Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tính base của amine

  • 492 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Nhận xét nào sau đây không đúng ?
Xem đáp án

Trả lời:

A đúng vì trên nguyên tử nitơ của các amin đều có cặp electron tự do nên đều có thể kết hợp với proton.

B đúng vì metylamin có gốc CH3 đẩy e, còn anilin có gốc C6H5 hút e.

C sai vì anilin có gốc C6H5 hút e nên tính bazơ yếu hơn NH3.

D đúng vì amin no, mạch hở có a = 0 → CTTQ : CnH2n+2+kNk

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
Xem đáp án

Trả lời:

(CH3)2NH là amin bậc 2 có lực bazơ mạnh hơn amin bậc 1 và mạnh hơn amoniac

→ Chất có lực bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH

Đáp án cần chọn là: D


Câu 3:

So sánh tính bazơ của các hợp chất hữu cơ sau : NH3, CH3NH2, (C2H5)2NH, C2H5NH2, (CH3)2NH ?

Xem đáp án

Trả lời:

Gốc C2H5- đẩy e mạnh hơn gốc CH3- do đó lực bazơ của C2H5NH2 >CH3NHvà (C2H5)2NH >(CH3)2NH

Do tính bazơ của amin bậc 2 mạnh hơn amin bậc 1 nên

→ thứ tự sắp xếp là : (C2H5)2NH >(CH3)2NH >C2H5NH2 >CH3NH2 >NH3

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
Xem đáp án

Trả lời:

Tính bazơ của amin do cặp e chưa liên kết của nguyên tử nitơ. Mật độ e trên nguyên tử nitơ càng tăng thì tính bazơ càng mạnh và ngược lại. Nhóm metyl là nhóm đẩy e nên làm tăng mật độ e của nguyên tử nitơ, còn nhóm phenyl là nhóm hút e nên làm giảm mật độ e của nguyên tử nitơ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Cho các chất : (1) C6H5NH2, (2) (C6H5)3N, (3) (C6H5)2NH, (4) NH3 (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm là
Xem đáp án

Trả lời:

Vì gốc C6H5- hút e nên lực bazơ của (C6H5)3N < (6H5)2NH < C6H5NH2

NH3 không có gốc đẩy hay hút e

→ thứ tự sắp xếp theo lực bazơ giảm là (4), (1), (3), (2)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ yếu nhất ?
Xem đáp án

Trả lời:

Gốc C6H5CH2- là gốc đẩy e yếu

Vì CH3- (gốc đẩy e) đính vào vòng nên p-CH3C6H4- hút e yếu hơn gốc C6H5-

→ lực bazơ của C6H5NHyếu hơn p-CH3C6H4NH2

(C6H5)2NH có 2 gốc C6H5- hút e nên lực bazơ của (C6H5)2NH yếu hơn C6H5NH2

→ Chất có tính bazơ yếu nhất là (C6H5)2NH

Đáp án cần chọn là: B


Câu 7:

Cho các chất sau : (1) amoniac, (2) anilin, (3) p-nitroanilin, (4) p-metylanilin, (5) metylamin, (6) đimetylamin. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự lực bazơ tăng dần là
Xem đáp án

Trả lời:

(1) NHkhông có gốc đẩy hay hút e

(2) C6H5NH2 có nhóm C6H5- hút e

(3) p-NO2C6H4NH2 :

Vì NO2- (gốc hút e) đính vào vòng nên p-NO2C6H4- hút e mạnh hơn gốc C6H5-

→ lực bazơ của p-NO2C6H4NHyếu hơn C6H5NH→ (3) < (2)

(4) p-CH3C6H4NH2

Vì CH3- (gốc đẩy e) đính vào vòng nên p-CH3C6H4- hút e yếu hơn gốc C6H5-

→ lực bazơ của p-CH3C6H4NHmạnh hơn C6H5NH→ (2) < (4)

(5) CH3NH2 có nhóm đẩy e

(6) (CH3)2NH có 2 nhóm CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn CH3NH2  → (5) < (6)

→ thứ tự sắp xếp là :  3 < 2 < 4 < 1 < 5 < 6

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Dãy các chất sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng dần là
Xem đáp án

Trả lời:

Sắp xếp theo chiều tính bazơ tăng : các chất xếp sau có tính bazơ mạnh hơn chất trước

A, B sai vì đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e nên tính bazơ mạnh hơn etylamin chỉ có 1 gốc C2H5- đẩy e

C sai vì NH3 không có gốc đẩy hay hút e nên tính bazơ mạnh hơn p-nitroanilin có gốc p-NO2C6H4 hút e

D đúng vì

p-nitroanilin có gốc NO2- (gốc hút e) đính vào vòng nên p-NO2C6H4- hút e mạnh hơn gốc C6H5-

→ lực bazơ của p-NO2C6H4NHyếu hơn C6H5NH2

đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e nên tính bazơ mạnh hơn etylamin chỉ có 1 gốc C2H5- đẩy e

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Cho 5 chất : (1) NH3, (2) CH3NH2, (3) KOH, (4) C6H5NH2, (5) (CH3)2NH. Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính bazơ là
Xem đáp án

Trả lời:

(1) NH3 không có gốc đẩy hay hút e

(2) CH3NHcó gốc CH3- đẩy e → (2) >(1)

(3) KOH là bazơ mạnh nên có tính bazơ mạnh nhất trong các chất

(4) C6H5NH2 có gốc C6H5- hút e → (1) >(4)

(5) (CH3)2NH có 2 gốc CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn CH3NH→ (5) >(2)

→ thứ tự sắp xếp theo chiều giảm dần là : (3), (5), (2), (1), (4)

Đáp án cần chọn là: B


Câu 10:

Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
Xem đáp án

Trả lời:

Đimetylamin có 2 gốc CH3- đẩy e → lực bazơ mạnh hơn metylamin → (1) < (4)

Điphenylamin có 2 gốc C6H5- hút e → lực bazơ yếu hơn phenylamin → (3) < (2)

→ thứ tự tăng dần lực bazơ là : (3) < (2) < (1) < (4)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 11:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tính chuyển sang màu xanh ?
Xem đáp án

Trả lời:

Anilin không làm đổi màu quỳ.

Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ tím chuyển màu xanh

Amoni clorua (NH4Cl) là muối của bazơ yếu và axit mạnh → làm quỳ chuyển màu đỏ

p-nitroanilin không làm đổi màu quỳ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 12:

Cho các dung dịch riêng biệt sau : CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C6H5NH2. Số dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là
Xem đáp án

Trả lời:

CH3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N đều có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm xanh giấy quỳ tím

C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Cho các dung dịch : C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, C2H5OH, NaOH, K2CO3, (C2H5)2NH, NH4Cl. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là
Xem đáp án

Trả lời:

C6H5NH2 không làm đổi màu quỳ

CH3NH2, (C2H5)2NH có tính bazơ mạnh hơn amoniac → làm quỳ chuyển xanh

NH4Cl là muối tạo bởi bazơ yếu và axit mạnh → có tính axit → làm quỳ chuyển đỏ

NaOH là bazơ mạnh → làm quỳ chuyển xanh

K2COlà muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh → có tính bazơ → làm quỳ chuyển xanh

→ có 5 dung dịch làm quỳ chuyển màu

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
Xem đáp án

Trả lời:

Trên nguyên tử N của amin và amoniac đều có chứa đôi e, nên dễ dàng nhận H+

Đáp án cần chọn là: B


Câu 15:

Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin
Xem đáp án

Trả lời:

Đáp án A, B, D đều là phản ứng thể hiện tính bazơ của amin

Chỉ có đáp án C là phản ứng oxi hóa - khử, không phải là phản ứng axit - bazơ

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

C2H5NH2 trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
Xem đáp án

Trả lời:

NaOH là dung dịch kiềm nên không tác dụng với C2H5NH2

Đáp án cần chọn là: C


Câu 17:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml C6H5NH2 (D = 1,02g/cm3) vào ống nghiệm có sẵn 2 ml H2O, lắc đều, sau đó để yên ống nghiệm.

Bước 2: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch HCl đặc (10M) vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Bước 3: Nhỏ tiếp 2 ml dung dịch NaOH 2M vào ống nghiệm, lắc đều sau đó để yên.

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Trả lời:

Bước 1: C6H5NH2 không tan trong nước nên tách thành 2 lớp

Bước 2: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl

Với C6H5NH3Cl là chất tan tốt trong nước nên dung dịch thu được đồng nhất, trong suốt

Bước 3: NaOH + C6H5NH3Cl → C6H5OH + NaCl + H2O

⟹ C6H5NH2 lại tách lớp với dung dịch

A sai vì bước 2 ống nghiệm không tách lớp

B đúng

C sai vì chỉ tách lớp và tổn tại dạng chất lỏng chứ không có kết tủa rắn

D sai vì CO2 không phản ứng với C6H5NH3Cl nên không có hiện tượng gì

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay