ study hard. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: sử dụng mệnh đề điều kiện với must để đề cập hành động được coi là cần thiết hoặc bắt buộc

Dịch: Nếu bạn muốn vượt qua bài kiểm tra tiếng Anh, bạn cần phải học chăm.


Câu 21:

It rains heavily, ________I can’t go to the movie with you. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: 2 mệnh đề có quan hệ nguyên nhân - kết quả nên phải dùng so

Dịch: Trời mưa nặng hạt nên tôi không thể đi xem phim cùng bạn được.


Câu 22:

People often go to that ________ to pray. 

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  B

Giải thích: pray (v): cầu nguyện, shrine (n): miếu

Dịch: Mọi người thường đến cái miếu đó để cầu nguyện.


Câu 23:

I look forward to ______ from you soon.  

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: look forward to V-ing: mong ngóng được làm gì

Dịch: Tôi mong được nghe tin từ bạn sớm.


Câu 24:

We usually go to our home village at least once ______the summer.

Xem đáp án

Đáp án đúng là:  D

Giải thích: đi với mùa trong năm ta dùng giới từ in

Dịch: Chúng tôi thường về quê ít nhất một lần vào mùa hè.


Câu 25:

Preparing food carefully before ............ on the stove.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Giải thích: động từ đi ngay sau giới từ phải chia ở thể V-ing

Dịch: Chuẩn bị thức ăn cẩn thận trước khi bật lò.


Câu 27:

What is the writer’s brother’s name? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giải thích: Dựa vào câu “I have just received a letter from my brother, Tim.”

Dịch: Tôi vừa nhận được một lá thư từ anh trai tôi, Tim.


Câu 28:

What is Alice Springs?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu “He has just bought an Australian car and has gone to Alice Springs, a small town in the center of Australia.”

Dịch: Anh ấy mới mua một cái xe Úc và đã đi tới Alice Springs, một thị trấn nhỏ ở trung tâm nước Úc.


Câu 29:

Where will Tim fly to Perth from? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Giải thích: Dựa vào câu “From there he will fly to Perth.”

Dịch: Từ đó anh ấy sẽ bay đến Perth.


Câu 30:

Why is Tim finding the trip very exciting? 

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Giải thích: Dựa vào câu “My brother has never been abroad before, so he is finding this trip very exciting.”

Dịch: Anh trai tôi chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây, nên anh ấy cảm thấy chuyến đi này rất thú vị.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương