- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 4
-
8198 lượt thi
-
38 câu hỏi
-
44 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct answer A. B. Cor whose underlined part is pronounced differently from the others. Write your answers on the answer sheet.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Đáp án A phát âm là /i/, các từ còn lại phát âm là /e/
Câu 2:
Choose the correct answer A. B. Cor whose underlined part is pronounced differently from the others. Write your answers on the answer sheet.
A naked
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /t/, các từ còn lại là /id/
Câu 3:
Choose the correct answer A. B. Cor whose underlined part is pronounced differently from the others. Write your answers on the answer sheet.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Đáp án B phát âm là /h/, các từ còn lại là âm câm.
Câu 4:
Choose the correct answer A, B, C or D to complete each of the following sentences. Write your answers on the answer sheet.
There __________ a bus station in the city centre, but it has been moved to the suburbs.
A used to be
Đáp án đúng là: B
Giải thích: used to V: đã từng làm gì
Dịch: Đã từng có trạm xe bus ở trung tâm thành phố, nhưng nó được chuyển đến ngoại thành
Câu 5:
Public __________ in my town is good and cheap
A travel
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Public transport: phương tiện công cộng
Dịch: phương tiện giao thông ở quê tôi thì rẻ và tốt.
Câu 6:
You must _____ the traffic rules in order to avoid accidents.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: obey the rule: tuân thủ luật
Dịch: Bạn phải tuân thủ luật giao thông để tránh tai nạn.
Câu 7:
Because my school is close to my house, I go to school on ______
Đáp án đúng là: A
Giải thích: go on foot: đi bộ
Dịch: Bởi vì trường tôi gần nhà, nên tôi đi bộ.
Câu 8:
My English teacher, Mr. Nam, often drives his car _______ on the way to school.
A careful
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Vị trí trống cần trạng từ bổ nghĩa cho từ “drive” => carefully
Dịch: Giáo viên của tôi, thầy Nam, thường lái xe cẩn thận trên đường tới trường.
Câu 9:
I am very interested ________ learning English.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Interested +in: yêu thích, quan tâm
Dịch: Tôi rất yêu thích việc học tiếng anh.
Câu 10:
The ending of the film is ___________. All audiences are very sad.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Chủ ngữ là vật nên dùng tính từ đuôi ing
Dịch: Cái kết của bộ phim này rất thất vọng. Tất cả khán giả đều rất buồn.
Câu 11:
______ he is a CEO and earns a lot of money, he is very mean.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Although + Mệnh đề : mặc dù
Dịch: Mặc dù anh ấy là giám đốc là kiếm được rất nhiều tiền, nhưng anh ấy rất keo kiệt.
Câu 12:
The facsimile ______by Alexander Bain in 1843.
Đáp án đúng là: B
Giải thích: câu bị động, “in 1843” => thì quá khứ đơn
Dịch: Bản sao được phát minh bởi Alexander Bain vào năm 1843.
Câu 13:
I asked him ________ but he said nothing
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Kiến thức về mệnh đề danh từ, what the matter was: vấn đề là gì
Dịch: Tôi hỏi anh ấy vấn đề là gì nhưng anh ấy bảo không có gì.
Câu 14:
I wish I _________ people with the same interests in the future.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: “in the future” => câu ước cho tương lai: wish+S+would/could+V
Dịch: Tôi ước tôi sẽ gặp những người cùng chung sở thích trong tương lai.
Câu 15:
Mary: "I've got an interview for a job tomorrow." - Peter: “_______”
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Good luck: Chúc may mắn
Dịch: Tôi sẽ có một cuộc phỏng vấn công việc vào ngày mai. Chúc cậu may mắn nhé.
Câu 16:
Each of the following sentences has one mistake. Identify the mistake by writing the letter A, B, C or on the answer sheet.
There isn't some (A) fresh milk in the glass (B) bottle, so she thinks (C) someone has drunk (D) it all.
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Phía trước phủ định => sửa “some” thành “any”
Dịch: Không còn sữa tươi trong chai thủy tinh, nên cô ấy nghĩ ai đó đã uống hết nó.
Câu 17:
Neither (A) Ben nor (B) his friends is going (C) to the historical monument (D) today.
Đáp án đúng là: C
Giải thích: chủ ngữ là his friends => sửa “is going” thành “are going”
Dịch: Không phải Ben hay bạn của anh ấy đến bào tàng lịch sử trong ngày hôm nay.
Câu 18:
Wind power (A) is clean, abundant (B), widely (C) available, and environmental(D) friendly.
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Environmentally là trạng từ bổ nghĩa cho friendly
Dịch: Năng lượng gió thì sạch, phong phú, luôn có sẵn và thân thiện với môi trường.
Câu 19:
She has (A) never tidied up (B) his kitchen after (C) cooking, hasn't (D) she?
Đáp án đúng là: D
Giải thích: Vế trước có “never” => câu hỏi đuôi là khẳng định
Sửa “hasn’t” thành “has”
Dịch: Cô ấy không bao giời dọn bếp sau khi nấu ăn, đúng không?
Câu 20:
You're a (A) third person (B) to ask me about (C) the trip (D).
Đáp án đúng là: A
Giải thích: ‘a’ => ‘the’ vì ‘third people’ là danh từ xác định
Dịch: Bạn là người thứ 3 hỏi tôi về chuyến đi.
Câu 21:
Fill blanks in the passage with ONE suitable word from the box.
Knowledge imagine homes important with entertainment future
Television is an (23) ________ invention of the 20 century. It has been so popular that we can't (24) _______ what life would be like if there were no television. Television is a major means of communication and (25) _______. It brings pictures and sound from around the world into millions of (26) _____. Through television, viewers can see and learn about people, places and things in distant lands. Television widens our (27) ______ by introducing new ideas which may lead us to new hobbies and recreations. In addition to the news, television provides us (28)______ a variety of programs that can satisfy every taste. Most people now seem to like spending their evenings watching television than to go out .
Đáp án đúng là: important
Giải thích: important invention: phát minh quan trọng
Dịch: Ti vi là một phát minh quan trọng của thế kỉ 20.
Câu 22:
It has been so popular that we can't (24) _______ what life would be like if there were no television.
Đáp án đúng là: imagine
Giải thích: imagine: tưởng tượng
Dịch: Nó đã phổ biến đến mức chúng ta không thể tưởng tượng cuộc sống sẽ như thế nào nếu không có tivi.
Câu 23:
Television is a major means of communication and (25) _______.
Đáp án đúng là: entertainment
Giải thích: entertainment: giải trí
Dịch: Ti vi là một phương tiện chính để giao tiếp và giải trí.
Câu 24:
It brings pictures and sound from around the world into millions of (26) _____.
Đáp án đúng là: homes
Giải thích: homes: nhiều ngôi nhà
Dịch: Nó mang hình ảnh và âm thanh từ khắp nơi trên thế giới vào hàng triệu gia đình.
Câu 25:
Television widens our (27) ______ by introducing new ideas which may lead us to new hobbies and recreations
Đáp án đúng là: future
Giải thích: widen our future: mở rộng tương lai của chúng ta
Dịch: Ti vi mở rộng tương lai của chúng ta bằng cách giới thiệu những ý tưởng mới có thể dẫn chúng ta đến những sở thích và cách giải trí mới.
Câu 26:
In addition to the news, television provides us (28)______ a variety of programs that can satisfy every taste
Đáp án đúng là: with
Giải thích: provide sb with sth : cung cấp cho ai thứ gì
Dịch: Ngoài tin tức, ti vi cung cấp cho chúng ta nhiều chương trình có thể đáp ứng mọi sở thích.
Câu 27:
Read the passage and choose the correct answer A, B, C or D for each of the following questions. Write your answers on the answer sheet.
Born on 15th May 1987 in Scotland, Andy Murray is regarded as one of the most iconic sports figures in British history. Began playing tennis at the age of 3, Andy was first trained by his mother Judy, who is a tennis coach. In 2012, the Scotsman became the first British man since 1936 to win a Grand Slam, the most important toumament in tennis. He has also won two Olympic gold medals for his country. During his career, Andy has been advocated for equality between tennis players of both genders. Despite criticism from fellow players, he hired a female coach in 2014 and became the first professional male tennis player ever to do so.
Which of the following would be the best title of the passage?
Đáp án đúng là: B
Giải thích: Toàn bài đều nói về ông Andy Muray, và sự nghiệp chơi tennis của ông ấy.
Câu 28:
What did other players criticise Andy for?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Dựa vào câu: Despite criticism from fellow players, he hired a female coach in 2014 and […]
Dịch: Mặc dù bị chỉ trích từ những người đồng nghiệp, nhưng anh ấy vẫn tuyển một huấn luyện viên nữ vào năm 2014 và […]
Câu 29:
Which of the following is NOT stated in the passage?
Đáp án đúng là: A
Giải thích: Câu A không được nhắc tới trong bài
Dịch: Andy Murray ủng hộ việc bình đẳng giới trong giới bóng bàn.
Câu 30:
How many years in Andy's lifetime does the writer mention?
Đáp án đúng là: C
Giải thích: Dựa vào 4 năm xuất hiện trong bài
Câu 31:
The word "advocated"in line 3 has closest meaning to
Đáp án đúng là: C
Giải thích: advocated = supported = ủng hộ
Part VI. Rewrite each of the following sentences in such a way that it means exactly the same as the provided sentence. Write your answers on the answer sheet.
Câu 32:
My sister/ enjoy/cook, and make/ new dishes/ her own.
Đáp án đúng là: My sister enjoys cooking and making the new dishes on her own.
Giải thích: enjoy + Ving: yêu thích làm gì
Dịch: Chị gái tôi rất yêu thích nấu nướng và tự nấu ra các món ăn mới.
Câu 33:
We start the game/half an hour ago/ but we/not finish/it/yet.
Đáp án đúng là: We started the game half an hour ago but we didn’t finish it yet
Giải thích: “an hour ago” => thì quá khứ đơn.
Dịch: Chúng tôi đã bắt đầu chơi trò chơi từ nửa tiếng trước như chúng tôi vẫn chưa hoàn thành nó.
Part VII Use the following sets of words or phrases to write complete sentences
Câu 34:
She doesn't think very highly of politicians.
→ She's got a_
Đáp án đúng là: She's got a low opinion of politicians.
Giải thích: get a low opinion of: có quan điểm thấp về ( nghĩ là không tốt)
Dịch: Cô ấy đánh giá không cao về các chính trị gia.
Câu 35:
We spent five hours travelling to London by train last week.
→ It took
Đáp án đúng là: It took us five hours to travel to London by train last week.
Giải thích: spend time doing sth = it takes sb time to do sth: mất bao nhiêu thời gian để làm gì
Dịch: Nó mất cho chúng tôi 5 giờ để đi tới London bằng tàu hỏa vào tuần trước.
Câu 36:
People invented the wheel thousands of years ago.
→ The wheel
Đáp án đúng là: The wheel is invented thousands of year ago.
Giải thích: Tân ngữ đứng đầu => bị động
Dịch: Bánh xe được phát minh hàng nghìn năm trước.
Câu 37:
I usually stayed up late to watch football matches last year, but now I don't.
→ I used
Đáp án đúng là: I used to stayed up late to watch football matches last year
Giải thích: used to V: đã từng làm gì
Dịch: Tôi đã từng thứ khuya để xem bóng đá vào năm ngoái.
Câu 38:
Mary could not go to school yesterday because she was sick.
→ Beacause of
Đáp án đúng là: Beacause of sickness, Mary could not go to school yesterday
Giải thích: Because of + N
Dịch: Bởi vì ốm, Mary không thể đến trường ngày hôm qua.