IMG-LOGO

Đề luyện thi THPT Quốc Gia - Năm 2020 Môn thi: TIẾNG ANH (Đề số 2)

  • 2971 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm đuôi “s”

Giải thích:

Quy tắc phát âm đuôi “s”:

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /ɪz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, ss, z, ge, ch, x…

- Phát âm là /z/ với các trường hợp còn lại.

gloves /ɡlʌvz/                                                says /sez/

months /mʌnθs/                                              sings /sɪŋz/

Phần được gạch chân ở câu C phát âm là /s/, còn lại phát âm là /z/.

Chọn C


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Phát âm “u”

Giải thích:

summit /ˈsʌmɪt/                                             voluntary /ˈvɒləntri/

compulsory /kəmˈpʌlsəri/                               upgrade /ˈʌpɡreɪd/

Phần được gạch chân ở cau B phát âm là /ə/, còn lại phát âm là /ʌ/.

Chọn B


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết

Giải thích:

engineer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/                                   understand /ˌʌndəˈstænd/

referee /ˌrefəˈriː/                                             mechanic /məˈkænɪk/

Trọng âm của câu D rơi vào âm thứ hai, còn lại rơi vào âm thứ ba.

Chọn D


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Kiến thức: Trọng âm của từ có nhiều âm tiết

Giải thích:

oceanic /ˌəʊʃiˈænɪk/                                       environment /ɪnˈvaɪrənmənt/

reality /riˈæləti/                                              psychologist /saɪˈkɒlədʒɪst/

Trọng âm của câu A rơi vào âm thứ ba, còn lại rơi vào âm thứ hai.

Chọn A


Câu 5:

More and more investors are pouring _______ money into food and beverage start-ups.

Xem đáp án

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

a/an: dùng với danh từ chưa xác định, đếm được số ít.

the: dùng với các danh từ xác định, cả người nói về người nghe đều biết về danh từ được nói đến.

Ở đây, danh từ “money” là danh từ chưa xác định và không đếm được, nên không dùng mạo từ “a,an,the”.

Tạm dịch: Ngày càng có nhiều nhà đầu tư đổ tiền vào các doanh nghiệp khởi nghiệp trong lĩnh vực thực phẩm và đồ uống.

Chọn D


Câu 6:

Do you think there _______ less conflict in the world if all people spoke the same language?

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện loại 2

Giải thích:

Câu điều kiện loại 2 diễn tả một giả thiết không có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

Dấu hiệu: if all people spoke the same language

Cấu trúc: If + S + V.ed/ V2, S + would + Vo

Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng sẽ có ít xung đột hơn trên thế giới nếu tất cả mọi người nói cùng một ngôn ngữ?

Chọn C


Câu 7:

Linda rarely goes to school by bike, but today she _______ a bike.

Xem đáp án

Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn

Giải thích:

Thì hiện tại tiếp diễn diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

Dấu hiệu: today (hôm nay)

Cấu trúc: S + is/ am/ are + V.ing

Tạm dịch: Linda hiếm khi đến trường bằng xe đạp, nhưng hôm nay cô ấy đi xe đạp.

Chọn B


Câu 8:

John has worked very late at night these day, _______ he is physically exhausted.

Xem đáp án

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

yet: nhưng                                                     hence: vì vậy

because: bởi vì                                               so: vì vậy

“hence” thường được dùng trong ngữ cảnh trang trọng. Sau “hence” thường dùng danh từ.

Tạm dịch: John đã làm việc rất muộn vào ban đêm, vì vậy anh ấy đang mệt lử.

Chọn D


Câu 9:

I agree _______ one point with Chris: it will be hard for us to walk 80km.

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: (to) agree (with somebody) (about/on something): đồng ý với ai về điều gì

Tạm dịch: Tôi đồng ý với một quan điểm của Chris: chúng tôi sẽ khó đi bộ được 80km.

Chọn C


Câu 10:

_______, the ancient place is still popular with modern tourists.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:

- Dùng cụm V.ing nếu chủ động

- Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh trong câu: (Thị trấn cổ này) được xây dựng … nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Được xây dựng từ hàng ngàn năm trước, thị trấn cổ này vẫn còn phổ biến với khách du lịch hiện đại.

Chọn D


Câu 11:

Once _______ in the UK, the book will definitely win a number of awards in regional book fairs.

Xem đáp án

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ

Giải thích:

once: một khi, ngay khi

Khi hai mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn bằng cách: lược bỏ bớt một chủ ngữ, động từ “tobe” nếu có, đồng thời:

- Dùng cụm V.ing nếu chủ động

- Dùng cụm V.p.p nếu bị động

Ngữ cảnh trong câu: Một khi (quyển sách này) được xuất bản … nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Sau khi được xuất bản tại Anh, cuốn sách chắc chắn sẽ giành được nhiều giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực.

Chọn C


Câu 12:

Your hair needs _______. You’d better have it done tomorrow.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc bị động với “need”

Giải thích:

Chủ động: need + to V: cần làm gì

Bị động: need + V.ing: cần được làm gì

Ngữ cảnh trong câu: Mái tóc của bạn cần được cắt … nên phải dùng cấu trúc bị động.

Tạm dịch: Mái tóc của bạn cần được cắt. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai.

Chọn D


Câu 13:

He was pleased that things were going on _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

go on: tiếp tục

Sau cụm động từ “going on” cần một trạng từ.

satisfied (adj): hài lòng, thoả mãn

satisfactorily (adj): một cách hài lòng

satisfying (adj): đem lại sự thoả mãn

satisfactory (adj): đạt yêu cầu, có thể chấp nhận được

Tạm dịch: Ông ấy hài lòng rằng mọi thứ đang diễn ra một cách tốt đẹp.

Chọn B


Câu 14:

Although our opinions on many things _______, we still maintain a good relationship with each other.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

differ (v): khác nhau                                      receive (v): nhận

maintain (v): duy trì                                       separate (v): tách rời

Tạm dịch: Mặc dù ý kiến của chúng tôi về nhiều thứ khác nhau, chúng tôi vẫn duy trì mối quan hệ tốt với nhau.

Chọn A


Câu 15:

Daniel _______ a better understanding of Algebra than we do.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

make (v): tạo ra                                              have (v): có

take (v): lấy, mang                                         give (v): tặng, cho

(to) have understanding (of something): có hiểu biết về cái gì

Tạm dịch: Daniel hiểu rõ về môn Đại số hơn chúng ta.

Chọn B


Câu 16:

The pointless war between the two countries left thousands of people dead and seriously _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

injure (v): gây ra chấn thương về thể xác (do tai nạn,…)

wound (v): gây ra chấn thương trên cơ thể, đặc biệt là bởi vũ khí

spoil (v): phá hủy

damage (v): phá hủy, làm hư hại

Ngữ cảnh trong câu: dùng từ “war” (chiến tranh), do đó dùng động từ thể hiện việc gây tổn thương bằng vũ khí.

Tạm dịch: Cuộc chiến vô nghĩa giữa hai nước khiến hàng nghìn người thiệt mạng và bị thương nặng.

Chọn B


Câu 17:

Eager to be able to discuss my work _______ in French, I hired a tutor to help polish my language skills.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

expressively (adv): diễn cảm, truyền cảm

articulately (adv): rõ ràng, rành mạch

expressively (adv): mơ hồ, nhập nhằng

understandably (adv): có thể hiểu được, có thể thông cảm được

Tạm dịch: Mong muốn có thể thảo luận về công việc của mình bằng tiếng Pháp một cách rõ ràng, tôi đã thuê một gia sư để giúp nâng cao các kỹ năng ngôn ngữ của mình.

Chọn B


Câu 18:

The sight of his face brought _______ to me how ill he really was.

Xem đáp án

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích:

place (n): địa điểm

house (n): ngôi nhà

life (n): cuộc sống

home (n): nơi ở, quê hương

(to) bring something home to somebody: khiến ai đó nhận ra tình huống quan trọng/ nghiêm trọng/ … như thế nào

Tạm dịch: Vẻ mặt của anh ấy khiến tôi hiểu được anh ấy ốm nghiêm trọng như thế nào.

Chọn D


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

In a study, more Asian students than American students hold a belief that a husband is obliged to tell his wife his whereabouts if he comes home late.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ

urge (v): thúc giục                                         free (v): tự do

require (v): yêu cầu                                        suggest (v): đề nghị

=> obliged >< free

Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn B


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Though I persuaded my boss to solve a very serious problem in the new management system, he just made light of it.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

make light of something: coi nhẹ điều gì, xem như không quan trọng

completely ignored: hoàn toàn lờ đi              treated as important: xem là quan trọng

disagreed with: không đồng ý với                   discovered by chance: tình cờ phát hiện ra

=> made light of >< treated as important

Tạm dịch: Mặc dù tôi đã thuyết phục sếp của mình giải quyết một vấn đề rất nghiêm trọng trong hệ thống quản lý mới, ông ấy xem điều đó không quan trọng.

Chọn B


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Students from that university have conducted a survey to find out the most effective study habit.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

conduct (v): tổ chức, thực hiện

organize (v): tổ chức                                      delay (v): tạm hoãn

encourage (v): cổ vũ                                       propose (v): đề xuất

=> conduct = organize

Tạm dịch: Sinh viên từ trường đại học đó đã thực hiện một cuộc khảo sát để tìm ra thói quen học tập hiệu quả nhất.

Chọn A


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Some operations many have to be halted unless more blood donors come forward to help.

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

come forward = to offer your help: đề nghị giúp đỡ cho ai

claim (v): yêu cầu, đòi hỏi

attempt (v): cố gắng

refuse (v): từ chối

Tạm dịch: Một số cuộc phẫu thuật phải tạm dừng trừ khi có thêm người hiến máu giúp đỡ.

Chọn A


Câu 23:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Bill is talking to his colleague.

Bill: “_______, Jack?”

Jack: “Fine! I have just got a promotion.”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Bill đang nói chuyện với đồng nghiệp của anh ấy.

Bill: “_______, Jack?”

Jack: “Tốt đẹp cả. Mình vừa được lên chức.”

  A. Chuyện gì vừa xảy ra thế                       B. Bạn đang làm gì vậy

  C. Dạo này bạn thế nào                                D. Sao lại thế (Khi người hỏi không biết chuyện gì đang diễn ra và cần lời giải thích)

Chọn C


Câu 24:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Two students are taking in a new class.

Student 1: “Excuse me, is anybody sitting here?”

Student 2: “_______”

Xem đáp án

Kiến thức: Hội thoại giao tiếp

Giải thích:

Hai học sinh đang nói chuyện trong lớp mới.

Học sinh 1: “Xin lỗi, có ai ngồi ở đây chưa?”

Học sinh 2: “_______”

  A. Không, cảm ơn.                                      B. Đúng thế, mình rất vui.

  C. Xin lỗi, chỗ này có người ngồi rồi.           D. Có rồi. Bạn có thể ngồi ở đây.

Chọn C


Câu 25:

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 25

Xem đáp án

Kiến thức: Giới từ

Giải thích:

in: ở, tron                                                      with: với

as: như là, với tư cách là                                 from: từ

At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) with vibration, shaking and sometimes displacement of the ground.

Tạm dịch: Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung lắc, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.


Câu 26:

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 26

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

magnitude (n): cường độ                               value (n): giá trị

amount (n): số lượng                                      quantity (n): số lượng, khối lượng

The vibrations may vary in (26) magnitude.

Tạm dịch: Sự rung động có thể khác nhau về cường độ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.


Câu 27:

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào câu 27

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

source (n): nguồn                                          origin (n): nguồn gốc

center (n): trung tâm                                      epicenter (n): tâm chấn

The underground point of (27) origin of the earthquake is called the focus.

Tạm dịch: Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.


Câu 28:

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 28

Xem đáp án

Kiến thức: Câu chẻ

Giải thích:

Câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ: It + is/was + O + that + S + V …

It is usually the secondary events (28) that they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster.

Tạm dịch: Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.


Câu 29:

Reading the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

An earthquake is the result of a sudden release of energy in the Earth's crust that creates seismic waves. At the Earth's surface, earthquakes are recognized (25) _______ vibration, shaking and sometimes displacement of the ground. The vibrations may vary in (26) _______. They are caused mostly by slippage within geological faults, but also by other events such as volcanic activity, landslides, mine blasts, and nuclear tests. The underground point of (27) _____ of the earthquake is called the focus. The point directly above the focus on the surface is called the epicenter. Earthquakes by themselves rarely kill people or wildlife. It is usually the secondary events (28) _______ they trigger, such as building collapse, fires, tsunamis (seismic sea waves) and volcanoes, that are actually the human disaster. Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

(Encarta, DVD, 2009)

Điền vào ô 29

Xem đáp án

Kiến thức: Từ vựng, từ loại

Giải thích:

Ở đây dùng cấu trúc song song liệt kê các cụm danh từ “better construction, safety systems, early warning and (29) evacuation planning”, do đó từ cần điền phải là một danh từ.

Không có từ “evacuator”.

evacuate (v): di tản; sơ tán

evacuation (n): sự di tản

Many of these could possibly be avoided by better construction, safety systems, early warning and (29) _______ planning.

Tạm dịch: Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Một trận động đất là kết quả của sự giải phóng năng lượng đột ngột trong lớp vỏ Trái đất tạo ra sóng địa chấn. Ở bề mặt Trái đất, động đất được ghi nhận với sự rung động, rung chuyển và đôi khi là sự dịch chuyển của mặt đất. Sự rung động có thể khác nhau về cường độ. Chúng được gây ra chủ yếu là do sự trượt trong các đứt gãy địa chất, mà còn do các sự kiện khác như hoạt động của núi lửa, lở đất, các vụ nổ mìn và vụ thử hạt nhân. Điểm ngầm của nguồn gốc của trận động đất được gọi là trọng tâm. Điểm trực tiếp phía trên trọng tâm trên bề mặt trái đất được gọi là tâm chấn. Bản thân động đất hiếm khi làm chết người hoặc động vật hoang dã. Thường là những sự kiện thứ cấp mà chúng gây ra, như làm sụp đổ tòa nhà, hỏa hoạn, sóng thần (sóng địa chấn) và núi lửa, những thứ thực sự là thảm họa của con người. Nhiều trong số này có thể tránh được bằng cách xây dựng tốt hơn, hệ thống an toàn, cảnh báo sớm và lập kế hoạch sơ tán.


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

The Academy of Motion Picture Arts and Sciences is made up of filmmakers in all fields. The group ranks their favorites in each category. Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals that honor comes early in life.

Newcomer Quvenzhané Wallis (pronounced Kwe-VEN-zhah-nay) portrayed „Hushpuppy,’ a young girl fighting to survive in a poor Mississippi Delta community prone to devastating flooding. In the film, Wallis learns to find food in the wilderness, escapes a homeless shelter and deals with the death of her father. She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.

Born in Houma, LA., Quvenzhané was just five years old when she auditioned for Beasts of the Southern Wild. Since auditions for the role of Hushpuppy were only open to 6-9 year olds, Quvenzhané’s mother lied on the initial paperwork to allow her daughter to audition. When director Benh Zeitlin saw her audition however, he immediately recognized her as the best pick for this strong and independent young character.

(https://www.pbs.org)

Which of the following is the best title for this passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này?

  A. Những diễn viên trẻ đạt giải Oscar

  B. Những cô bé được đề cử giải Oscar

  C. Ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử giải Oscar

  D. Một nữ diễn viên trẻ được đề cử giải Oscar

Thông tin: Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

Tạm dịch: Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Bài viết chủ yếu nói về nữ diễn viên trẻ Quvenzhané Wallis, được để cử giải Oscar ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất.

Câu C sai do Quvenzhané Wallis là ứng cử viên trẻ nhất ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất, không phải là ở toàn giải Oscar. (She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old)

Chọn D

Dịch bài đọc:

Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh bao gồm các nhà làm phim trong tất cả các lĩnh vực. Nhóm chuyên gia này xếp hạng ứng cử yêu thích của họ trong mỗi thể loại. Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.

Người mới Quvenzhané Wallis (phát âm là Kwe-VEN-zhah-nay) vào vai „Hushpuppy”, một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở vùng đồng bằng Mississippi dễ bị lũ lụt tàn phá. Trong phim, Wallis học cách tìm thức ăn ở nơi hoang dã, thoát khỏi nơi trú ẩn vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình. Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.

Sinh ra ở Houma, LA.Quvenzhané chỉ mới năm tuổi khi cô bé thử vai cho phim “Beasts of the Southern Wild”. Vì buổi thử vai cho Hushpuppy chỉ mở cho trẻ 6-9 tuổi, mẹ Quvenzhanéùi đã nói dối về các giấy tờ ban đầu để cho phép con gái thử vai. Tuy nhiên, khi đạo diễn Benh Zeitlin xem buổi thử vai của cô bé, ông ngay lập tức nhận ra cô bé là lựa chọn tốt nhất cho nhân vật trẻ mạnh mẽ và độc lập này.


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

The Academy of Motion Picture Arts and Sciences is made up of filmmakers in all fields. The group ranks their favorites in each category. Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals that honor comes early in life.

Newcomer Quvenzhané Wallis (pronounced Kwe-VEN-zhah-nay) portrayed „Hushpuppy,’ a young girl fighting to survive in a poor Mississippi Delta community prone to devastating flooding. In the film, Wallis learns to find food in the wilderness, escapes a homeless shelter and deals with the death of her father. She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.

Born in Houma, LA., Quvenzhané was just five years old when she auditioned for Beasts of the Southern Wild. Since auditions for the role of Hushpuppy were only open to 6-9 year olds, Quvenzhané’s mother lied on the initial paperwork to allow her daughter to audition. When director Benh Zeitlin saw her audition however, he immediately recognized her as the best pick for this strong and independent young character.

(https://www.pbs.org)

Which of the following is NOT celebrated by the Academy Awards?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Hạng mục nào KHÔNG được đưa vào Giải thưởng Viện Hàn lâm?

  A. phim                     B. phim tài liệu         C. thời sự                  D. phim hoạt hình

Thông tin: Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects.

Tạm dịch: Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh bao gồm các nhà làm phim trong tất cả các lĩnh vực. Nhóm chuyên gia này xếp hạng ứng cử yêu thích của họ trong mỗi thể loại. Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.

Người mới Quvenzhané Wallis (phát âm là Kwe-VEN-zhah-nay) vào vai „Hushpuppy”, một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở vùng đồng bằng Mississippi dễ bị lũ lụt tàn phá. Trong phim, Wallis học cách tìm thức ăn ở nơi hoang dã, thoát khỏi nơi trú ẩn vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình. Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.

Sinh ra ở Houma, LA.Quvenzhané chỉ mới năm tuổi khi cô bé thử vai cho phim “Beasts of the Southern Wild”. Vì buổi thử vai cho Hushpuppy chỉ mở cho trẻ 6-9 tuổi, mẹ Quvenzhanéùi đã nói dối về các giấy tờ ban đầu để cho phép con gái thử vai. Tuy nhiên, khi đạo diễn Benh Zeitlin xem buổi thử vai của cô bé, ông ngay lập tức nhận ra cô bé là lựa chọn tốt nhất cho nhân vật trẻ mạnh mẽ và độc lập này.


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

The Academy of Motion Picture Arts and Sciences is made up of filmmakers in all fields. The group ranks their favorites in each category. Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals that honor comes early in life.

Newcomer Quvenzhané Wallis (pronounced Kwe-VEN-zhah-nay) portrayed „Hushpuppy,’ a young girl fighting to survive in a poor Mississippi Delta community prone to devastating flooding. In the film, Wallis learns to find food in the wilderness, escapes a homeless shelter and deals with the death of her father. She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.

Born in Houma, LA., Quvenzhané was just five years old when she auditioned for Beasts of the Southern Wild. Since auditions for the role of Hushpuppy were only open to 6-9 year olds, Quvenzhané’s mother lied on the initial paperwork to allow her daughter to audition. When director Benh Zeitlin saw her audition however, he immediately recognized her as the best pick for this strong and independent young character.

(https://www.pbs.org)

The phrase “that honor” in paragraph 2 refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Cụm từ “sự vinh dự đó” ở đoạn 2 nhắc tới _______.

  A. những cá nhân may mắn và tài năng     B. nhận được giải thưởng Oscar

  C. sự yêu thích                                             D. giải thưởng

Thông tin: Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals that honor comes early in life.

Tạm dịch: Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh bao gồm các nhà làm phim trong tất cả các lĩnh vực. Nhóm chuyên gia này xếp hạng ứng cử yêu thích của họ trong mỗi thể loại. Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.

Người mới Quvenzhané Wallis (phát âm là Kwe-VEN-zhah-nay) vào vai „Hushpuppy”, một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở vùng đồng bằng Mississippi dễ bị lũ lụt tàn phá. Trong phim, Wallis học cách tìm thức ăn ở nơi hoang dã, thoát khỏi nơi trú ẩn vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình. Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.

Sinh ra ở Houma, LA.Quvenzhané chỉ mới năm tuổi khi cô bé thử vai cho phim “Beasts of the Southern Wild”. Vì buổi thử vai cho Hushpuppy chỉ mở cho trẻ 6-9 tuổi, mẹ Quvenzhanéùi đã nói dối về các giấy tờ ban đầu để cho phép con gái thử vai. Tuy nhiên, khi đạo diễn Benh Zeitlin xem buổi thử vai của cô bé, ông ngay lập tức nhận ra cô bé là lựa chọn tốt nhất cho nhân vật trẻ mạnh mẽ và độc lập này.


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

The Academy of Motion Picture Arts and Sciences is made up of filmmakers in all fields. The group ranks their favorites in each category. Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals that honor comes early in life.

Newcomer Quvenzhané Wallis (pronounced Kwe-VEN-zhah-nay) portrayed „Hushpuppy,’ a young girl fighting to survive in a poor Mississippi Delta community prone to devastating flooding. In the film, Wallis learns to find food in the wilderness, escapes a homeless shelter and deals with the death of her father. She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.

Born in Houma, LA., Quvenzhané was just five years old when she auditioned for Beasts of the Southern Wild. Since auditions for the role of Hushpuppy were only open to 6-9 year olds, Quvenzhané’s mother lied on the initial paperwork to allow her daughter to audition. When director Benh Zeitlin saw her audition however, he immediately recognized her as the best pick for this strong and independent young character.

(https://www.pbs.org)

Which of the following best describe Quvenzhané Wallis according to the passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn điều nào sau đây mô tả đúng nhất về Quvenzhané Wallis?

  A. Cô ấy là một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở đồng bằng Mississippi.

  B. Cô ấy đã giành được giải Oscar ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn “Hushpuppy”.

  C. Cô ấy trốn thoát khỏi nơi trú ẩn cho người vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình.

  D. Cô ấy là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất của giải Oscar.

Thông tin: She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.

Tạm dịch: Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh bao gồm các nhà làm phim trong tất cả các lĩnh vực. Nhóm chuyên gia này xếp hạng ứng cử yêu thích của họ trong mỗi thể loại. Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.

Người mới Quvenzhané Wallis (phát âm là Kwe-VEN-zhah-nay) vào vai „Hushpuppy”, một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở vùng đồng bằng Mississippi dễ bị lũ lụt tàn phá. Trong phim, Wallis học cách tìm thức ăn ở nơi hoang dã, thoát khỏi nơi trú ẩn vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình. Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.

Sinh ra ở Houma, LA.Quvenzhané chỉ mới năm tuổi khi cô bé thử vai cho phim “Beasts of the Southern Wild”. Vì buổi thử vai cho Hushpuppy chỉ mở cho trẻ 6-9 tuổi, mẹ Quvenzhanéùi đã nói dối về các giấy tờ ban đầu để cho phép con gái thử vai. Tuy nhiên, khi đạo diễn Benh Zeitlin xem buổi thử vai của cô bé, ông ngay lập tức nhận ra cô bé là lựa chọn tốt nhất cho nhân vật trẻ mạnh mẽ và độc lập này.


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Each year, the Academy Awards, better known as the “Oscars”, celebrate the best films and documentaries with categories ranging from acting, directing and screenwriting, to costumes and special effects. This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

The Academy of Motion Picture Arts and Sciences is made up of filmmakers in all fields. The group ranks their favorites in each category. Oftentimes Oscar recognition can take many years, but for some lucky and talented individuals that honor comes early in life.

Newcomer Quvenzhané Wallis (pronounced Kwe-VEN-zhah-nay) portrayed „Hushpuppy,’ a young girl fighting to survive in a poor Mississippi Delta community prone to devastating flooding. In the film, Wallis learns to find food in the wilderness, escapes a homeless shelter and deals with the death of her father. She will be the youngest ever nominee in the best actress category at nine years old.

Born in Houma, LA., Quvenzhané was just five years old when she auditioned for Beasts of the Southern Wild. Since auditions for the role of Hushpuppy were only open to 6-9 year olds, Quvenzhané’s mother lied on the initial paperwork to allow her daughter to audition. When director Benh Zeitlin saw her audition however, he immediately recognized her as the best pick for this strong and independent young character.

(https://www.pbs.org)

Which of the following best paraphrases the clause “who have taken the movie business by storm” in the reading?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào sau đây diễn giải đúng nhất về cụm từ “những người gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh” trong bài đọc?

  A. những người đã kiếm sống trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh

  B. những người đã kiếm được lợi nhuận lớn trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh

  C. những người đặc biệt thành công trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh

  D. những người đã hồi phục sau một thời kỳ khó khăn trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh

Thông tin: This year, 9-year-old Quvenzhané Wallis joins the list of kids who have taken the movie business by storm, as she competes for the best actress award for her role as „Hushpuppy’ in the film “Beasts of the Southern Wild”.

Tạm dịch: Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Mỗi năm, Giải thưởng Viện Hàn lâm, được biết đến nhiều hơn với tên gọi “Oscar”, tôn vinh những bộ phim và phim tài liệu hay nhất với các thể loại từ diễn xuất, đạo diễn và biên kịch, đến trang phục và hiệu ứng đặc biệt. Năm nay, Quvenzhané Wallis, 9 tuổi, gia nhập danh sách những đứa trẻ đã gây bão trong lĩnh vực kinh doanh điện ảnh, khi cô bé cạnh tranh giải thưởng nữ diễn viên xuất sắc nhất cho vai diễn Hushpuppy, trong bộ phim “Beasts of the Southern Wild”.

Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh bao gồm các nhà làm phim trong tất cả các lĩnh vực. Nhóm chuyên gia này xếp hạng ứng cử yêu thích của họ trong mỗi thể loại. Thường thì việc nhận được giải Oscar có thể mất nhiều năm, nhưng đối với một số cá nhân may mắn và tài năng, sự vinh dự này xuất hiện sớm trong cuộc đời họ.

Người mới Quvenzhané Wallis (phát âm là Kwe-VEN-zhah-nay) vào vai „Hushpuppy”, một cô gái trẻ đấu tranh để sinh tồn trong một cộng đồng nghèo ở vùng đồng bằng Mississippi dễ bị lũ lụt tàn phá. Trong phim, Wallis học cách tìm thức ăn ở nơi hoang dã, thoát khỏi nơi trú ẩn vô gia cư và xoay sở sau cái chết của cha mình. Cô ấy sẽ là ứng cử viên trẻ nhất từng được đề cử ở hạng mục nữ diễn viên xuất sắc nhất lúc chín tuổi.

Sinh ra ở Houma, LA.Quvenzhané chỉ mới năm tuổi khi cô bé thử vai cho phim “Beasts of the Southern Wild”. Vì buổi thử vai cho Hushpuppy chỉ mở cho trẻ 6-9 tuổi, mẹ Quvenzhanéùi đã nói dối về các giấy tờ ban đầu để cho phép con gái thử vai. Tuy nhiên, khi đạo diễn Benh Zeitlin xem buổi thử vai của cô bé, ông ngay lập tức nhận ra cô bé là lựa chọn tốt nhất cho nhân vật trẻ mạnh mẽ và độc lập này.


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

Which of the following is the best title for this passage?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều nào dưới đây là tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn?

  A. Một chuyến bay dài                               B. Phụ nữ trong lịch sử hàng không

  C. Những nguy hiểm mà phi công đối mặt    D. Khán giả nữ

Thông tin: No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

Tạm dịch: Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

According to the passage, women pilots were successful in all of the following EXCEPT _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, các phi công nữ đã thành công trong tất cả các điều dưới đây TRỪ _______.

  A. thách thức vai trò thông thường của phụ nữ (they enlarged the traditional bounds of a women's world)

  B. đóng góp cho khoa học hàng không (contributed handsomely to the progress of aviation)

  C. giành lại sự công nhận toàn cầu từ nam giới

  D. xây dựng sự tự tin của phụ nữ (won for their sex a new sense of competence and achievement)

Thông tin: In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

Tạm dịch: Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Chọn C

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

What can be inferred from the passage about the United States Air Force in 1938?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn về Không quân Hoa Kỳ năm 1938?

  A. Nó không có phi công nữ.

  B. Nó đã cho phi công hưởng mức lương cao.

  C. Nó có những chiếc máy bay cũ cần sửa chữa.

  D. Nó không được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả.

Thông tin: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Tạm dịch: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Việc ông Charles Lindbergh rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô chứng tỏ Không quân Hoa Kỳ năm 1938 không có phi công nữ.

Chọn A

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

In their efforts to compete with men, early women pilots had difficulty in _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Trong nỗ lực cạnh tranh với đàn ông, các phi công nữ sớm gặp khó khăn trong _______.

  A. gửi email cho các câu lạc bộ                   B. bay không ngừng nghỉ

  C. xác lập các kỷ lục                                   D. quyên góp tiền

Thông tin: Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men.

Tạm dịch: Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

According to the passage, who said that flying was done with no expectation of reward?

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Theo đoạn văn, ai là người nói rằng việc thực hiện chuyến bay không mong chờ tới một giải thưởng?

  A. Amelia Earhart                                       B. Charles Lindbergh

  C. Anne Lindbergh                                      D. Ruth Law

Thông tin: Ruth Law, … her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

Tạm dịch: Ruth Law, … những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."

Chọn D

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

The word “skepticism” is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

skepticism = doubt (n): sự nghi ngờ              hatred (n): lòng căm thù

support (n): sự hỗ trợ                                      surprise (n): sự ngạc nhiên

Thông tin: From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts.

Tạm dịch: Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

The word “addressed” can be best replaced by _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

address (v): nói chuyện (một cách trang trọng)

mail (v): gửi thư qua bưu điện/ gửi thư điện tử                                come back to: quay trở lại

speak to: nói chuyện với                                                                   consult (v): tư vấn

Thông tin: And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey,

Tạm dịch: Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình,

Chọn C

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

No sooner had the first intrepid male aviators safely returned to Earth than it seemed that women, too, had been smitten by an urge to fly. From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts. In doing so they enlarged the traditional bounds of a women's world, won for their sex a new sense of competence and achievement, and contributed handsomely to the progress of aviation.

But recognition of their abilities did not come easily. "Men do not believe us capable." the famed aviator Amelia Earhart once remarked to a friend. "Because we are women, seldom are we trusted to do an efficient job." Indeed, old attitudes died hard: when Charles Lindbergh visited the Soviet Union in 1938 with his wife, Anne-herself a pilot and gifted proponent of aviation - he was astonished to discover both men and women flying in the Soviet Air Force.

Such conventional wisdom made it difficult for women to raise money for the up - to - date equipment they needed to compete on an equal basis with men. Yet they did compete, and often they triumphed finally despite the odds.

Ruth Law, whose 590 - mile flight from Chicago to Hornell, New York, set a new nonstop distance record in 1916, exemplified the resourcefulness and grit demanded of any woman who wanted to fly. And when she addressed the Aero Club of America after completing her historic journey, her plainspoken words testified to a universal human motivation that was unaffected by gender: "My flight was done with no expectation of reward," she declared, "just purely for the love of accomplishment."

(TOEFL Readings)

The word “counterparts” refers to _______.

Xem đáp án

Kiến thức: Đọc hiểu, từ vựng

Giải thích:

counterpart (n): đồng nghiệp

passenger (n): hành khách                            pilot (n): phi công

skill (n): kỹ năng                                            hazard (n): mối nguy hiểm

Thông tin: From mere spectators, they became willing passengers and finally pilots in their own right, plotting their skills and daring line against the hazards of the air and the skepticism of their male counterparts.

Tạm dịch: Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam.

Từ “đồng nghiệp” ở đây chỉ các phi công nam.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Khi những phi công nam dũng cảm đầu tiên đã trở về Trái đất một cách an toàn hơn thì dường như phụ nữ cũng đã day dứt với khao khát được bay. Từ những khán giả đơn thuần, họ trở thành những hành khách luôn sẵn sang bay và cuối cùng trở thành phi công bằng tài năng và nỗ lực của chính mình, ấp ủ kỹ năng và đường lối táo bạo chống lại những mối nguy hiểm trong không trung và sự hoài nghi của các đồng nghiệp nam. Khi làm như vậy, họ đã mở rộng giới hạn truyền thống của thế giới phụ nữ, giành cho giới tính của họ một nhận thức mới về năng lực và thành tích, và đóng góp mạnh mẽ vào sự tiến bộ của ngành hàng không.

Nhưng sự công nhận về khả năng của họ đã không đến một cách dễ dàng. "Đàn ông không tin chúng tôi có khả năng." phi công lừng danh Amelia Earhart từng nhận xét với một người bạn. "Bởi vì chúng tôi là phụ nữ, hiếm khi chúng tôi được tin tưởng để làm một công việc hiệu quả." Thật vậy, thái độ cũ đã chết một cách khó khăn: khi Charles Lindbergh đến thăm Liên Xô vào năm 1938 cùng với vợ mình, bà Anne – chính bản thân bà là một phi công và cố vấn tài năng của ngành hàng không - ông đã rất ngạc nhiên khi phát hiện ra cả đàn ông và phụ nữ bay trong Không quân Liên Xô.

Sự hiểu biết thông thường như vậy khiến phụ nữ gặp khó khăn trong việc quyên góp tiền cho các thiết bị hiện đại mà họ cần để cạnh tranh trên cơ sở bình đẳng với nam giới. Tuy nhiên, họ đã cạnh tranh, và cuối cùng họ thường chiến thắng bất chấp tỷ lệ cược.

Ruth Law, người có chuyến bay dài 59 dặm từ Chicago đến Hornell, New York, đã lập kỷ lục khoảng cách không ngừng nghỉ mới vào năm 1916, minh họa cho sự tháo vát và sự dũng cảm của bất kỳ người phụ nữ nào muốn bay. Và khi cô nói chuyện với Câu lạc bộ Hàng không của Mỹ sau khi hoàn thành hành trình lịch sử của mình, những câu nói chân thành của cô đã chứng minh cho một động lực toàn nhân loại không bị ảnh hưởng bởi giới tính: “Chuyến bay của tôi đã được thực hiện mà không mong đợi phần thưởng”, cô ấy bày tỏ, “chỉ đơn giản dành cho tình yêu cho thành tựu."


Câu 43:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Some people say often that using cars is not so convenient as using motorbikes.

Xem đáp án

Kiến thức: Trạng từ chỉ tần suất

Giải thích:

Vị trí trạng từ chỉ tần suất:

- Đứng sau động từ TOBE

- Đứng trước động từ thường

- Đứng giữa trợ động từ và động từ chính

Sửa: say often => often say

Tạm dịch: Một số người thường nói rằng sử dụng ô tô không tiện lợi như sử dụng xe máy.

Chọn A


Câu 44:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

They are having their house being painted by a construction company.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “have something done”

Giải thích:

Chủ động: S + have + someone + Vo + something…: nhờ ai đó làm việc gì

Bị động: S + have + something + V.p.p + by someone.

Sửa: being painted => painted

Tạm dịch: Họ đang thuê một công ty xây dựng sơn ngôi nhà của họ.

Chọn C


Câu 45:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Transgender people are denied the ability to join the armed forces due to discriminating policies implemented by the government.

Xem đáp án

Kiến thức: Cụm danh từ

Giải thích:

due to + V.ing/N/noun phrase: bởi vì

Ở đây cần một danh từ đứng trước “policies” để tạo thành cụm danh từ.

discriminate (v): phân biệt

discrimination (n): sự phân biệt

Sửa: discriminating => discrimination

Tạm dịch: Người chuyển giới bị từ chối khả năng gia nhập lực lượng vũ trang do các chính sách phân biệt đối xử do chính phủ thực hiện.

Chọn D


Câu 46:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

“If I hadn’t had so much work to do, I would have gone to the movies.” said the boy.

Xem đáp án

Kiến thức: Câu điều kiện trong câu tường thuật

Giải thích:

Câu điều kiện loại 3 khi chuyển câu nói trực tiếp sang tường thuật không cần thay đổi về thì.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3: If + S + had + V.p.p, S + would + have + V.p.p

Cấu trúc câu tường thuật: S + said + that + S + V + …

Tạm dịch: “Nếu tôi không có quá nhiều việc phải làm, tôi sẽ đi xem phim.” Cậu bé nói.

  A. Vì cậu bé không có nhiều việc phải làm, cậu ấy đã đi xem phim.

  B. Cậu bé nói rằng nếu cậu ấy không có quá nhiều việc phải làm, cậu ấy sẽ đi xem phim.

  C. Cậu bé giải thích lý do tại sao mình có quá nhiều việc phải làm đến nỗi không thể đi xem phim.

  D. Cậu bé không muốn đi xem phim vì cậu ấy có quá nhiều việc phải làm.

Câu A, C, D sai về nghĩa.

Chọn B


Câu 47:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

If only you told me the truth about the theft.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc ước muốn, động từ khuyết thiếu

Giải thích:

If only + S + V.ed + …: Mong ước ở hiện tại

should + have + V.p.p: nên làm gì nhưng đã không làm

S + wish(es) + S + would + Vo: Mong ước ở tương lai (Câu B sai)

must + have + V.p.p: chắc hẳn đã làm gì (phỏng đoán trong quá khứ) (Câu C sai)

Tạm dịch: Giá như bạn nói với mình sự thật về vụ trộm.

  A. Bạn đáng lẽ ra phải nói cho mình sự thật về vụ trộm.

  B. Mình thực sự ước rằng bạn sẽ nói cho mình sự thật về vụ trộm.

  C. Bạn chắc hẳn đã nói với mình sự thật về vụ trộm.

  D. Bạn cần thiết phải nói với mình sự thật về vụ trộm.

Câu B, C, D sai về nghĩa.

Chọn A


Câu 48:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The demand was so great that they had to reprint the book immediately.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “so… that”

Giải thích:

Cấu trúc “so…that”: S + be + so + adj + that + S + V …: quá … đến nỗi mà …

Đảo ngữ: So + adj + be + S + that + S + V …

Cấu trúc “such…that”: S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V …

Tạm dịch: Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức.

  A. Họ phải in sách ngay lập tức để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng.

  B. Để đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn hơn, họ đã phải in sách ngay lập tức.

  C. Có một nhu cầu lớn đến nỗi cuốn sách đã được in ngay lập tức.

  D. Nhu cầu lớn đến nỗi họ phải in lại cuốn sách ngay lập tức.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D


Câu 49:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc “regret”

Giải thích:

(to) regret + V.ing: hối hận về điều gì

Hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, hành động “regrets” diễn ra ở thì hiện tại đơn, nên sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p

  A. Câu A sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn.

  B. Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V.ed + … (Câu B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ)

  D. Only if: Chỉ khi (Câu D sai, phải dùng “If only” (giá như))

Tạm dịch: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên.

Chọn C


Câu 50:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting.

Xem đáp án

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

ONLY AFTER + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ sau khi … thì

NOT UNTIL + N/Ving/clause + auxiliary + S + V : Chỉ đến khi … thì

HARDLY + auxiliary + S + V + WHEN + S + V: Ngay khi … thì

= NO SOONER + auxiliary + S + V + THAN + S + V

Cấu trúc bị động ở thì quá khứ: S + was/were + V.p.p

Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông ấy nghỉ hưu ở công ty. Ông ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp.

  A. Chỉ sau khi ông ấy nghỉ hưu ở công ty, Seth mới nói với chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp.

  B. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ rời công ty, anh ấy mới đến cuộc họp.

  C. Ngay khi Seth thông báo cho chúng tôi về việc ông nghỉ hưu từ công ty thì ông đến cuộc họp.

  D. Ngay khi Seth đến cuộc họp thì chúng tôi mới được nghe ông ấy nói về việc rời công ty.

Câu A, B, C sai về nghĩa.

Chọn D


Bắt đầu thi ngay