IMG-LOGO

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 16)

  • 2968 lượt thi

  • 54 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Sleeping, resting and to drink fruit juice are the best ways to care for a cold.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc song song

Giải thích:

Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê (kết nối bằng các liên từ “and”, “or”) thì các thành phần được liệt kê phải tương ứng với nhau về từ loại hoặc thì của động từ (sleeping – resting – drinking).

Sửa: to drink => drinking

Tạm dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước ép trái cây là những cách tốt nhất để vượt qua cơn cảm lạnh.

Chọn D


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

If we had more time last week, we would certainly have finished the project on time.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại III

Giải thích:

Câu điều kiện loại III diễn tả ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P

Sửa: had => had had

Tạm dịch: Nếu chúng tôi có nhiều thời gian hơn vào tuần trước, chúng tôi chắc chắn sẽ hoàn thành dự án đúng hạn.

Chọn A


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

For centuries, musics have played acoustical guitars, which produce sound from the vibration of the strings.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

music (n): âm nhạc => danh từ không đếm được => chủ ngữ số ít

Sửa: music => musicians (n): các nhạc sĩ

Tạm dịch: Trong nhiều thế kỷ, nhạc sĩ đã chơi guitar acoustic, tạo ra âm thanh từ sự rung động của dây.

Chọn A 


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

His short but pointed speech was applauded by all sections of the audience.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

applaud (v): hoan nghênh

A. welcomed (v): hoan nghênh                      B. misunderstood (v): hiểu lầm

C. praised (v): ca tụng                                    D. disapproved (v): không tán thành

=> applauded >< không tán thành

Tạm dịch: Bài phát biểu ngắn nhưng súc tích của ông được tất cả các bộ phận khán giả hoan nghênh.

Chọn D


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The chairman initiated the proceedings with a brief speech.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

initiate (v): khởi xướng

A. complicated (v): làm phức tạp                  B. started (v): bắt đầu

C. closed (v): đóng lại                                    D. confused (v): làm bối rối

=> initiate >< closed

Tạm dịch: Chủ tịch đã khởi xướng tố tụng bằng một bài phát biểu ngắn.

Chọn C


Câu 6:

It's silly of him to spend a lot of money buying _______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Trật tự tính từ

Giải thích:

1. Opinion and general description (Ý kiến hoặc miêu tả chung). Ví dụ: nice, awesome, lovely

2. Dimension / Size / Weight (Kích cỡ, cân nặng).Ví dụ: big, small, heavy

3. Age (Tuổi, niên kỷ).Ví dụ: old, new, young, ancient .

4. Shape (Hình dạng). Ví dụ: round, square, oval.

5. Color (Màu sắc).Ví dụ: green, red, blue, black

6. Country of origin (Xuất xứ). Ví dụ: Swiss, Italian, English.

7. Material (Chất liệu). Ví dụ: woolly, cotton, plastic .

8. Purpose and power (Công dụng). Ví dụ: walking (socks), tennis (racquet), electric (iron)

thick (a): dày => size

old (a): cũ => age

wooden (a): bằng gỗ => material

Tạm dịch: Anh ấy thật ngu ngốc khi mua một cái bàn cũ bằng gỗ dày.

Chọn B


Câu 7:

Poor management brought the company to _______ of collapse.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

A. the brink: bờ, bờ vực, dùng với "collapse" hoặc "bankruptcy"

B. the foot: chân (giường, ghế, tường, núi..)

C. the edge: bờ, gờ, cạnh (hố sâu), rìa, lề (rừng, sách...). Người ta cũng có thể dùng edge trong cấu trúc "on the edge of recession"

D. the ring: vòng, vòng đai, vành khung, vòng gỗ của cây cối

Tạm dịch: Sự quản lý yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản.

Chọn A 


Câu 8:

It is necessary that he _______ of his old parents.

Xem đáp án

Kiến thức: Thức giả định

Giải thích: Công thức: It is necessary that S + (should) + V_inf: Ai đó làm cái gì là điều cần thiết

Tạm dịch: Anh ấy cần chăm sóc bố mẹ già của anh ấy.

Chọn C


Câu 9:

Jane's eyes burned and her shoulders ached. She _______ at the computer for five straight hours. Finally, she took a break.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Giải thích:

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức: S + had + been + V_ing

Tạm dịch: Mắt của Jane đỏ lên và vai của cô ấy đau nhức. Cô ấy đã ngồi trước máy tính liền 5 tiếng. Cuối cùng cô ấy cũng nghỉ ngơi.

Chọn C


Câu 10:

Tom seldom drinks coffee, _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi đuôi

Giải thích: Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định

Tạm dịch: Tom hiếm khi uống cà phê, phải không?

Chọn B


Câu 11:

He built up a successful business but it was all done _______ of his health.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: at the expense of sth: trả giá bằng cái gì

Tạm dịch: Ông đã xây dựng một doanh nghiệp thành công nhưng tất cả đã phải trả giá bằng sức khỏe của mình.

Chọn D


Câu 12:

He is a good team leader who always acts ______ in case of emergency.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. decide (v): quyết định                               B. decisive (adj): quyết đoán

C. decision (n): quyết định                              D. decisively (adv): một cách quyết đoán

Sau động từ (act) cần một trạng từ bổ nghĩa cho nó.

Tạm dịch: Anh ấy là một người lãnh đạo tốt, là người luôn hành động một cách quyết đoán trong trường hợp khẩn cấp.

Chọn D


Câu 13:

If orders keep coming in like this, I'll have to _______ more staff.

Xem đáp án

Kiến thức: Phrasal verb

Giải thích:

A. add in: thêm vào

B. give up: từ bỏ

C. take on somebody = to employ somebody: nhận vào làm, thuê, mướn (người làm...)

D. gain on: tranh thủ được lòng (ai)

Tạm dịch: Nếu đơn đặt hàng cứ đến thế này, tôi sẽ phải thuê thêm nhân viên.

Chọn C


Câu 14:

_______ there is not enough information on the effects of smoke in the atmosphere, doctors have proved that air pollution causes lung diseases.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. In spite of + N: mặc dù                            B. Although + S + V: mặc dù

C. Therefore: vì vậy                                       D. However: tuy nhiên

Tạm dịch: Mặc dù không có đủ thông tin về ảnh hưởng của khói thuốc trong khí quyển, các bác sĩ đã chứng minh rằng ô nhiễm không khí gây ra các bệnh về phổi.

Chọn B


Câu 15:

My sister Jo is _______ person in our family.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh nhất

Giải thích:

Short adj: S + to be/ V + the + adj/ adv + est + Noun/ Pronoun

Long adj: S + to be/ V + the most + adj/ adv + Noun/ Pronoun

=> the shortest

Tạm dịch: Em gái Jo của tôi là người thấp nhất nhà.

Chọn C


Câu 16:

I can't understand why you have to make such a _____ about something so unimportant.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: make a fuss: làm quá lên

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao bạn phải làm ầm ĩ về một cái gì đó không quan trọng.

Chọn A


Câu 17:

I can't understand why you have to make such a _____ about something so unimportant.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: make a fuss: làm quá lên

Tạm dịch: Tôi không thể hiểu tại sao bạn phải làm ầm ĩ về một cái gì đó không quan trọng.

Chọn A


Câu 18:

Thanks to the help of his teacher and classmates, he made great ______ and passed the end term exam with high marks.

Xem đáp án

Kiến thức: Sự kết hợp từ

Giải thích:

A. fortunes (n): vận may                               B. experience (n): kinh nghiệm

C. progress (n): tiến bộ                                   D. work (n): công việc

make progress: có tiến triển/ tiến bộ

Tạm dịch: Nhờ có sự trợ giúp của giáo viên và bạn bè, anh ấy đã có tiến bộ vượt bậc và vượt qua bài thi cuối kì với số điểm cao.

Chọn C 


Câu 19:

The larger the city, _______ the crime rate.

Xem đáp án

Kiến thức: So sánh kép

Giải thích:

Công thức: The + comparative + S + V the + comparative + S + V.

(The + comparative: The + tính từ/ trạng từ ở dạng so sánh hơn)

Tạm dịch: Thành phố càng rộng, tỷ lệ tội phạm càng cao.

Chọn B


Câu 20:

Could you please tell me _______?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu hỏi tường thuật

Giải thích: Bình thường khi tường thuật một câu hỏi thì không đảo ngữ (chủ ngữ đứng trước động từ), và không cần mượn trợ động từ.

Tạm dịch: Bạn làm ơn có thể cho tôi biết bến xe bus gần nhất cách đây bao xa không?

Chọn A


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của bài là gì?

A. Những điều cần tránh khi bạn đi ra nước ngoài

B. Lời khuyên cho khách du lịch ở nước ngoài

C. Lợi ích của việc đi du lịch

D. Cách tìm máy ATM ở các thành phố lớn

Chọn B

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

According to the passage, you should do all of the following before leaving EXCEPT _____ .

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, bạn nên làm tất cả những điều sau đây trước khi rời khỏi NGOẠI TRỪ _____.

A. lấy tiền từ máy ATM

B. đảm bảo tính hợp lệ của hộ chiếu của bạn

C. chuẩn bị quần áo phù hợp

D. nhận sách hướng dẫn

Thông tin: Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks.

Tạm dịch: Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

The word "This" in paragraph 2 refers to ________ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “this” đoạn 2 ám chỉ ______ .

A. tìm kiếm không có khách sạn để ở           B. tiết kiệm tiền

C. đặt phòng trước                                         D. hỏi đường

Thông tin: The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too.

Tạm dịch: Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

According to the passage, holders of out–of–date passports ______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, người mang hộ chiếu hết hạn ___.

A. phải xuất trình ID thay thế khi họ đi du lịch                                  B. không thể đi du lịch đến các nước khác

C. nên yêu cầu sự giúp đỡ từ người dân địa phương                          D. có thể gia hạn hộ chiếu ở bất kỳ quốc gia nào

Thông tin: Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas.

Tạm dịch: Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The first thing to do when you have a trip abroad is to check that your passport is valid. Holders of out–of–date passports are not allowed to travel overseas. Then you can prepare for your trip. If you don't know the language, you can have all kinds of problems communicating with local people. Buying a pocket dictionary can make a difference. You'll be able to order food, buy things in shops and ask for directions. It's worth getting one. Also there's nothing worse than arriving at your destination to find there are no hotels available. The obvious way to avoid this is to book in advance. This can save you money too. Another frustrating thing that can happen is to go somewhere and not know about important sightseeing places. Get a guide book before you leave and make the most of your trip. It's a must.

Then, when you are ready to pack your clothes, make sure they are the right kind. It's no good packing sweaters and coats for a hot country or T–shirts and shorts for a cold one. Check the local climate before you leave.

Also, be careful how much you pack in your bags. It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much. There are conveniently located cash machines (ATMs) in most big cities, and it's usually cheaper to use them than change your cash in banks. Then you'll have more money to spend. When you are at your destination, other travelers often have great information they are happy to share. Find out what they have to say. It could enhance your travelling experience.

(Adapted from Pearson Test of English General Skills)

The word “essentials” in paragraph 4 mostly means ________

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “essentials” (những thứ cần thiết) ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với từ ___.

A. mọi thứ                    B. vật có giá trị           C. nhu yếu phẩm        D. thực phẩm

Thông tin: It's easy to take too many clothes and then not have enough space for souvenirs. But make sure you pack essentials. What about money? Well, it's a good idea to take some local currency with you but not too much.

Tạm dịch: Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Điều đầu tiên cần làm khi bạn có một chuyến đi nước ngoài là kiểm tra xem hộ chiếu của bạn có hợp lệ không. Người mang hộ chiếu quá hạn không được phép đi du lịch nước ngoài. Sau đó, bạn có thể chuẩn bị cho chuyến đi của bạn. Nếu bạn không biết ngôn ngữ, bạn có thể gặp phải tất cả các loại vấn đề khi giao tiếp với người dân địa phương. Mua một từ điển bỏ túi có thể làm cho một sự khác biệt.

Bạn sẽ có thể đặt thức ăn, mua đồ trong cửa hàng và hỏi đường. Thật đáng để có được một. Ngoài ra, không có gì tệ hơn là đến điểm đến của bạn để tìm thấy không có khách sạn có sẵn. Cách rõ ràng để tránh điều này là đặt trước. Điều này cũng có thể giúp bạn tiết kiệm tiền. Một điều bực bội khác có thể xảy ra là đi đâu đó và không biết về những địa điểm tham quan quan trọng. Nhận một cuốn sách hướng dẫn trước khi bạn rời đi và tận dụng tối đa chuyến đi của bạn. Đó là phải.

Sau đó, khi bạn sẵn sàng đóng gói quần áo, hãy chắc chắn rằng chúng là loại phù hợp. Không có áo len và áo khoác đóng gói tốt cho một đất nước nóng hoặc áo phông và quần short cho một cái lạnh. Kiểm tra khí hậu địa phương trước khi bạn rời đi.

Ngoài ra, hãy cẩn thận bao nhiêu bạn đóng gói trong túi của bạn. Thật dễ dàng để lấy quá nhiều quần áo và sau đó không có đủ không gian để lưu niệm. Nhưng hãy chắc chắn rằng bạn đóng gói nhu yếu phẩm. Còn tiền thì sao? Vâng, đó là một ý tưởng tốt để mang theo một số tiền địa phương với bạn nhưng không quá nhiều. Có máy rút tiền (ATM) có vị trí thuận tiện ở hầu hết các thành phố lớn và thường sử dụng chúng rẻ hơn so với thay đổi tiền mặt của bạn trong ngân hàng. Sau đó, bạn sẽ có nhiều tiền hơn để chi tiêu. Khi bạn đang ở điểm đến của mình, những khách du lịch khác thường có thông tin tuyệt vời mà họ rất vui khi chia sẻ. Tìm hiểu những gì họ nói. Nó có thể nâng cao kinh nghiệm du lịch của bạn.

(Lấy từ nguồn bài kiểm tra kỹ năng chung tiếng Anh của Pearson)


Câu 26:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

What is the author's main point in the second paragraph?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Ý chính của tác giả trong đoạn thứ hai là gì?

A. Judson thiếu kỹ năng tiếp thị

B. Mặc dù Judson đã phát minh ra một sản phẩm hoàn toàn khả thi, nhưng nó không thu hút công chúng

C. Judson là một doanh nhân nghèo

D. Mặc dù là một nhà phát minh thành công, Judson đã thất bại với khóa móc

Thông tin: Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

Tạm dịch: Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 27:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

The word "it" in paragraph 2 refers to _______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “it” (nó) ở đoạn 2 ám chỉ _______.

A. Hội chợ thế giới      B. Judson                  C. Móc khóa             D. Công chúng

Thông tin: Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it.

Tạm dịch: Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 28:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

The word "refinements" in paragraph 2 is closest in meaning to ______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ “refinements” (sàng lọc) có nghĩa gần nhất với từ ____ .

A. khuyến mãi             B. bổ sung                 C. cải tiến                  D. thay đổi

Thông tin: The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

Tạm dịch: Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 29:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

According to the passage, zippers did not really become a success until _____

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, dây kéo không thực sự trở thành một thành công cho đến khi _____.

A. chúng được sử dụng trong ngành may mặc sau năm 1905

B. quân đội đã sử dụng chúng trong Thế chiến thứ nhất

C. vào năm 1913 sau khi được tu sửa

D. là cuối những năm 1920

Thông tin: The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success.

Tạm dịch: Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 30:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

According to the passage, by the late 1920s zippers could be found in all of the following industries EXCEPT _______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các ngành công nghiệp sau NGOẠI TRỪ _______.

A. thời trang                B. hành lý                 C. lều                        D. giày dép

Thông tin: By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases

Tạm dịch: Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng

Chọn C

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 31:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

The word "embraced" in paragraph 3 is closest in meaning to _______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "embraced" (ủng hộ) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.

A. hoan nghênh           B. loại bỏ                 C. thăng chức            D. xem xét

Thông tin: By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

Tạm dịch: Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 32:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

The word "embraced" in paragraph 3 is closest in meaning to _______ 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Từ "embraced" (ủng hộ) trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _______.

A. hoan nghênh           B. loại bỏ                 C. thăng chức            D. xem xét

Thông tin: By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

Tạm dịch: Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 33:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

According to the passage, the zipper got its name _______ . 

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, tên gọi của khóa kéo có được ___.

A. có từ Judson                                             B. đặt theo âm thanh của nó

C. khi được sử dụng trong quần áo                  D. vào năm 1909

Thông tin: The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923.

Tạm dịch: Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 34:

Read the following passage and blacken the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Most of the fastening devices used in clothing today, like the shoelace, the button, and the safely pin. have existed in some form in various cultures for thousands of years. But the zipper was the brainchild of one American inventor, namely Whitcomb Judson of Chicago. At the end of the 19th century. Judson was already a successful inventor, with a dozen patents to his credit for mechanical items such as improvements to motors and railroad braking system.

He then turned his mind to create a replacement for the lengthy shoelaces which were then used in both men’s and women's boots. On August 29th 1893, he won another patent, for what he called the case “locker”. Though the model was somewhat clumsy, and frequently jammed, it did work: in fact, Judson and his business associate Lewis Walker had sewn the device into their own boots. Although Judson displayed his clasp–locker at the World's Fair held in Chicago in 1893, the public largely ignored it. The company founded by Judson and Walker, Universal Fastener, despite further refinements, never really succeeded in marketing the device.

The earliest zip fasteners were being used in the clothing industry by 1905, but it was only in 1913, after a Swedish–American engineer, Gideon Sundbach, had remodeled Judson's fastener into a more streamlined and reliable form, that the zipper was a success. The US Army applied zippers to the clothing and equipment of the troops of World War I. By the late 1920s, zippers could be found in all kinds of clothing, footwear, and carrying cases; by the mid–1930s, zippers had even been embraced by the fashion industry.

The term “zipper" was coined as onomatopoeia (resembling the sound it makes) by B.F. Goodrich whose company started marketing rubber shoes featuring the fastener in 1923. Regrettably. Whitcomb Judson died in 1909, and never heard the term, or saw the success by which his invention would become popular.

Which of the following statements can best be inferred from the passage about zippers?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Phát biểu nào sau đây có thể được suy luận tốt nhất từ đoạn văn về khóa kéo?

A. một mô hình thành công đã được phát triển thương mại trước phiên bản của Sundbach vì nó được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905

B. tên tưởng tượng là một yếu tố chính trong thành công của nó

C. Nếu Judson vẫn còn sống trong Thế chiến I, công ty của anh ta sẽ thành công hơn

D. Judson là một nhà phát minh, không phải là một doanh nhân

Chọn A

Dịch bài đọc:

Hầu hết các thiết bị buộc chặt được sử dụng trong quần áo ngày nay, như dây giày, nút và pin an toàn, đã tồn tại ở một số dạng trong các nền văn hóa khác nhau trong hàng ngàn năm. Nhưng khóa kéo là sản phẩm trí tuệ của một nhà phát minh người Mỹ, cụ thể là Whitcomb Judson ở Chicago. Vào cuối thế kỷ 19, Judson đã là một nhà phát minh thành công, với hàng tá bằng sáng chế cho tín dụng của mình cho các mặt hàng cơ khí như cải tiến động cơ và hệ thống phanh đường sắt.

Sau đó, anh ấy đã chuyển ý định của mình để tạo ra một sự thay thế cho dây giày dài mà sau đó được sử dụng trong cả giày của nam và nữ. Vào ngày 29 tháng 8 năm 1893, ông đã giành được một bằng sáng chế khác, với cái mà ông gọi là "khóa bấm". Mặc dù nguyên mẫu có phần vụng về và thường xuyên bị kẹt, nhưng nó đã hoạt động: trên thực tế, Judson và cộng sự kinh doanh của ông, Lewis Walker đã khâu thiết bị vào trong ủng của chính họ. Mặc dù Judson trưng bày tủ khóa của mình tại Hội chợ Thế giới được tổ chức tại Chicago năm 1893, nhưng công chúng phần lớn đã phớt lờ nó. Công ty được thành lập bởi Judson và Walker, Universal Fastener, mặc dù đã cải tiến thêm, nhưng chưa bao giờ thực sự thành công trong việc tiếp thị thiết bị.

Các ốc vít zip đầu tiên đã được sử dụng trong ngành may mặc vào năm 1905, nhưng chỉ đến năm 1913, sau khi một kỹ sư người Mỹ gốc Thụy Điển, Gideon Sundbach, đã sửa lại dây buộc của Judson thành một hình thức hợp lý và đáng tin cậy hơn, rằng khóa kéo đã thành công. Quân đội Hoa Kỳ áp dụng dây kéo cho quần áo và thiết bị của quân đội trong Thế chiến T. Vào cuối những năm 1920, dây kéo có thể được tìm thấy trong tất cả các loại quần áo, giày dép và hộp đựng; vào giữa những năm 1930, dây kéo thậm chí đã được ngành công nghiệp thời trang đón nhận.

Thuật ngữ "dây kéo" được đặt ra là onomatopoeia (giống với âm thanh mà nó tạo ra) bởi BF Goodrich, công ty bắt đầu tiếp thị galoshes có dây buộc vào năm 1923. Đáng tiếc, Whitcomb Judson đã chết vào năm 1909, và chưa bao giờ nghe thấy thuật ngữ này, hoặc không bao giờ nghe thấy thuật ngữ này. mà phát minh của ông sẽ trở nên phổ biến.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33)_______ to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34)______ meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease, shortly after receiving the test results (35)_________ confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36)_____ to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37)________ VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Điền vào ô 33

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ “according to”

Giải thích:

according to: theo … (ai/cái gì)

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33) according to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

Tạm dịch: Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33)_______ to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34)______ meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease, shortly after receiving the test results (35)_________ confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36)_____ to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37)________ VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Điền vào ô 33

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm từ “according to”

Giải thích:

according to: theo … (ai/cái gì)

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33) according to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

Tạm dịch: Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33)_______ to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34)______ meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease, shortly after receiving the test results (35)_________ confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36)_____ to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37)________ VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Điền vào ô 34

Xem đáp án

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. urgency (n): sự khẩn cấp                            B. urgent (adj): khẩn cấp

C. urgently (adv): khẩn trương                        D. urge (v): thúc giục

Trước danh từ “meeting” (cuộc họp) cần 1 tính từ bổ nghĩa cho nó.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34) urgent meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease

Tạm dịch: Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh

Chọn B

Dịch bài đọc:

Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33)_______ to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34)______ meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease, shortly after receiving the test results (35)_________ confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36)_____ to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37)________ VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Điền vào ô 35

Xem đáp án

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

Trong mệnh đề quan hệ:

– which: thay cho danh từ chỉ vật trước nó, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

– whose + danh từ: thay cho danh từ mang nghĩa sở hữu/ tính từ sở hữu

– who: thay cho danh từ chỉ người trước nó, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ

– what: từ nghi vấn (cái mà/ cái gì); V + what/ prep + what

results (n): kết quả => danh từ chỉ vật

shortly after receiving the test results (35) which confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Tạm dịch: ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33)_______ to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34)______ meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease, shortly after receiving the test results (35)_________ confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36)_____ to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37)________ VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Điền vào ô 36

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. taken (v): lấy                                            B. spread (v): lây lan

C. expanded (v): mở rộng                               D. distributed (v): phân bố

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36) spread to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products.

Tạm dịch: Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

The outbreaks of the African Swine Fever (ASF) were observed in 17 provinces and cities in Vietnam. (33)_______ to the Department of Animal Health's latest report on March 14.

The Minister of Agriculture and Rural Development Nguyen Xuan Cuong held an (34)______ meeting with heads of 63 provinces and cities on March 14 to discuss preventative measures to prevent the spread of the disease, shortly after receiving the test results (35)_________ confirmed that the pigs are positive for the deadly virus, responsible agencies soon buried diseased pigs and disinfected infected farms with chemicals in the premises of the burying areas.

Minister Nguyen Xuan Cuong said outbreaks hit small farms for past time and it may be big losses if the disease is (36)_____ to the South which raises big herd of hog and is the major market for pig products. Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37)________ VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Điền vào ô 37

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. given (v): đưa ra                                       B. fined (v): bị phạt tiền

C. punished (v): bị trừng phạt                         D. asked (v): yêu cầu

Minister Cuong stressed that all localities ought to revise and adopt proper measures as per the government's directive No.4/CT–TTG on the synchronous implementation of urgent solutions to control ASE In a related news of ASF, ten drivers were (37) fined VND 300 million ($12.913) for transporting 350 kilograms of pork but couldn't produce receipt of origin and hygiene certificates, said the Department of Agriculture and Rural Development.

Tạm dịch: Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Sự bùng phát của sốt lợn châu Phi (ASF) đã được quan sát thấy ở 17 tỉnh và thành phố ở Việt Nam. Theo báo cáo mới nhất của Cục Thú y vào ngày 14 tháng 3.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Nguyễn Xuân Cường đã họp khẩn với lãnh đạo 63 tỉnh, thành phố vào ngày 14 tháng 3 để thảo luận về các biện pháp phòng ngừa để ngăn chặn sự lây lan của bệnh, ngay sau khi nhận được kết quả xét nghiệm xác nhận rằng lợn dương tính với Virus chết người, các cơ quan có trách nhiệm đã sớm chôn những con lợn bị bệnh và khử trùng trang trại bị nhiễm hóa chất trong khuôn viên của các khu vực chôn cất.

Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường cho biết dịch bệnh đã tấn công các trang trại nhỏ trong thời gian qua và có thể sẽ thiệt hại lớn nếu dịch bệnh lan sang miền Nam làm gia tăng một đàn lợn lớn và là thị trường lớn cho các sản phẩm lợn. Bộ trưởng Cường nhấn mạnh rằng tất cả các địa phương phải sửa đổi và áp dụng các biện pháp phù hợp theo chỉ thị số 4 / CT–TTG của chính phủ về việc thực hiện đồng bộ các giải pháp khẩn cấp để kiểm soát ASE Trong một tin tức liên quan đến ASF, mười tài xế đã bị phạt 300 triệu đồng ( 12.913 đô la) để vận chuyển 350 kg thịt lợn nhưng không thể xuất trình giấy chứng nhận xuất xứ và vệ sinh, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho biết.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.

The weather was so terrible that we spent the whole day indoors.

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề kết quả

Giải thích:

Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V: ... quá... đến nỗi mà...

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

= S + be + too + adj + to V

Tạm dịch: Thời tiết khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày trong nhà.

A. Thời tiết quá khủng khiếp đối để chúng tôi dành cả ngày trong nhà. => sai về nghĩa

B. Thời tiết không đủ khủng khiếp để chúng ta dành cả ngày trong nhà. => sai về nghĩa

C. Đó là thời tiết khủng khiếp đến nỗi chúng tôi dành cả ngày trong nhà.

D. sai ngữ pháp: too => so

Chọn C


Câu 42:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.

I have never watched such a romantic film like this before.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu so sánh

Giải thích:

Công thức: S + have/ has never PP + such (a/an) + adj + N + before

= This is + the + so sánh nhất của tính từ + N + that + S + have/ has ever PP

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim lãng mạn như thế này trước đây.

A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa

B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.

C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa

D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa

Chọn B


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is CLOSEST in meaning to each of the following questions.

I should have finished my work last night but I was exhausted.

Xem đáp án

Kiến thức: Động từ khuyết thiếu

Giải thích: Công thức: should have PP: đáng lẽ ra nên làm gì trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm

Tạm dịch: Lẽ ra tôi nên hoàn thành công việc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức.

A. Tôi đã hoàn thành công việc tối qua mặc dù tôi đã kiệt sức. => sai về nghĩa

B. Đêm qua tôi kiệt sức nhưng tôi đã cố gắng hoàn thành công việc của mình. => sai về nghĩa

C. Tôi đã kiệt sức vì vậy tôi đã không hoàn thành công việc của mình ngày hôm qua theo kế hoạch.

D. Công việc của tôi đã kết thúc tối qua nhưng tôi đã kiệt sức. => sai về nghĩa

Chọn C


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “–ea”

Giải thích:

head /hed/                                                      dead /ded/

bread /bred/                                                   clean /kliːn/

Phần gạch chân của đáp án D được phát âm là /iː/, còn lại phát âm là /e/.

Chọn D


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Cách phát âm “s”

Giải thích:

Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng –p, –k, –t, –f.

Ex: stops [stops] works [wə:ks]

Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng –s,–ss,–ch,–sh,–x,–z,–o,–ge,–ce.

Ex: misses /misiz/ ; watches [wochiz]

Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại.

likes /laɪks/                                                    writes /raɪts/

serves /sɜːvz/                                                  hopes /həʊps/

Phần gạch chân của đáp án C được phát âm là /z/, còn lại phát âm là /s/.

Chọn C


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He spent all his money. He even borrowed some from me.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

Cấu trúc đảo ngữ “not only…but also” :

Not only + đảo ngữ + but + S V: không những... mà còn

Tạm dịch: Anh tiêu hết tiền. Anh ấy thậm chí đã mượn một số từ tôi.

A. Anh ấy không chỉ tiêu hết tiền mà còn mượn tôi.

B. sai ngữ pháp: but also => but he also

C. Ngay khi anh ấy mượn một số tiền từ tôi, anh ấy đã tiêu hết. => sai về nghĩa

D. sai ngữ pháp: Hardly + had + S + PP + when + S + Ved/ V2

Chọn A


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” có thể được dùng để thay cho cả mệnh đề đứng trước; trước “which” có dấu phẩy.

Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều.

A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

B. sai ngữ pháp: sau dấu phẩy không dùng “that”

C. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. => sai về nghĩa

D. Điều làm tôi gần như ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. => sai về nghĩa

Chọn A


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

He behaved in a very strange way. That surprised me a lot. 

Xem đáp án

Kiến thức: Mệnh đề quan hệ

Giải thích: Đại từ quan hệ “which” có thể được dùng để thay cho cả mệnh đề đứng trước; trước “which” có dấu phẩy.

Tạm dịch: Anh ta cư xử một cách rất kỳ lạ. Điều đó làm tôi ngạc nhiên rất nhiều.

A. Anh ấy cư xử rất kỳ lạ, điều đó làm tôi rất ngạc nhiên.

B. sai ngữ pháp: sau dấu phẩy không dùng “that”

C. Tôi gần như không ngạc nhiên trước hành vi kỳ lạ của anh ấy. => sai về nghĩa

D. Điều làm tôi gần như ngạc nhiên là cách anh ấy cư xử kỳ lạ. => sai về nghĩa

Chọn A


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Jenifer and Susan are talking about a book they have just read.

Jennifer: "The book is really interesting and it's hard to put it down."

Susan: “______________” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Jenifer và Susan đang nói về một cuốn sách họ vừa đọc.

Jennifer: "Cuốn sách thực sự thú vị và thật khó để đặt nó xuống."

Susan: “______”

A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.                 B. Không sao đâu.

C. Đừng đề cập đến nó.                                  D. Bạn thật tuyệt khi nói như vậy.

Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn A


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges

Peter: "My mother's much better now." – Kyle: “________” 

Xem đáp án

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Peter: "Bây giờ mẹ tôi tốt hơn nhiều."

Kyle: “______”

A. Ồ, thật sao? Bác sĩ phải rất giỏi               B. Ồ, tôi rất vui khi nghe tin này

C. Tin tốt cho bạn                                           D. Tuyệt vời! Chúc mừng bạn

Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn D


Câu 51:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết

Giải thích:

effort /ˈefət/                                                   employ /ɪmˈplɔɪ/

express /ɪkˈspres/                                           reduce /rɪˈdjuːs/

Câu A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn A


Câu 52:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm từ có 3, 4 âm tiết

Giải thích:

attraction /əˈtrækʃn/                                      infinitive /ɪnˈfɪnətɪv/

preference /ˈprefrəns/                                     advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/

Câu C có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

Chọn C


Câu 53:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

You should be well–advised to have the appropriate vaccinations before you go abroad.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

appropriate (adj): phù hợp

A. preventive (adj): phòng ngừa                      B. healthy (adj): khỏe mạnh

C. suitable (adj): phù hợp                               D. compulsory (adj): bắt buộc

=> appropriate = suitable

Tạm dịch: Bạn nên được khuyên nên tiêm phòng thích hợp trước khi ra nước ngoài.

Chọn C


Câu 54:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

I take my hat off to all those people who worked hard to get the contract.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

take my hat off to sb: tôn trọng ai đó

A. congratulate (v): khen ngợi                       B. welcome (v): hoan nghênh

C. encourage (v): khuyến khích                      D. respect (v): tôn trọng

=> take my hat off to = respect

Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ tất cả những người làm việc chăm chỉ để có được hợp đồng.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay