- Đề số 1
- Đề số 2
- Đề số 3
- Đề số 4
- Đề số 5
- Đề số 6
- Đề số 7
- Đề số 8
- Đề số 9
- Đề số 10
- Đề số 11
- Đề số 12
- Đề số 13
- Đề số 14
- Đề số 15
- Đề số 16
- Đề số 17
- Đề số 18
- Đề số 19
- Đề số 20
- Đề số 21
- Đề số 22
- Đề số 23
- Đề số 24
- Đề số 25
- Đề số 26
- Đề số 27
- Đề số 28
- Đề số 29
- Đề số 30
- Đề số 31
- Đề số 32
- Đề số 33
- Đề số 34
- Đề số 35
- Đề số 36
- Đề số 37
- Đề số 38
- Đề số 39
- Đề số 40
Đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Tiếng Anh 9 có đáp án (Mới nhất)_ đề 17
-
8502 lượt thi
-
25 câu hỏi
-
45 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Which underlined words are different pronunciations from the others?
Đáp án: D
Giải thích: Đáp án D phát âm là /i:/, còn các đáp án còn lại phát âm là /ai/
Câu 2:
Đáp án: C
Giải thích: Đáp án C trọng âm rơi vào 2, còn các từ còn lại trọng âm rơi vào 1
Câu 3:
Choose the best answer A, B, C or D to each of the following sentences.
If/ they/not/ come/here /we/not/ be/ happy.
Đáp án: C
Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn, S+ will V
Dịch: Nếu họ không đến, chúng tôi sẽ không vui.
Câu 4:
Mr. Brown is taking to some volunteer___________.
Đáp án: D
Giải thích: volunteer conservationists: người bảo vệ môi trường tình nguyện
Dịch: Ông Brown đang nói với người bảo vệ môi trường tình nguyện
Câu 5:
Who is going to __________ your children when you're at work?
Đáp án: C
Giải thích: look after: chăm sóc
Dịch: Ai sẽ là người chăm sóc con cái bạn khi bạn đi làm?
Câu 6:
Our energy will soon come to an end if we don't__________ it.
Đáp án: B
Giải thích: save : tiết kiệm
Dịch: Năng lượng của chúng ta sẽ sớm cạn kiệt nếu chúng ta không tiết kiệm nó.
Câu 7:
A ____________ is a piece of land which is full of rubbish.
Đáp án: A
Giải thích: junkyard: bãi rác
Dịch: Một bãi rác là một bãi đất nơi mà chứa đầy rác.
Câu 8:
Mary's eyes are weak, __________, she has to wear glasses.
Đáp án: D
Giải thích: therefore: vì vậy
Dịch: Mắt của Mary yếu, vì vậy, cô ấy phải đeo kính.
Câu 9:
If there is a mechanical problem, we suggest _________ the manufacturer directly.
Đáp án: B
Giải thích: suggest + Ving
Dịch: Nếu có vấn đề kĩ thuật, chúng tôi gợi ý là nên liên lạc trực tiếp với nhà sản xuất.
Câu 10:
He is tired because he _____________ up late watching TV last night.
Đáp án: A
Giải thích: last night => thì quá khứ đơn: S+ PI
Dịch: Anh ấy mệt vì anh ấy đã thức khuya xem phim vào tối hôm qua.
Câu 11:
What is your mom looking____________? Her car key. She's lost it.
Đáp án: A
Giải thích: look for: tìm kiếm
Dịch: Mẹ bạn đang tìm cái gì đấy? Chìa khóa. Bà ấy làm mất nó.
Câu 12:
Dynamite _________ many years ago.
Đáp án: C
Giải thích: ago => quá khứ đơn, dịch => bị động: be +PII
Dịch: Thuốc nổ đã được phát minh từ nhiều năm trước.
Câu 13:
Read the following passage and choose the best answer for each question.
Halloween is a holiday. It is on the night of October 31st. It is celebrated in many English Speaking countries. Children wear costumes. They go to people’s homes. The people give them candy. Children say “trick or treat” to ask for candy. This comes from a treat. It means, “Give me a treat or I will play a trick on you” Children today never do the tricks if they don’t get treats. But some children still do mischief playful pranks or things to make fun of people like putting toilet paper in trees or writing with soap on windows. In these countries Halloween is about ghosts, witches, goblins, and other scary things.
Who is Halloween celebrated for?
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: Children wear costumes. They go to people’s homes. The people give them candy.
ð Lễ được tổ chức cho cả người lớn và trẻ con.
Dịch: Lũ trẻ mặc đồ hóa trang. Chúng đến nhà mọi người. Mọi người cho chúng kẹo.
Câu 14:
When do they celebrate Halloween?
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào câu: It is on the night of October 31st.
Dịch: Nó vào đêm 31 tháng 10.
Câu 15:
What do children say to ask for candy?
Đáp án: A
Giải thích: Children say “trick or treat” to ask for candy.
Dịch: Lũ trẻ nói “đe dọa hay là kẹo” để xin kẹo.
Câu 16:
What image of a child can you see from the Halloween?
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào câu: . In these countries Halloween is about ghosts, witches, goblins, and other scary things.
Dịch: Ở những đất nước này, Halloween về ma, phù thủy, yêu tinh và những thứ đáng sợ khác.
Câu 17:
Read the passage and tick the true (T) or false (F) statements.
Tropical rain forests are found in Amazon region of South America, Central America, Africa, and Southeast Asia. Rain forests are very important to the world’s climate. The Amazon rainforest alone receives about 30 to 40 percent of the total rainfall on the earth and produces about the same percentage of the world’s oxygen. Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth and make it uncomfortable or even dangerous for life. Saving our rain forests is an international problem. One country or even a few countries cannot solve the problem alone. The nations of the world must work together to find a solution before it is too late.
Tropical rain forests are very important to the world’s climate.
Đáp án: F
Giải thích: Dựa vào câu: Rain forests are very important to the world’s climate.
Trong câu đề có Tropical, nhưng trong câu trong bài đọc không có Tropical.
Dịch: Rừng mưa rất quan trọng với khí hậu thế giới.
Câu 18:
Tropical rain forests produce about 30 to 40 percent of the world’s oxygen.
Hướng dẫn giải:
Đáp án: F
Giải thích: Dựa vào câu: The Amazon rainforest alone receives about 30 to 40 percent of the total rainfall on the earth and produces about the same percentage of the world’s oxygen.
Trên đề có Tropical, trong câu dẫn chứng không có.
Dịch: Chỉ riêng khu rừng nhiệt đới Amazon đã nhận được khoảng 30 đến 40 phần trăm tổng lượng mưa trên trái đất và tạo ra cùng một phần trăm lượng oxy trên thế giới.
Câu 19:
Increasing size of rain forests will make our life more dangerous.
Đáp án: F
Giải thích: Dựa vào câu: Some scientists believe that the decreasing size of rain forests will affect the climate on the earth and make it uncomfortable or even dangerous for life.
Dịch: Một số nhà khoa học cho rằng diện tích rừng mưa ngày càng giảm sẽ ảnh hưởng đến khí hậu trên trái đất và gây khó chịu, thậm chí nguy hiểm cho cuộc sống chúng ta.
Câu 20:
Saving rainforest is a national problem.
Đáp án: F
Giải thích: Dựa vào câu: Saving our rain forests is an international problem
Sai vì câu trong bài nói nó là vấn đề toàn cầu chứ không phải vấn đề quốc gia.
Dịch: Cứu rừng mưa là một vấn đề toàn cầu.
Câu 21:
A. Rewrite the following sentences so that they have the same meaning as the first ones.
My uncle will install a new air-conditioner this afternoon.
A new air-conditioner ___________________________________A new air-conditioner will be installed this afternoon by my uncle.
Giải thích: Chuyển chủ động sang bị động: S+ Be + PII +(by)
Dịch: Chú tôi sẽ lắp đặt cái điều hòa mới vào chiều nay.
Câu 22:
I hope to see my mother in Singapore.
I look _________________________________________________
Đáp án: I look forward to seeing my mother in Singapore.
Giải thích: look forward to + Ving: mong đợi
Dịch: Tôi mong gặp mẹ tôi ở Singapo.
Câu 23:
We don't have enough money, so we won't have a holiday.
Because _________________________________________________Đáp án: Because we don't have enough money, we won't have a holiday.
Giải thích: Dùng liên từ Because + Mệnh đề: Bởi vì
Dịch: Bởi vì chúng tôi không có đủ tiền, nên chúng không có kì nghỉ.
Câu 24:
I suggest ___________________________________________
Đáp án: I suggest playing soccer together.
Giải thích: suggest + Ving: gợi ý làm gì
Dịch: Tôi gợi ý là cùng nhau đi chơi bóng đá đi.
Câu 25:
Write a paragraph about 50 - 60 words on the topic: How to save energy at your school.
There are some ways for students to save energy at school. Firstly, students should turn on electric devices if necessary and turn off all of them when they are not in classrooms. Secondly, students can plant trees at school when school launches the planting tree movements. Lastly, classifying litter into recycle one and non-recycle one is another great measure for students to save energy at school.