Quy luật phân ly độc lập
-
545 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.
Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ … Thuần chủng ……. khác nhau về… hai hay nhiều ….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này… không phụ thuộc ……vào sự di truyền của cặp tính trạng kia
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2:
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:
Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3:
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4:
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5:
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A
Câu 6:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?
1. AAbbDd × AaBBDd
2. Aabbdd × aaBbDD
3. aaBbdd × AaBbdd
4. AaBbDd × AabbDD
Để F1: 3 : 3 : 1 : 1 ↔ (3:1) × (1:1) × 1
Ta có bảng sau:
Vậy có 2 phép lai thỏa mãn là: (3) và (4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7:
Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là
Cơ thể có kiểu gen AaBb khi giảm phân bình thường tạo được số loại giao tử tối đa là: 22=4.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 8 loại kiểu gen?
A: 3 × 2 × 2 = 12 KG.
B: 2 × 2 × 2 = 8 KG.
C: 3 × 2 × 1 = 6 KG.
D: 3 × 3 × 3 = 27 KG.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9:
Đề thi THPT QG – 2021, mã đề 206
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen?
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hoa trắng được gọi là 1 cặp alen, cùng quy định tính trạng màu hoa.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 10:
Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?
Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về n cặp gen.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11:
Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?
Với 2 cặp gen dị hợp nằm trên NST thường.
Số kiểu gen khác nhau trong quần thể là 32= 9
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12:
Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:
Cặp Aa giảm phân cho 2 loại giao tử, cặp Bd và Ee cũng tương tự
Cặp dd giảm phân cho 1 loại giao tử
Số loại giao tử chung là: 23.1 = 8
Đáp án cần chọn là: B
Câu 13:
Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:
Phép lai: AaBbDd x AaBbDd dị hợp 3 cặp gen
Mỗi phép lai tính trạng như Aa x Aa sẽ cho 2 kiểu hình và 3 kiểu gen
3 phép lai → 23Kiểu hình = 8 KH và 33kiểu gen = 27 KG
Đáp án cần chọn là: D
Câu 14:
Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ
Phép lai Aa × Aa
Tỷ lệ kiểu hình A- = 3/4
Phép lai Bb × bb
Tỷ lệ kiểu hình B- = 1/2
Tỷ lệ kiểu hình
Đáp án cần chọn là: C
Câu 15:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo 100% giao tử aB
Đáp án cần chọn là: D