IMG-LOGO

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 12)

  • 2965 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “o”

Giải thích:

A. hole /həʊl/                                                 B. home /həʊm/

C. come /kʌm/                                                D. hold /həʊld/

Phần gạch chân đáp án C phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/.

Chọn C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “ed”

Giải thích:

Cách phát âm đuôi “ed”:

+ Đuôi “ed” được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/

+ Đuôi “ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại

A. watched /wɒtʃt/                                        B. cleaned /kliːnd/

C. stopped /stɒpt/                                           D. picked /pɪkt/

Phần gạch chân đáp án B phát âm là /d/, còn lại là /t/.

Chọn B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

A. admit /ədˈmɪt/                                           B. suggest /səˈdʒest/

C. remind /rɪˈmaɪnd/                                       D. manage /ˈmænɪdʒ/

Trọng âm đáp án D vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.

Chọn D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết

Giải thích:

A. approval /əˈpruːvl/                                   B. applicant /ˈæplɪkənt/

C. energy /ˈenədʒi/                                         D. influence /ˈɪnfluəns/

Trọng âm đáp án A vào âm tiết thứ nhất, còn lại vào âm tiết thứ hai.

Chọn A


Câu 5:

More and more investors are pouring ________ money into food and beverage start–ups.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

money (tiền) => danh từ không đếm được => không dùng mạo từ

pour money into: đổ tiền vào

Tạm dịch: Nhiều nhà đầu tư đang đổ tiền vào khởi nghiệp đồ ăn và đồ uống.

Chọn D


Câu 6:

Do you think there _____ less conflict in the world if all people spoke the same language?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều không có thật trong hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(quá khứ), S + would/ could + V

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít tranh chấp trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ không?

Chọn C


Câu 7:

Linda rarely goes to school by bike, but today she ______ a bike.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn có thể dùng để diễn tả sự việc có tính chất tạm thời, khác với thói quen hằng ngày.

Cấu trúc: S + am/ is/ are + V_ing

Tạm dịch: Linda hiếm khi đạp xe đi học, nhưng hôm nay cô ấy đạp xe.

Chọn B


Câu 8:

John has worked very late at night these days, ______ he is physically exhausted.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. yet: nhưng                                                B. hence: vậy nên (đứng sau dấu phẩy)

C. because: bởi vì                                           D. so: vậy (trước “so” không có dấu phẩy)

Tạm dịch: John đã làm việc tới rất muộn những ngày này, vậy nên anh ấy kiệt sức về thể chất.

Chọn B


Câu 9:

I agree ______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

agree with sb about/ on sth: đồng ý với ai về cái gì

agree on sth: đồng ý về việc gì

Tạm dịch: Tôi đồng ý một điểm với Chris: sẽ rất khó cho chúng ta khi đi bộ 80 km.

Chọn C


Câu 10:

____________________, the ancient place is still popular with modern tourists.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the ancient place – it), ta có thể:

– rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3

– rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing

Câu dầy đủ: The ancient place was built thousands of years ago, it is still popular with modern tourists.

The ancient place was built => Built

Tạm dịch: Được xây dựng từ nhiều năm trước, địa điểm cổ xưa vẫn nổi tiếng với những du khách hiện đại.

Chọn D


Câu 11:

Once ___________ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ

Giải thích:

Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ (the book – it), ta có thể:

– rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa bị động về dạng Ved/ V3

– rút gọn 1 mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V_ing

Câu đầy đủ: Once the book is published in the UK, it will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Once the book is published => Once published

Tạm dịch: Một khi được xuất bản ở UK, cuốn sách chắc chắn sẽ thắng nhiều giải thưởng.

Chọn C


Câu 12:

Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.

Xem đáp án

Kiến thức: V–ing/ to V

Giải thích:

need Ving = need to be P2: cần được làm gì

need + to V: cần làm gì

Tạm dịch: Tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên làm nó vào ngày mai.

Chọn D


Câu 13:

He was pleased that things were going on _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. satisfied (adj): hài lòng                             B.satisfactorily (adv): một cách hài lòng

C. satisfying (v–ing): hài lòng                         D. satisfaction (n): sự hài lòng

Sau động từ “going on” ta cần một trạng từ theo sau.

Tạm dịch: Anh ấy hài lòng với việc mọi thứ tiến triển tốt.

Chọn B


Câu 14:

Although our opinions on many things ______, we still maintain a good relationship with each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. differ (v): khác nhau, khác biệt                 B. receive (v): nhận

C. maintain (v): duy trì                                   D. separate (v): chia tách

Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.

Chọn A


Câu 15:

Daniel ______ a better understanding of Algebra than we do.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: have an understanding of: có kiến thức về, hiểu biết về…

Tạm dịch: Daniel có hiểu biết về Algebra hơn chúng ta.

Chọn B


Câu 16:

The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. injured (adj): bị thương                              B. wounded (adj): bị thương (do vũ khí)

C. spoilt (adj): hư hỏng (trẻ con)                     D. damaged (adj): bị phá huỷ

Tạm dịch: Cuộc chiến tranh vô nghĩa giữa 2 đất nước đã khiến hàng nghìn người chết và bị thương.

Chọn B


Câu 17:

Eager to be able to discuss my work _____ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. expressively (adv): truyền cảm                   B. articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

C. ambiguously (adv): mơ hồ, không rõ ràng   D. understandably (adv): có thể hiểu được

Tạm dịch: Thích được thảo luận công việc rõ ràng bằng tiếng Pháp, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao kĩ năng ngôn ngữ.

Chọn B


Câu 18:

The sight of his pale face brought ________ to me how ill he really was.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích: bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới mức nào

Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh).

Chọn D


Câu 19:

Mark the Letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

obliged (adj): bắt buộc

A. urged (adj): bị thúc ép                              B. free (adj): tự do

C. required (v): yêu cầu, đòi hỏi                      D. suggested (v): gợi ý

=> obliged >< free

Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều học sinh châu Á hơn học sinh Mỹ tin rằng một người chồng bắt buộc phải nói với vợ mình địa điểm nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn D


Câu 20:

Mark the Letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

make light of: coi như không quan trọng

A. completely ignored: hoàn toàn phớt lờ

B. treated as important: coi như quan trọng

C. disagreed with: không đồng ý với

D. discovered by chance: phát hiện ra một cách tình cờ

=> make light of >< treated as important

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của tôi giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng ở hệ thống quản lí, anh ấy vẫn coi như không phải việc quan trọng.

Chọn B


Câu 21:

Mark the Letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

conducted (v): tiến hành

A. organized (v): tổ chức                               B. delayed (v): trì hoãn

C. encouraged (v): động viên                          D. proposed (v): đề nghị

=> conducted = organized

Tạm dịch: Các sinh viên của trường đại học đó đã tiến hành một khảo sát để tìm thói quen học tập hiệu quả nhất.

Chọn A


Câu 22:

Mark the Letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Some operations may have to be halted unless more blood donors come forward to help.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

come forward: đề nghị giúp đỡ

A. offer (v): đề nghị                                       B. claim (v): cho rằng

C. attempt (v): nỗ lực                                     D. refuse (v): từ chối

=> come forward = offer

Tạm dịch: Nhiều cuộc phẫu thuật có thể sẽ phải dừng lại trừ khi nhiều máu được hiến hơn.

Chọn A


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Bill is talking to his colleague.

Bill: “_________, Jack?” – Jack: “Fine! I have just got a promotion.” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Bill đang nói chuyện với đồng nghiệp của mình.

Bill: “________, Jack?”

Jack: “Ổn. Tôi vừa mới được thăng chức.”

A. Chuyện gì đã xảy ra                                   B. Bạn đang làm gì thế

C. Bạn dạo này thế nào                                   D. Tại sao

Chọn C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Two students are talking in a new class.

Student 1: “Excuse me, is anybody sitting here?” – Student 2: “____________”

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Hai học sinh đang nói chuyện trong một lớp mới.

– Học sinh 1: “Xin lỗi, có ai ngồi chỗ này không?”

– Học sinh 2: “_____”

A. Không, cảm ơn.                                         B. Ừ, tôi rất vui.

C. Xin lỗi, chỗ đó đã có người ngồi.                D. Ừ, ừ. Bạn có thể ngồi đây.

Chọn C


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (25) _______ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) _______ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (27) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) _______ Tan co–wrote the screenplay. Tan's other works have also been (29) ______ into several different forms of media.

Điền vào ô 25

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. however: tuy nhiên B. moreover: hơn nữa

C. so: vậy nên D. but: nhưng

Tan grew up in Northern California, (25) but when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland.

Tạm dịch: Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cả cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Cô trở về Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi học đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là một nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Joy Luck đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles. Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (25) _______ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) _______ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (27) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) _______ Tan co–wrote the screenplay. Tan's other works have also been (29) ______ into several different forms of media.

Điền vào ô 26

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

lay foundation / grounds for: đặt nền móng

In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) foundation for her first novel The Joy Luck Club.

Tạm dịch: Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cả cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Cô trở về Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi học đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là một nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Joy Luck đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles. Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (25) _______ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) _______ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (27) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) _______ Tan co–wrote the screenplay. Tan's other works have also been (29) ______ into several different forms of media.

Điền vào ô 27

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. relate (v): liên quan                                  B. relative (n): họ hàng

C. relationship (n): mối quan hệ                      D. relatively (adv): khá

to explore the relationship: khám phá mối quan hệ

Published in 1989, the book explored the (27) relationship between Chinese women and their Chinese– American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year.

Tạm dịch: Được xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cả cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Cô trở về Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi học đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là một nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Joy Luck đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles. Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (25) _______ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) _______ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (27) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) _______ Tan co–wrote the screenplay. Tan's other works have also been (29) ______ into several different forms of media.

Điền vào ô 28

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

– giới từ + which / whom

– which: thay thế cho danh từ chỉ vật

– whom: thay thế cho danh từ chỉ người

picture (n): bức tranh => danh từ chỉ vật

It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) which Tan co–wrote the screenplay.

Tạm dịch: Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cả cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Cô trở về Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi học đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là một nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Joy Luck đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles. Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

Amy Tan was born on February 19, 1952 in Oakland, California. Tan grew up in Northern California, (25) _______ when her father and older brother both died from brain tumors in 1966, she moved with her mother and younger brother to Europe, where she attended high school in Montreux, Switzerland. She returned to the United States for college. After college, Tan worked as a language development consultant and as a corporate freelance writer. In 1985, she wrote the story "Rules of the Game" for a writing workshop, which laid the early (26) _______ for her first novel The Joy Luck Club. Published in 1989, the book explored the (27) _______ between Chinese women and their Chinese–American daughters, and became the longest–running New York Times bestseller for that year. The Joy Luck Club received numerous awards, including the Los Angeles Times Book Award. It has been translated into 25 languages, including Chinese, and was made into a major motion picture for (28) _______ Tan co–wrote the screenplay. Tan's other works have also been (29) ______ into several different forms of media.

Điền vào ô 29

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. adjoin (v): tiếp giáp                                  B. adapt (v): chuyển thể

C. adjust (v): điều chỉnh                                 D. adopt (v): chấp nhận sử dụng; nhận nuôi

Tan's other works have also been (29) adapt into several different forms of media.

Tạm dịch: Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Amy Tan sinh ngày 19 tháng 2 năm 1952 tại Oakland, California. Tan lớn lên ở Bắc California, nhưng khi cả cha và anh trai cô đều chết vì khối u não vào năm 1966, cô cùng mẹ và em trai đến châu Âu, nơi cô học trung học ở Montreux, Thụy Sĩ. Cô trở về Hoa Kỳ để học đại học. Sau khi học đại học, Tan làm tư vấn phát triển ngôn ngữ và là một nhà văn tự do của công ty. Năm 1985, cô đã viết câu chuyện "Luật chơi" cho một hội thảo viết, đặt nền móng ban đầu cho cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô The Joy Luck Club. Xuất bản năm 1989, cuốn sách đã khám phá mối quan hệ giữa phụ nữ Trung Quốc và các cô con gái người Mỹ gốc Hoa của họ, và trở thành cuốn sách bán chạy nhất của tờ New York Times trong năm đó. Câu lạc bộ Joy Luck đã nhận được nhiều giải thưởng, bao gồm Giải thưởng Sách Thời báo Los Angeles. Nó đã được dịch sang 25 ngôn ngữ, bao gồm cả tiếng Trung Quốc, và được dựng thành một bức tranh chuyển động lớn mà Tan đồng sáng tác kịch bản. Các tác phẩm khác của Tan cũng đã được chuyển thể thành nhiều hình thức truyền thông khác nhau.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Newspapers and television news programs always seem to report about the bad things happening in society. However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews. The man behind HappyNews is Byron Reese. Reese set up HappyNews because he thought other news sources were giving people an unbalanced view of the world. Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”

Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives. Reese said that HappyNews is not trying to stop people from learning about issues or problems. HappyNews is just trying to provide a balanced picture of today’s world.

By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. About 60 percent of those readers were women. Something else unique makes HappyNews different from any of the other news or information websites that are on the Internet. Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis.

Which of the following is the best title for this passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?

A. Byron Byron Reese nói với mọi người cách để hạnh phúc

B. Tin mừng cho một sự thay đổi

C. Báo chí so với tin tức trực tuyến

D. Tại sao phụ nữ thích HappyNews

Chọn B

Dịch bài đọc:

Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là

HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”

Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.

Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Newspapers and television news programs always seem to report about the bad things happening in society. However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews. The man behind HappyNews is Byron Reese. Reese set up HappyNews because he thought other news sources were giving people an unbalanced view of the world. Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”

Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives. Reese said that HappyNews is not trying to stop people from learning about issues or problems. HappyNews is just trying to provide a balanced picture of today’s world.

By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. About 60 percent of those readers were women. Something else unique makes HappyNews different from any of the other news or information websites that are on the Internet. Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis.

How is HappyNews different than other news sources?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

HappyNews khác với các nguồn tin tức khác như thế nào?

A. Tất cả các câu chuyện được viết bởi Reese.

B. HappyNews không phóng đại câu chuyện của mình.

C. Câu chuyện của nó không phải là về những điều xấu.

D. Trang web chỉ có những câu chuyện về phụ nữ.

Thông tin: However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews.

Tạm dịch: Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là HappyNews.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là

HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”

Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.

Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Newspapers and television news programs always seem to report about the bad things happening in society. However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews. The man behind HappyNews is Byron Reese. Reese set up HappyNews because he thought other news sources were giving people an unbalanced view of the world. Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”

Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives. Reese said that HappyNews is not trying to stop people from learning about issues or problems. HappyNews is just trying to provide a balanced picture of today’s world.

By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. About 60 percent of those readers were women. Something else unique makes HappyNews different from any of the other news or information websites that are on the Internet. Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis.

The word “they” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “they” trong đoạn 2 nói tới?

A. nguồn                     B. vấn đề                   C. người                    D. vấn đề

Thông tin: People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives.

Tạm dịch: Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là

HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”

Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.

Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Newspapers and television news programs always seem to report about the bad things happening in society. However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews. The man behind HappyNews is Byron Reese. Reese set up HappyNews because he thought other news sources were giving people an unbalanced view of the world. Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”

Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives. Reese said that HappyNews is not trying to stop people from learning about issues or problems. HappyNews is just trying to provide a balanced picture of today’s world.

By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. About 60 percent of those readers were women. Something else unique makes HappyNews different from any of the other news or information websites that are on the Internet. Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis.

Why might some people NOT like HappyNews? 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Tại sao một số người KHÔNG thích HappyNews?

A. Nó không nói với họ về các vấn đề hoặc vấn đề quan trọng.

B. Những câu chuyện của Reese, kể về sự khốn khổ và tuyệt vọng.

C. Một số nguồn cho một cái nhìn cân bằng.

D. Những câu chuyện từ khắp nơi trên thế giới.

Thông tin: Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people.

Tạm dịch: Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là

HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”

Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.

Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày. 


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Newspapers and television news programs always seem to report about the bad things happening in society. However, there is a place where readers can find some good news. That place is the website called HappyNews. The man behind HappyNews is Byron Reese. Reese set up HappyNews because he thought other news sources were giving people an unbalanced view of the world. Reese said about HappyNews, “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”

Not everyone agrees with Reese’s view, though. Many people think that news sources have a responsibility to provide news that is helpful to people. People need to know about issues or problems in today’s society. Then they are better able to make informed decisions about things that affect their daily lives. Reese said that HappyNews is not trying to stop people from learning about issues or problems. HappyNews is just trying to provide a balanced picture of today’s world.

By the end of its first month online, HappyNews had more than 70,000 unique readers. About 60 percent of those readers were women. Something else unique makes HappyNews different from any of the other news or information websites that are on the Internet. Unlike many other websites, HappyNews gets fan mail from its readers on a daily basis.

What does “exaggerating” mean in this reading?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “exaggerating” có nghĩa gì trong bài đọc này?

A. cải thiện                  B. giải thích               C. chỉnh sửa              D. làm xấu đi

Thông tin: “The news media gives you a distorted view of the world by exaggerating bad news, misery, and despair. We’re trying to balance out the scale.”

Tạm dịch: “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”

Chọn D

Dịch bài đọc:

Báo chí và các chương trình tin tức truyền hình dường như luôn đưa tin về những điều tồi tệ xảy ra trong xã hội. Tuy nhiên, có một nơi mà độc giả có thể tìm thấy một số tin tức tốt. Nơi đó là trang web được gọi là

HappyNews. Người đứng sau HappyNews là Byron Reese. Reese thành lập HappyNews vì ông nghĩ rằng các nguồn tin tức khác đang mang đến cho mọi người một cái nhìn không cân bằng về thế giới. Reese nói về HappyNews, trên mạng. “Các phương tiện truyền thông cho bạn cái nhìn lệch lạc về thế giới bằng cách phóng đại những tin tức xấu, đau khổ và tuyệt vọng. Chúng tôi đang cố gắng cân bằng quy mô.”

Tuy nhiên, không phải ai cũng đồng ý với quan điểm của Reese. Nhiều người nghĩ rằng các nguồn tin tức có trách nhiệm cung cấp tin tức hữu ích cho mọi người. Mọi người cần biết về các vấn đề hoặc vấn đề trong xã hội ngày nay. Sau đó, họ có thể đưa ra quyết định sáng suốt hơn về những điều ảnh hưởng đến cuộc sống hàng ngày của họ. Reese nói rằng HappyNews không cố ngăn mọi người tìm hiểu về các vấn đề hoặc vấn đề. HappyNews chỉ đang cố gắng cung cấp một bức tranh cân bằng về thế giới ngày nay.

Đến cuối tháng đầu tiên trực tuyến, HappyNews đã có hơn 70.000 độc giả. Khoảng 60 phần trăm những người đọc là phụ nữ. Một cái gì đó độc đáo khác làm cho HappyNews khác với bất kỳ trang web tin tức hoặc thông tin nào khác có trên Internet. Không giống như nhiều trang web khác, HappyNews nhận được thư của người hâm mộ từ độc giả hàng ngày.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

Which of the following is the best title for this passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Câu nào sau đây là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này?

A. Chuyến bay dài                                        B. Phụ nữ trong lịch sử hàng không

C. Nguy hiểm phải đối mặt với phi công         D. Khán giả nữ

Chọn B

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

According to the passage, women pilots were successful in all of the following EXCEPT___.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, phi công nữ đã thành công trong tất cả các NGOẠI TRỪ ___ sau đây.

A. thách thức vai trò thông thường của phụ nữ B. đóng góp cho khoa học hàng không

C. giành được sự công nhận rộng rãi từ nam giới                           D. xây dựng sự tự tin của phụ nữ

Thông tin: But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job."

Tạm dịch: Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả."

Chọn C

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

What can be inferred from the passage about the United States Air Force in 1938?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về Không quân Hoa Kỳ năm 1938?

A. Nó không có phi công nữ.

  B. Nó đã cho phi công mức lương đẹp trai.

C. Nó có những chiếc máy bay cũ cần sửa chữa.

  D. Không thể tin tưởng để làm một công việc hiệu quả.

Thông tin: he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Tạm dịch: anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

In their efforts to compete with men, early women pilots had difficulty in ______. 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong nỗ lực cạnh tranh với nam giới, các nữ phi công sớm gặp khó khăn trong ______.

A. giải quyết các câu lạc bộ                           B. bay không ngừng nghỉ

C. thiết lập hồ sơ                                            D. tăng lương

Thông tin: Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men.

Tạm dịch: Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

According to the passage, who said that flying was done with no expectation of reward?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, ai nói rằng bay được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng?

A. Amelia Earhart                                         B. Charles Lindbergh

C. Anne Lindbergh                                         D. Ruth Law

Thông tin: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

Tạm dịch: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "

Chọn D

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

The word ‘skepticism’ is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “skepticism” gần nghĩa nhất với?

A. hận thù                   B. nghi ngờ               C. ủng hộ                  D. bất ngờ

=> skepticism = doubt

Thông tin: From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts.

Tạm dịch: Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

The word ‘addressed’ can be best replaced by ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “addressed” có thể thay thế bởi?

A. gửi thư                    B. đã quay lại            C. nói chuyện với      D. tham vấn

Thông tin: And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender:

Tạm dịch: Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính:

Chọn C

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." The famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne–herself a pilot and gifted proponent of aviation – he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up – to – date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 – mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken wordstestified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

The word ‘counterparts’ refers to ________.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “counterparts” nói tới____.

A. hành khách             B. phi công               C. kỹ năng                D. mối nguy

Thông tin: From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts.

Tạm dịch: Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Chẳng mấy chốc, những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn là dường như phụ nữ cũng đã bị hút bởi một sự thôi thúc muốn bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách sẵn sàng và cuối cùng là phi công theo ý mình, âm mưu kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm của không khí và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của một thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một cảm giác mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng công nhận khả năng của họ đã không đến dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." Người phi công nổi tiếng Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Quả thực thái độ cũ đã chết cứng: khi Charles

Lindbergh đến thăm Liên Xô năm 1938 cùng với vợ, Anne – bản thân cô là một phi công và người đề xướng hàng không – anh ta đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự khôn ngoan thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và họ thường chiến thắng cuối cùng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã tạo ra một khoảng cách không ngừng nghỉ mới ghi lại vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và nhu cầu của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói với Câu lạc bộ Hàng không Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những lời nói suông của cô đã chứng minh cho một động lực phổ quát của con người không bị ảnh hưởng bởi giới tính: "Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng", cô tuyên bố, "hoàn toàn chỉ vì tình yêu thành tựu. "


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Some people say often that using cars is not so convenient as using motorbikes.

Xem đáp án

Kiến thức: Vị trí trạng từ

Giải thích:

Trạng từ chỉ tần suất đứng trước động từ.

Sửa: say often => often say

Tạm dịch: Nhiều người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện bằng xe máy.

Chọn A


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

They are having their house being painted by a construction company.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc bị động

Giải thích:

have sth P2: nhờ cái gì được làm

Sửa: being painted => painted

Tạm dịch: Nhà của họ được sơn bởi một công ty xây dựng.

Chọn C


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Transgender people are denied the ability to join the armed forces due to discriminating policies implemented by the government. 

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

discriminating (adj): biết suy xét, có nhận thức sáng suốt

discriminatory (adj): phân biệt đối xử

Trước danh từ “policies” cần dùng tính từ.

Tạm dịch: Những người chuyển giới bị từ chối tham gia vào quân ngũ bởi vì những chính sách phân biệt đối xử của chính phủ.

Chọn D


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“I agree that I am narrow–minded,” said the manager.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu tường thuật

Giải thích:

deny + V–ing: phủ nhận việc gì                    admit + V–ing: thừa nhận việc gì

refuse + to V: từ chối làm việc gì                    promise + to V: hứa làm việc gì

Tạm dịch: “Tôi đồng ý rằng tôi là người hẹp hòi.”, người quản lí nói.

= B. Người quản lý thừa nhận là người hẹp hòi.

Chọn B 


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

A supermarket is more convenient than a shopping centre.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Một siêu thị thuận tiện hơn một trung tâm mua sắm.

A. Một trung tâm mua sắm không thuận tiện như siêu thị.

B. Một trung tâm mua sắm thuận tiện hơn siêu thị.

C. Một siêu thị không thuận tiện như một trung tâm mua sắm.

D. Một siêu thị bất tiện như một trung tâm mua sắm.

Các phương án B, C, D sai về nghĩa

Chọn A


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

It was a mistake for Tony to buy that house. 

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích:

couldn’t have P2: không thể làm gì trong quá khứ                         can’t have P2: không thể nào

needn’t have P2: đáng lẽ ra không cần             shouldn’t have P2: đã không nên làm gì

Tạm dịch: Đó là lỗi của Tony khi mua căn nhà đó.

= D. Tony đã nên không mua căn nhà đó.

Chọn D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu ao ước

Giải thích:

If only = wish: ước gì, giá như

Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ

Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP

Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.

= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.

Chọn C


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting. 

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ đơn – quá khứ hoàn thành

Giải thích:

No sooner + had + S + PP than + S + Ved/ V2: Ngay khi... thì...

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu từ công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

A. Chỉ sau khi anh ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

C. Seth vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu thì công ty khi ông đến cuộc họp.

D. Seth vừa đến cuộc họp thì đã nói về việc anh ấy rời công ty với chúng tôi.

Các phương án A, B, C không phù hợp về nghĩa

Chọn D


Bắt đầu thi ngay