Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Điền vào chỗ trống có đáp án (phần 4)
-
2604 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
Hospitality
Hospitality - looking after visitors - is universal but in different cultures hostsare (1)______to receive guests in different ways.
In much of the ancient world it was the custom to provide passing travellers with food and water. Today some old customs have (2)_______. In a traditional Japanese household, if a guest admires a particular object in the house, the host will want to give it to the guest straight away. And in parts of Russia guests are greeted with bread and salt on a special cloth.The guest is (3)______to kiss them and hand them back to the host. Sometimes the guest breaks off a small piece of bread, dips it in the salt and eats it.
In some countries, when foreign guests arrive from abroad, they may feel they have been given a particularly (4)______meal. But this is probably because the host politely offers more and more food and
drink and the guest is too embarrassed to (5)_______anything down.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
hope (v): hy vọng expect (v): mong đợi, chờ mong
consider (v): xem xét, suy xét intend (v): định, có ý định
Hospitality - looking after visitors - is universal but in different cultures hostsare (1) expected to receive guests in different ways.
Tạm dịch: Lòng hiếu khách - chăm sóc khách du lịch - là phổ biến nhưng trong các nền văn hoá khác nhau thì chủ nhà sẽ đón khách theo những cách khác nhau.
Chọn B
Câu 2:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
preserve (v): giữ gìn; bảo tồn exist (v): có, tồn tại
survive (v): sống sót, sót lại support (v): nâng đỡ; ủng hộ
Today some old customs have (2) survived.
Tạm dịch: Ngày nay, một số phong tục cũ vẫn sót lại.
Chọn C
Câu 3:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
require (v): đòi hỏi, yêu cầu desire (v): mong muốn, ước ao
demand (v): nhu cầu, yêu cầu need (v): cần
The guest is (3) required to kiss them and hand them back to the host.
Tạm dịch: Khách được yêu cầu hôn chúng và đưa chúng trở lại với chủ nhà.
Chọn A
Câu 4:
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích:
dense (a): dày đặc, chặt strong (a): mạnh mẽ
heavy (a): nặng wide (a): rộng, rộng lớn
Ta có “heavy meal”: một bữa ăn khó tiêu
In some countries, when foreign guests arrive from abroad, they may feel they have been given a particularly (4) heavy meal.
Tạm dịch: Ở một số quốc gia, khi khách nước ngoài đến từ nước ngoài, họ có thể cảm thấy họ được thưởng thức một bữa ăn khó tiêu.
Chọn C
Câu 5:
the guest is too embarrassed to (5)_______anything down.
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
take down: hạ xuống, gỡ bỏ slow down: giảm tốc, chậm lại
keep down: giữ, kìm hãm turn down: từ chối
But this is probably because the host politely offers more and more food and drink and the guest is too embarrassed to (5) turn anything down.
Tạm dịch: Nhưng điều này có lẽ là vì chủ nhà lịch sự mang ra nhiều thức ăn và đồ uống, và khách rất xấu hổ để từ chối bất cứ thứ gì.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Lòng hiếu khách - chăm sóc khách du lịch - là phổ biến nhưng trong các nền văn hoá khác nhau thì chủ nhà sẽ đón khách theo những cách khác nhau.
Trong nhiều thế giới cổ đại, nó là một tục lệ khi cung cấp thức ăn và nước cho khách du lịch. Ngày nay, một số phong tục cũ vẫn sót lại. Trong một gia đình Nhật Bản truyền thống, nếu một vị khách thích một vật thể đặc biệt trong nhà, chủ nhà sẽ đưa nó cho khách ngay. Và vẫn còn điển hình ở một phần của Nga khi chào đón khách với bánh mì và muối trên một tấm vải đặc biệt. Khách được yêu cầu hôn chúng và đưa chúng trở lại với chủ nhà. Đôi khi khách bẻ nhỏ bánh mì, nhúng nó trong muối và ăn nó.
Ở một số quốc gia, khi khách nước ngoài đến từ nước ngoài, họ có thể cảm thấy họ được thưởng thức một bữa ăn khó tiêu. Nhưng điều này có lẽ là vì chủ nhà lịch sự mang ra nhiều thức ăn và đồ uống, và khách rất xấu hổ để từ chối bất cứ thứ gì.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that best fits each of the blanks from 6 to 10.
HOLIDAYS
We've just come back exhausted after a two-week holiday in France. We were really stupid. On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais- we should have (6)_____ our journey in Lyon or Paris. As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (7) _____ took three hours instead of one and a half. Next year we've decided we're going on a cheap (8) _____ holiday to Italy. It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (9) _____ in the price. While we're in Rome we'll be going on a guided tour of the Coliseum. The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (10) _____ on that occasion.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
stop (v): dừng pause (v): tạm ngừng
break (v): phá vỡ, làm hỏng interrupt (v): ngắt quãn
On the last day we drove non-stop from Marseille to Calais - we should have (6) interrupted our journey in Lyon or Paris.
Tạm dịch: Vào ngày cuối cùng chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên gián đoạn hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris.
Chọn D
Câu 7:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
expedition (n): chuyến thám hiểm crossing (n): sự vượt qua
cruise (n): cuộc đi chơi ở biển passage (n): đoạn văn
As if that wasn't enough, the sea was so rough in the English Channel that the (7) crossing took three hours instead of one and a half.
Tạm dịch: Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua
Chọn B
Câu 8:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích: package holiday: kì nghỉ trọn gói
Next year we've decided we're going on a cheap (8) package holiday to Italy.
Tạm dịch:Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý.
Chọn B
Câu 9:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
include (v): bao gồm involve (v): liên quan
contain (v): chứa combine (v): kết hợp
It sounds marvellous- the cost of the flight, the hotel and all our meals are (9) included in the price.
Tạm dịch: Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá.
Chọn A
Câu 10:
I saw many of the famous tourist (10) _____ on that occasion.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
view (n): sự ngắm nhìn, xem visit (n): chuyến viếng thăm
scene (n): cảnh vật sight (n): cảnh ( cảnh đẹp)
The last time I was in Italy, I was on a business trip - I can't say I saw many of the famous tourist (10) sights on that occasion
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó
Chọn D
Dịch bài đọc:
Chúng tôi vừa mới hồi sức sau kì nghỉ 2 tuần ở Ohaps. Chúng tôi thật sự rất ngốc. Vào ngày cuối cùng, chúng tôi lái xe thẳng từ Marseille đến Calais - chúng tôi đã nên bỏ cuộc hành trình của chúng tôi ở Lyon hay Paris. Như thể điều đó là không đủ, biển quá khắc nghiệt chỗ con kênh nướ Anh đến nỗi phải mất 3 tiếng thay vì tiếng rưỡi để vượt qua. Năm tới chúng tôi quyết định sẽ có một kì nghỉ trọn gói giá rẻ ở Ý. Nghe có vẻ huyền bí - chi phí của chuyến bay, khách sạn và tất cả các bữa ăn của chúng tôi được bao gồm trong giá. Khi đến Ronem chúng tôi sẽ đi du lịch theo đoàn đến Coliseum. Lần cuối cùng tôi ở Ý là đợt đi công tác - tôi không thể nói tôi đã nhìn thấy nhiều cảnh tham quan nổi tiếng trong dịp đó.
Câu 11:
Read the passage mark letter A, B, C or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 11 to 15.
Most people think of computers as very modern inventions, products of our new technological age. But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (11) ______
Charles Babbage. Babbage was born in 1791 and grew up to be a brilliant mathematician. He drew up plans for several calculating machines which he called “engines”. But despite the fact that he (12) ______ building some of these, he never finished any of them. Over the years, people have argued (13) _____ his machines would ever work. Recently, however, the Science Museum in London has finished building (14) _______ engine based on one of Babbage’s designs. (15) ______ has taken six years to complete and move than four thousand parts have been specially made.
Whether it works or not, the machine will be on show at a special exhibition in the Science Museum to remind people of Babbage’s work
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
called (adj): tên là written (adj): được viết
to recognize: nhận ra known (adj): được biết
But actually the idea for a computer had been worked out over two centuries ago by a man (11) called Charles Babbage.
Tạm dịch: Nhưng thực sự ý tưởng cho một máy tính đã được tạo ra từ hơn hai thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage.
Chọn A
Câu 12:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
want: muốn start: bắt đầu
make: làm miss: bỏ lỡ
But despite the fact that he (12) started building some of these, he never finished any of them.
Tạm dịch: Nhưng mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài trong số đó, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành bất cứ cái gì.
Chọn B
Câu 13:
Kiến thức: Từ nối
Giải thích:
until (conj): cho đến khi why (conj): tại sao
which (determiner): cái mà whether(conj): liệu có hay không
Over the years, people have argued (13) whether his machines would ever work.
Tạm dịch: Qua nhiều năm người ta đã tranh cãi liệu máy của ông ấy có hoạt động được hay không.
Chọn D
Câu 14:
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Danh từ “engine” ở dạng số ít, được nhắc đến lần đầu tiên => dùng “an”.
Recently, however, the Science Museum in London has finished building (14) an engine based on one of Babbage’s designs.
Tạm dịch: Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành xây dựng một động cơ dựa trên một trong những thiết kế của Babbage.
Chọn C
Câu 15:
Kiến thức: Cấu trúc “It takes…”
Giải thích: It takes + (pro) noun + noun of time + to V + …
(15) It has taken six years to complete and move than four thousand parts have been specially made.
Tạm dịch: Đã mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn ngàn bộ phận đã được đặc biệt thực hiện.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Hầu hết mọi người đều nghĩ về máy tính như những phát minh hiện đại, những sản phẩm của kỷ nguyên công nghệ mới của chúng ta. Nhưng thực sự ý tưởng cho một máy tính đã được tạo ra từ hơn hai thế kỷ trước bởi một người đàn ông tên là Charles Babbage.
Babbage sinh năm 1791 và là một nhà toán học xuất sắc. Ông đã lên kế hoạch cho một số máy tính mà ông gọi là "động cơ". Nhưng mặc dù thực tế là ông ấy đã bắt đầu xây dựng một vài trong số đó, ông ấy chưa bao giờ hoàn thành bất cứ cái gì. Qua nhiều năm người ta đã tranh cãi liệu máy của ông ấy có hoạt động được hay không. Tuy nhiên, gần đây, Bảo tàng Khoa học ở London đã hoàn thành xây dựng một động cơ dựa trên một trong những thiết kế của Babbage. Đã mất sáu năm để hoàn thành và hơn bốn ngàn bộ phận đã được đặc biệt thực hiện. Cho dù nó hoạt động hay không, máy sẽ được trưng bày tại một cuộc triển lãm đặc biệt tại Bảo tàng Khoa học để nhắc nhở mọi người về cống hiến của Babbage.
Câu 16:
Read the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the blanks from 16 to 20.
It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware of is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (16) ______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others prevent you from reaching your target, and let the constructive criticism have a positive effect on your work. If someone says you’re totally in the (17)_______ of talent, ignore them. That’s negative criticism. If, (18)________, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work . There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (19)_______. Being successful does depend on luck, to a certain extent. But things are more likely to (20)_______ well if you persevere and stay positiveKiến thức: Cụm từ
Giải thích: make up one’s mind: quyết định làm gì
If you’ve made up your (16) mind to achieve a certain goal
Tạm dịch: Nếu bạn đã quyết định phải đạt được một mục tiêu nhất định
Chọn B
Câu 17:
Kiến thức: Cấu trúc đi với “lack”
Giải thích: be in the lack of sth: thiếu cái gì
If someone says you’re totally in the (17) lack of talent, ignore them
Tạm dịch: Nếu ai đó nói bạn hoàn toàn thiếu tài năng, hãy phớt lờ họ.
Chọn C
Câu 18:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. hence: vì vậy B. however: tuy nhiên
C. whereas: trái lại, trong khi mà D. otherwise: về mặt khác
If, (18) however, someone advises you to revise your work and gives you a good reason for doing so, you should consider their suggestions carefully
Tạm dịch: Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn xem lại việc và đưa ra một lí do tốt để bạn làm như vậy, thì bạn nên cân nhắc lời gợi ý của họ một cách cẩn thận.
Chọn BCâu 19:
Kiến thức: Cấu trúc bị động
Giải thích: get sth P2: nhờ cái gì được làm
There are many famous novelists who made a complete mess of their first novel – or who didn’t, but had to keep on approaching hundreds of publishers before they could get it (19) published.
Tạm dịch: Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn trong tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể xuất bản nó
Chọn B
Câu 20:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. deal with: giải quyết B. turn out: trở nên
C. sail through: vượt qua bài kiểm tra D. come into: thừa kế
But things are more likely to (20) turn out well if you persevere and stay positive.
Tạm dịch: Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Đáp án: B
Dịch bài đọc:
Có thể mất một thời gian dài để trở nên thành công trong lĩnh vực bạn chọn, dù cho bạn có tài năng đến thế nào. Một điều bạn phải nhận thức là bạn sẽ phải đối mặt với những lời chỉ trích trên suốt đường đi. Thế giới đầy những người muốn nói gì đó tiêu cực hơn là tích cực. Nếu bạn đã quyết định đạt được một mục tiêu nhất định, chẳng hạn như viết một cuốn tiểu thuyết, đừng để những lời phê bình tiêu cực của người khác ngăn bạn đạt được mục tiêu của bạn và để những lời chỉ trích mang tính xây dựng có tác động tích cực đến công việc của bạn. Nếu ai đó nói rằng bạn hoàn toàn thiếu thiếu tài năng, hãy bỏ qua họ. Đó là những lời chỉ trích tiêu cực. Tuy nhiên, nếu ai đó khuyên bạn nên sửa lại công việc của bạn và cho bạn một lý do chính đáng để làm như vậy, bạn nên xem xét các đề xuất của họ một cách cẩn thận. Có rất nhiều ngôi sao điện ảnh người đã từng mất việc. Có rất nhiều tiểu thuyết gia nổi tiếng đã tạo ra một mớ hỗn độn của tiểu thuyết đầu tiên của họ - hoặc những người không, nhưng phải tiếp tục tiếp cận hàng trăm nhà xuất bản trước khi họ có thể đưa nó xuất bản. Thành công phụ thuộc vào vận may, ở một mức độ nhất định. Nhưng mọi thứ có nhiều khả năng sẽ tốt hơn nếu bạn kiên trì và giữ được tích cực.
Câu 21:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 25.
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.
In order to (21)______ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (22)______ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (23)______ evidence that texting has affected literacy skills.
The ubiquitous use of the mobile phone has, (24)______ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we’ve left the office.
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (25)______. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would
argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
answer (v): trả lời, hồi đáp address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào
remedy (v): chữa, cứu chữa put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)
In order to (21) answer the question, we must first turn to the type of consumer.
Tạm dịch: Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến loại hình người tiêu dùng.
Chọn A
Câu 22:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “miss out on sth”: không được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc không tham gia vào nó
We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (22) on social contact.
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bị mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng.
Chọn D
Câu 23:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
indisputable (a): không thể tranh cãi, hẳn là
arguable (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn, đáng ngờ
doubtless (adv): không còn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn
unhesitating (a): không do dự; quả quyết
There is also (23) arguable evidence that texting has affected literacy skills.
Tạm dịch: Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.
Chọn B
Câu 24:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: Ta có cụm “at short notice”: không lâu trước đó; không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short
(25) notice.
Tạm dịch: Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có hại nhiều hơn lợi hay không.
Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải chuyển đến loại hình người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết cha mẹ mua điện thoại di động cho con trong tuổi thiếu niên của họ để theo dõi nơi ở của chúng và đảm bảo sự an toàn của chúng. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bị mất liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản dã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.
Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hưởng đến người tiêu dùng trưởng thành. Nhân viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ ông chủ của họ? Rõ ràng, theo một cuộc khảo sát gần đây, chỉ có 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di động khi rời khỏi văn phòng.
Phải thừa nhận, điện thoại di động có thể xâm nhập quá nhiều nhưng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu một chiếc điện thoại di động. Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.
Tóm lại, điện thoại di động có những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tôi lập luận rằng không phải là công cụ chọn mục đích, mà là người sử dụng
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30.
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (26) ________ for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (27)_______ sleep that they are putting their mental and physical health at (28)_______. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (29)_______teenagers require
nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (30)________ anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
By Tim Falla and Paul A.Davies, Solutions Advanced. OUP
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: in time: kịp giờ # on time: đúng giờ
Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed (26) in time for school?
Tạm dịch:Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi giường đến trường kịp giờ?
Chọn C
Câu 26:
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích:
few + danh từ số nhiều đếm được: rất ít, một ít little + danh từ không đếm được: rất ít, một ít
much + danh từ không đếm được: nhiều less… than: ít …hơn
According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so (27) little sleep
Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít
Chọn D
Câu 27:
Kiến thức: Ttừ vựng
Giải thích:
geopardy (n): nguy cơ threat (n): đe dọa
risk (n): nguy hiểm danger (n): sự nguy hiểm
(be) at risk: gặp nguy hiểm
that they are putting their mental and physical health at (28) risk.
Tạm dịch: đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình.
Chọn C
Câu 28:
to eight hours' sleep a night, (29)_______teenagers require
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
or: hoặc because: bởi vì
whereas: trong khi so: vì thế
Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (29) because teenagers require nine or ten hours.
Tạm dịch: Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng.
Chọn B
Câu 29:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
put (v): động từ get (v): đạt được, có
bring (v): mang lại make (v): tạo nên
According to medical experts, one in five youngsters (30) gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age.
Tạm dịch: Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiều niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có sức để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya, nhưng không đủ sức ra khỏi giường đến trường kịp giờ? Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ quá ít đến mức họ đang có nguy cơ về sức khoẻ tinh thần và thể chất của mình. Người lớn có thể chỉ cần từ 7 đến 8 tiếng ngủ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần 9 đến 10 tiếng. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh thiếu niên thì có 1 người ngủ ít hơn bố mẹ họ khi cùng tuổi từ 2 đến 5 tiếng.
Câu 30:
Read the following the passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrasethat best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
From the next year, every student in their final rear at our school will study for a compulsory Diploma of Practical Achievement. This will be in addition to the normal examinations. Up to now, the course has been optional, but from now on every student must (31)_________it.
The aim is to (32)__________ students with "life skills", which the Diploma divides into eight categories. These cover a range of things relevant to life beyond school, from sending an e-mail to giving presentation to an audience. Under the heading "survival", (33)_______, students can learn car mainternance, first aid and cooking. We have discovered that many students cannot do simple things such as mend a puncture or boil an egg. At the other extreme, the Diploma includes such things as how to design a webpage and how to cope if someone has a heart attack. It has been called a " Diploma in Common Sense".
On the course, students will not be taught in the traditional (34)__________, but rather will be guided and encouraged to do things for themselves. This is above all a practical "hand-on" course. To a greater or lesser extent, good schools have always tried to (35)__________these skills. Unfortunately, students have not always shown much interest because such skills are not directly related to passing exams for higher education. We hope this will change now that we have a proper course that will lead to a recognised diploma.
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: take a course: tham gia khóa học
Up to now, the course has been optional, but from now on every student must (31) take it.
Tạm dịch: Từ trước đến giờ, khóa học vẫn là không bắt buộc, nhưng từ giờ trở đi học sinh bắt buộc phải
tham gia.
Chọn D
Câu 31:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích: equip + smb + with + smt: cung cấp cho ai đó cái gì
The aim is to (32) equip students with "life skills", which the Diploma divides into eight categories.
Tạm dịch: Mục đích là để trang bị cho sinh viên với "kỹ năng sống", cái mà bằng chia thành tám loại.
Chọn A
Câu 32:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
as a result: chính vì vậy therefore: chính vì thế
otherwise: nếu không thì for example: ví dụ như
Under the heading "survival", (33) for example, students can learn car mainternance, first aid and cooking.
Tạm dịch: Ví dụ như, dưới tiêu đề “ tồn tại”, học sinh có thẻ học bảo trì xe hơi, sơ cứu và nấu ăn.
Chọn D
Câu 33:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
means: phương tiện approach: cách thức
route: lộ trình way: cách
On the course, students will not be taught in the traditional (34) way, but rather will be guided and encouraged to do things for themselves.
Tạm dịch: Trong khóa học, học sinh sẽ không được dạy theo cách truyền thống, mà đúng hơn sẽ được hướng dẫn và khuyến khích làm tự làm.
Chọn D.
Câu 34:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
grow (v): trồng develop (v): phát triển
make (v): làm do (v): làm
To a greater or lesser extent, good schools have always tried to (35) develop these skills.
Tạm dịch: Ở mức nào đó, những ngôi trường tốt luôn cố gắng phát triển những kĩ năng này.
Chọn B
Dịch bài đọc:
Từ năm sau, mỗi học sinh ở kì học cuối tại trường chúng ta sẽ học lấy Chứng chỉ Thực hành bắt buộc. Điều này sẽ được bổ sung cho các kỳ thi bình thường. Trước giờ, khóa học là tùy chọn, nhưng từ giờ trở đi mọi học sinh đều phải học.
Mục đích là để trang bị cho sinh viên với "kỹ năng sống", cái màbawngf chia thành tám loại. Chúng bao gồm một loạt những thứ liên quan đến cuộc sống ngoài trường học, từ việc gửi e-mail để thuyết trình cho khán giả. Ví dụ như, dưới tiêu đề "sống còn", sinh viên có thể học được cách bảo trì xe hơi, hỗ trợ và nấu nướng.
Chúng tôi đã phát hiện ra rằng nhiều sinh viên không thể làm những việc đơn giản như sửa chữa đâm thủng hoặc luộc trứng. Ở thái cực khác, bằng bao gồm những thứ như thiết kế trang web và cách đối phó nếu ai đó bị đau tim. Nó được gọi là "Diploma in Common Sense".
Trong khóa học, học sinh sẽ không được dạy theo cách truyền thống, mà đúng hơn sẽ được hướng dẫn và khuyến khích làm những việc cho bản thân. Đây là tất cả đối với khóa học thực hành. Ở mức độ nào đó, các trường học tốt luôn cố gắng phát triển các kỹ năng này. Thật không may, sinh viên không phải lúc nào cũng tỏ ra quan tâm nhiều bởi vì các kỹ năng đó không liên quan trực tiếp đến các kỳ thi vượt qua cho giáo dục đại học. Chúng tôi hy vọng điều này sẽ thay đổi ngay bây giờ khi chúng tôi có một khóa học phù hợp sẽ dẫn đến một bằng tốt nghiệp được công nhậnCâu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 36 to 40.
TATTOOING: AN ANCIENT TRADITION
Tattooing is an old art. In ancient Greece, people who had tattoos were regarded as members of the upper classes. On the other hand, tattooing was (36) __________ in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do. It was not until the late 18th century, when Captain Cook saw South Sea
Islander decorating their bodies with tattoos that attitudes began to change. Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (37)__________ in popularity. A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (38) __________there were 1,333 designs.
Nowadays, not everybody finds tattoos acceptable. Some people thing that getting one is silly because tattoos are more or less permanent. There is also some (39) __________ about catching a blood disease from unsterilized needles. Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (40) __________ the painKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
export (v): xuất khẩu ban (v): cấm
finish (v): kết thúc blame (v): đổ lỗi
On the other hand, tattooing was (36) banned in Europe by the early Christians, who thought that it was a sinful thing to do.
Tạm dịch: Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi.
Chọn C
Câu 36:
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
to gain in something (v): lớn mạnh, giành được cái gì.
gain in popularity (v): giành được sự ưa chuộng
Sailors came back from these islands with pictures of Christ on their backs and from then on, tattooing (37) gained in popularity.
Tạm dịch: Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến.
Chọn A
Câu 37:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
inquire (v): thăm dò, dò hỏi question (v): hỏi, thẩm vấn
speak (v): nói demand (v): đòi, yêu cầu
A survey by the French army in 1881 showed that among the 387 men (38) questioned there were 1,333 designs.
Tạm dịch: Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.
Chọn B
Câu 38:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
trouble (n): điều phiền toái, rắc rối danger (n): sự nguy hiểm
concern (n): sự lo lắng threat (n): sự đe doạ
Ta có cụm “concern about sth”: sự lo lắng, mối e ngại về vấn đề gì
There is also some (39) concern about catching a blood disease from unsterilized needles.
Tạm dịch: Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng.
Chọn C
Câu 39:
in their eyes, is (40) __________ the pain.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
worth (a): đáng giá owe: nợ, có được
due: thích hợp, thích đáng deserved: đáng, xứng đáng
Ta có cụm “worth something”: đáng giá, xứng đáng với cái gì
Even for those who do want a tattoo, the process of getting one is not painless, but the final result, in their eyes, is (40) worth the pain.
Tạm dịch: Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.
Chọn A
Dịch bài đọc:
Xăm là một nghệ thuật cổ xưa. Ở Hy Lạp cổ đại, những người có hình xăm được coi là thành viên của tầng lớp trên. Mặt khác, hình xăm bị cấm ở Châu Âu bởi các Kitô, người nghĩ rằng đó là một việc làm tội lỗi. Mãi cho đến cuối thế kỷ 18, khi thuyền trưởng Cook nhìn thấy người đảo Nam Hải trang trí cơ thể của họ bằng hình xăm, thái độ bắt đầu thay đổi. Những thủy thủ trở lại từ những hòn đảo này với hình ảnh của Chúa Kitô trên lưng của họ và từ đó về sau, hình xăm đã trở nên phổ biến. Cuộc điều tra của quân đội Pháp năm 1881 cho thấy trong 387 người được hỏi có 1.333 mẫu thiết kế.
Ngày nay, không phải ai cũng có thể chấp nhận hình xăm. Một số người nghĩ xăm một cái trên người là điều ngớ ngẩn vì những hình xăm ít nhiều là vĩnh viễn. Cũng có một số mối quan tâm về việc mắc một bệnh về máu từ kim tiêm không được tiệt trùng. Ngay cả đối với những người muốn có một hình xăm, quá trình xăm không phải không đau, nhưng kết quả cuối cùng, trong mắt họ, là đáng để chịu đau.
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 41 to 45.
My first job was a sales assistant at a large department store. I wanted to work part-time, because I was still studying at university and I was only able to work a few nights a week.
I came across the advertisement in the local newspaper. I remember the interview as though it were yesterday. The (41) ________ manager sat behind a large desk. He asked me various questions which surprised me because all I wanted was to work in sales. An hours later, I was told that I had got the job and was given a contract to go over. I was to be trained for ten days before I took my post. Also, as a member of staff, I was (42) ______ to some benefits, including discounts.
When I eventually started, I was responsible (43) _______ the toy section. I really enjoyed it there and I loved demonstrating the different toys. I was surprised at how friendly my colleagues were, too. They made working there fun even when we had to deal with customers (44) ______ got on our nerves. (45) _______, working there was a great experience which I will never forget
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
A. personal (adj): cá nhân B. personable (adj): duyên dáng
C. personage (n): người quan trọng, nổi tiếng D. personnel (n): bộ phận nhân sự
personnel manager: giám đốc nhân sự
The (41) ________ manager sat behind a large desk.
Tạm dịch: Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn.
Đáp án: D
Câu 41:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
carter (v): cung cấp thực phẩm và đồ uống cho một sự kiện give (v): cho, tặng
entitle somebody to something: trao ai quyền làm gì supply (v): cung cấp
Also, as a member of staff, I was (42) entitled to some benefits, including discounts.
Tạm dịch: Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.
Chọn C
Câu 42:
Kiến thức: Giới từ
Giải thích: responsible (for somebody/something): chịu trách nhiệm cho ai/ cái gì
When I eventually started, I was responsible (43) _______ the toy section.
Tạm dịch: Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi.
Chọn A
Câu 43:
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: “customer” (khách hàng) là danh từ chỉ người => dùng đại từ quan hệ “who” để thay thế trong mệnh đề quan hệ.
They made working there fun even when we had to deal with customers (44) who got on our nerves.
Tạm dịch: Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng
khó tính.
Chọn D
Câu 44:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
In contrast: Ngược lại However: Tuy nhiên
Moreover: Hơn thế nữa On the whole: Nhìn chung
(45) On the whole, working there was a great experience which I will never forget.
Tạm dịch: Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Chọn D
Dịch bài đọc: Công việc đầu tiên của tôi là trợ lý bán hàng tại một cửa hàng bách hóa lớn. Tôi muốn làm việc bán thời gian, bởi vì tôi vẫn đang học ở trường đại học và tôi chỉ có thể làm việc một vài buổi tối một tuần.
Tôi đã xem qua quảng cáo trên tờ báo địa phương. Tôi nhớ cuộc phỏng vấn giống như vừa mới xảy ra ngày hôm qua. Anh giám đốc nhân sự ngồi phía sau một chiếc bàn lớn. Anh ấy hỏi tôi nhiều câu hỏi làm tôi ngạc nhiên bởi vì tất cả những gì tôi muốn là làm công việc bán hàng. Một giờ sau, tôi được thông báo rằng tôi đã được nhận và đã được giao một hợp đồng để ký kết. Tôi đã được đào tạo mười ngày trước khi tôi đảm nhiệm chức vụ của mình. Ngoài ra, với tư cách là nhân viên, tôi được hưởng một số quyền lợi, kể cả giảm giá.
Khi tôi bắt đầu làm việc, tôi chịu trách nhiệm về phần đồ chơi. Tôi thực sự rất thích nó ở đó và tôi thích thử các đồ chơi khác nhau. Tôi cũng ngạc nhiên về sự thân thiện của các đồng nghiệp. Họ khiến cho công việc vui vẻ hơn ngay cả khi chúng tôi phải đối phó với những khách hàng khó tính. Nhìn chung, làm việc ở đấy cho tôi một kinh nghiệm tuyệt vời mà tôi sẽ không bao giờ quên.
Câu 45:
Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (46) _____ between the human and the machine. All, body part will be replaceable. Computers will function like the human brain with the ability to recognize feelings and respond in a feeling way. They will then produce fake people. We will then be able to create a machine duplicate of ourselves (47) _____ we will appear to be alive long after we are dead. Maybe a few decades later, a way will be found to transfer our spirit, including our memories and thoughts, to the new body. Then we can choose to live for as long as we want. It might be expensive. When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (48) _____ to do them automatically. So we will be able to reside within whichever duplicate we want, whenever we want.
Miniature robots will be built (49) _____ through your blood stream and repair damage. Also, larger robots will be used when you are sick. When you have an upset stomach, you will swallow a very small cherry tasting robot which will travel through your stomach taking video of the mess. It will be set up like a video game, so you can control the exploring and the selection of images. Then you can replay the video to help a doctor (50) _____ your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. change (n): sự thay đổi B. difference (n): sự khác biệt
C. appearance (n): sự xuất hiện D. variety (n): sự đa dạng
Over the next 20 to 50 years, it will become harder to tell the (46) difference between the human and the machine.
Tạm dịch: Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó khăn hơn.
Chọn B
Câu 46:
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
because: bởi vì soon: sớm
but: nhưng so: vì vậy
We will then be able to create a machine duplicate of ourselves (47) so we will appear to be alive long after we are dead.
Tạm dịch: Sau đó, chúng ta sẽ có thể tạo ra một bản sao thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất hiện trong trạng thái sống lâu hơn sau khi chúng ta chết.
Chọn D
Câu 47:
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích: to find out: tìm ra
When it becomes possible to do a spirit transfer, they will find (48) out to do them automatically.
Tạm dịch: Khi có thể chuyển linh hồn, họ sẽ tìm ra cách để làm cho chúng tự động.
Chọn B
Câu 48:
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích:
to Vo: để mà to be Ved/ V3: để được
Miniature robots will be built (49) to travel through your blood stream and repair damage.
Tạm dịch: Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và chữa lành các tổn thương.
Chọn C
Câu 49:
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. watch (v): quan sát C. notice (v): chú ý
B. observe (v): xem D. diagnose (v): chuẩn đoán (bệnh)
Then you can replay the video to help a doctor (50) diagnose your illness, or to prove to your employer that you really, were sick.
Tạm dịch: Sau đó bạn có thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.
Chọn D
Dịch bài đọc: Trong 20-50 năm tới, nói về sự khác biệt giữa con người và máy móc sẽ trở nên khó khăn hơn. Tất cả bộ phận cơ thể sẽ được thay thế. Máy tính sẽ hoạt động giống như bộ não con người có khả năng nhận ra những cảm xúc và trả lời bằng cảm xúc. Tiếp đó máy tính sẽ sản xuất ra người giả. Sau đó, chúng ta sẽ có thể tạo ra một bản sao thiết bị của chính mình vì vậy chúng ta sẽ xuất hiện trong trạng thái sống lâu hơn sau khi chúng ta chết. Có lẽ một vài thập kỷ sau đó, sẽ tìm thấy cách để dịch chuyển linh hồn của chúng ta, bao gồm những kỷ niệm và những suy nghĩ, đến cơ thể mới của chúng ta. Sau đó chúng ta có thể chọn sống bao lâu chúng ta muốn. Có thể nó sẽ đắt tiền. Khi có thể chuyển linh hồn, họ sẽ tìm ra cách để làm cho chúng tự động. Vì vậy, chúng ta sẽ có thể cư trú trong bất cứ bản sao chúng ta muốn, bất cứ khi nào chúng tôi muốn.
Robot thu nhỏ sẽ được tạo dựng để di chuyển thông qua dòng máu của bạn và chữa lành các tổn thương. Ngoài ra, robot lớn hơn sẽ được sử dụng khi bạn đang bị bệnh. Khi bạn đau bụng, bạn sẽ nuốt một robot có vị anh đào và nó sẽ đi di chuyển thông qua dạ dày của bạn để thu hình. Nó sẽ được thiết lập như một trò chơi ghi hình, vì vậy bạn có thể kiểm soát sự khám phá và việc lựa chọn các hình ảnh. Sau đó bạn có thể xem lại đoạn băng để giúp bác sĩ chẩn đoán bệnh tật của bạn, hoặc để chứng minh cho ông chủ của bạn rằng bạn thực sự, bị ốm.