Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Kết hợp câu - Mức độ thông hiểu có đáp án (Phần 2)
-
519 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
40 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Put your coat on. You will get cold.
Kiến th ức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (thì hiện tại đơn), S + will + V
otherwise: ngược lại, nếu không thì
Tạm dị ch: Mặc áo khoác vào. Bạn sẽ bị cảm lạnh đó.
A. Bạn s ẽ không bị cảm l ạnh nếu bạn không mặc áo khoác vào. => sai nghĩ a
B. Cho đến khi bạn mặc áo khoác b ạn mới bị cảm lạnh. => sai nghĩa
C. Bạn không chỉ mặc áo khoác vào mà cũng bị cảm lạnh. => sai nghĩa
D. Mặc áo kho ăc vào; nếu không, bạn s ẽ bị cảm lạ nh. => đúng
Chọ n D
Câu 2:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 3
Giải thích:
Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều gi ả định ngược lạ i với quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
= Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3
Tạm d ịch: Một tên tội phạm cố gắng tấn công Jane trên đường về nhà. Một người qua đường đã ngừng hành động của h ắn.
A. Một người qua đường can thiệp chỉ khi một tên tội phạm cố tấn công Jane trong hành động về nhà. => sai nghĩa
B. Nếu không có sự can thiệp của người qua đường, Jane hẳn đã bị tấn côn g trên đ ường trở về nhà. => đúng C. Nếu Jane không đến trên đường tên tội phạm về nhà, một người qua đường h ẳn đã bị tấn công. => sai nghĩa
D. Một người qua đường ch ấm dứt sự tấn công từ Jane khi về nhà với tên phạm tội. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 3:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dị ch: Đã có thông báo trước đó về trận động đất. Tuy nhiên, nó đã gây s ốc cho người dân sống trong những ngôi làng gần đó.
A. Đã có những cảnh báo về động đất, vì vậy người dân ở các làng gần đó chắc hẳn không ngạc nhiên về nó. => sai nghĩa
B. Mặc dù trận động đất đã được dự đoán trước, người dân ở các làng gần đó bị bất ngờ khi nó tấn công. => đúng
C. Động đất đã được dự đoán, ngay cả những cư dân sống ở các làng gần đó đã chuẩn bị cho nó. => sai nghĩa
D. Động đất đã đượ c dự đoán, vì các cư dân ở các làng gần đó đã bị tấn công trước khi họ nh ận được cảnh báo. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 4:
Kiến thức: M ệnh đề nhượng bộ
Giải thích:
Các mệnh đề chỉ sự nhượng bộ:
Although + S + V = Inspite of / Despite + Ving/N = Adj/ Adv + as/though + S + (may) + V: m ặc dù
Tạm dịch: Bộ phim không thú vị. Tuy nhiên, anh ấy cố gắng xem hết phim.
A. sai ngữ pháp: the uninteresting film
B. Dù bộ phim rất chán, anh ấy đã cố gắng xem toàn bộ bộ phim. => đúng
C. sai ngữ pháp: Despite
D. sai ngữ pháp: was the film => the film was
Chọn B
Câu 5:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Tạm dịch: Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài. Một kẻ nguy hiểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện.
A. Cảnh sát đưa ra 1 cảnh báo trên đài, có tên là, một kẻ nguy hiểm vừ a tr ốn thoát khỏi bệnh viện. => sai nghĩa
B. Một kẻ nguy hiểm vừa trốn thoát khỏi bệnh viện nơi mà cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => sai nghĩa C. sai ngữ pháp: a dangerous man had escaped => a dangerous man who had escaped
D. Một kẻ nguy hi ểm vừ a trốn thoát khỏi bệnh viện, vì thế cảnh sát đưa ra cảnh báo trên đài. => đúng
Chọn D
Câu 6:
Ki ến th ức: Nghĩa của câu
Tạm d ịch: Lãnh đạo không thể gi ải thích nguyên nhân của vấn đề. Anh ta không đưa ra b ất k ỳ giải pháp nào.
A. Mặc dù lãnh đạo không gi ải thích được nguyên nhân của vấn đề, anh ta không đưa ra b ất k ỳ giải pháp nào.=> sai nghĩa
B. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân của vấn đề nên anh ta không đưa ra bất k ỳ giải pháp nào. => đúng
C. Lãnh đạo không giải thích được nguyên nhân c ủa vấn đ ề cũng như không đưa ra b ất k ỳ giải pháp nào. => sai ngữ pháp: chỉ dùng “nor” khi mệnh đề trướ c đó có “not”
D. Lãnh đạo không gi ải thích nguyên nhân của vấn đề bởi vì anh ta không đưa ra b ất k ỳ giải pháp nào.=> sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 7:
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
must be: chắc hẳn, chắc có lẽ
can be: có th ể (khả n ăng)
Tạm dị ch: Tôi cho r ằng họ rất mệt. Họ đã làm việ c cả buổi sáng.
A. Bởi vì họ đã làm việc vất vả cả buổi sáng nên bây giờ họ r ất mệt. => sai nghĩa
B. Họ ch ắc hẳn rất mệt b ởi vì họ đã làm việc suốt buổi sáng. => đúng
C. Họ có thể rất mệt do làm vi ệc cả buổi sáng. => sai nghĩa
D. sai ngữ pháp: were => must be
Chọ n B
Câu 8:
Kiến th ức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa chủ động: V-ing + O, S + V
Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ mang nghĩa bị động: Ved/ V3 + O, S + V
Tạm dịch: Sản phẩm củ a chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng trong vật liệu có thể tái chế.
A. Đóng gói các sản phẩ m của chúng tôi trong vậ t liệu có thể tái chế, chúng tôi làm chúng thân thi ện với môi trường. => sai nghĩa
B. Các sả n phẩm của chúng tôi được đóng gói trong vật liệu đượ c tái chế đ ể trở nên thân thiện với môi trường. => sai nghĩa
C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm củ a chúng tôi làm chúng trông thân thi ện với môi trường. => sai nghĩa
D. Được đóng gói trong vật liệu có thể tái chế, các sản phẩm củ a chúng tôi thân thiện với môi trường. => đúng
Chọn D
Câu 9:
Kiến th ức: M ệnh đề như ợng bộ (tương phản)
Giải thích:
Although + S1 + V1, S2 + V2 mặc dù
However + adj + S + be, S + V: cho dù th ế nào... thì...
Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.
A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa nh ững nhân tố gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa
B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho vi ệc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí. => sai nghĩa
C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí. => đúng
D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.=> sai nghĩa
Ch ọn C
Câu 10:
Kiến th ức: Thành ngữ
Giải thích: be at loss = not knowing what to say or do: bối rối/ không biết nói hay làm gì
Tạm dị ch: Tôi gặp anh trai đã mất tích từ lâu. Tôi thật không nói nên lời.
A. Khi người nói gặp anh trai, anh từ chối nói bất cứ điều gì. => sai nghĩ a
B. Khi người nói gặp anh trai, anh đã bối rối về nh ững gì nên nói. => đúng
C. Khi người nói gặp anh trai, anh không có gì để nói.=> sai nghĩa
D. Khi người nói gặp anh trai, anh có nhiều điều để nói. => sai nghĩa
Chọ n B
Câu 11:
Kiến th ức: Liên từ
Giải thích:
Because + S + V: Bởi vì
So + S + V: vì vậ y
Despite + N = Although + clause: M ặc dù
But + S + V: nhưng
Tạm dị ch: Các nguồn n ăng lượng thay thế có lợi cho môi trường. Không d ễ để tận dụng chúng tri ệt để. A. Bởi vì các nguồn năng lượng thay thế có lợi cho môi trường, không dễ để tận dụng chúng triệt để. => sai nghĩa
B. Các nguồn n ăng lượng thay thế có lợi cho môi trường, vì vậ y không d ễ để tận dụng chúng triệt đ ể.
C. Mặc dù có nhiều lợi ích môi trường, không dễ dàng để tận dụng các nguồn năng lượng thay th ế. => đúng D. sai ngữ pháp: đã dùng “Although” không dùng “but”
Chọ n C
Câu 12:
Kiến th ức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Rút gọn mệnh đề: Having + Vpp => di ễn tả hành động đã hoàn thành trướ c một hành động khác.
Because + clause: bởi vì
On + V.ing: khi
Tạm dị ch: Con người đã phá hủ y môi trường một thời gian dài. Bây giờ họ đang trả giá đắt cho điều này. A. sai ngữ pháp : Because + S + V
B. Đã phá huỷ môi trường trong một thời gian dài, con người hiện đang phải trả giá đắt cho việc này. => đúng
C. sai ngữ pháp : destroying => having destroyed
D. Sau khi bị hủ y phá hủ y một thời gian dài, bây giờ môi trường đ ang trả giá đắt. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 13:
Kiến thức: Thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Cấu trúc: S + had Ved/ V3 by the time S + Ved/ V2
Kết hợp thì quá khứ đon và quá khứ hoàn thành để diễn tả mọt hành đọng xảy ra truớc m ọt hành đọng khác trong quá khứ.
no longer: không còn nữ a
Tạm dịch: Những đứa trẻ chạy đ ến cánh đồng để thấy con rồng, nhưng nó không còn ở đó n ữa.
A. sai ngữ pháp: went => had gone
B. Con rồng đã đi mất tru ớc khi những đứa trẻ ch ạy đến cánh đồng. => đúng
C. sai ngữ pháp: S + had Ved/ V3 after S + Ved/ V2
D. sai ngữ pháp: went => had gone
Chọ n B
Câu 14:
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề cùng ch ủ ngữ “he” có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng Having Ved/ V3 khi hành động trong mệnh đề này “ had saved ” x ảy ra trước hành động trong mệnh đ ề còn lại “travelled”.
Tạm dịch: Anh ấy đã tiết kiệm rất nhiều tiền. Anh ấy đã đi du lịch đến Úc.
A. Việc đi du lịch đến Úc cần nhiều tiền. => sai nghĩa
B. Đã tiết kiệm được rất nhiều tiền, anh ta đã đi du lịch Úc. => đúng
C. Để tiết kiệm nhiều tiền, anh ấy đã du lịch đ ến Úc. => sai nghĩa
D. Vi ệc đi du lịch đến Úc làm anh ấy tốn nhiều ti ền. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 15:
Kiến thức: M ệnh đề kết quả
Giải thích:
S + be + such a/an + adj + noun that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V+ O: Quá... đến nỗi mà... Đảo ngữ: So + adj + be + S+ that + S + V+ O
Tạm dịch: Tình huống thật lúng túng. Cô ấy không biết phải làm gì.
A. sai ngữ pháp: however => that
B. sai ngữ pháp: the situation was => was the situation
C. Cô ấy không biết phải làm gì, mặc dù nó không phải là một tình huống gây lúng túng. => sai nghĩ a
D. Tình huống quá là lúng túng đến nỗi mà cô ấy không biết phải làm gì. => đúng
Chọn D
Câu 16:
Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ
Giải thích:
Mệnh đề danh ngữ có dạng: Wh-question/ That + S + V.
Động từ theo sau mệnh đề danh ngữ chia ở dạng số ít.
Tạm dịch: Anh ta hút thuốc mọi lúc. Tôi không thể chịu được điều đó về anh ta.
A. sai ngữ pháp: “That he smokes all the time” đóng vai trò chủ ngữ => thiếu động từ chính trong câu
B. Những gì tôi không thể chịu đựng được về anh ta là cách anh ta hút thuốc mọi lúc. => đúng
C. Tôi không thể chịu được cái mà anh ta hút. => sai nghĩa
D. Tôi không thể chịu được khói của anh ấy. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 17:
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích:
Danh từ được lặp lại là “financial experts – They”. “They” đóng vai trò chủ ngữ nên dùng đại từ “who”
Tạm dịch: Thủ tướng Chính phủ thành lập một ủy ban các chuyên gia tài chính. Họ đã giúp ông ta thảo luận và xây dựng các chính sách mới.
A. Thủ tướng Chính phủ, một chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa
B. Một ủy ban các chuyên gia tài chính do Thủ tướng Chính phủ thành lập để giúp ông thảo luận v à xây dựng các chính sách mới. => đúng
C. Thủ tướng Chính phủ, người được giúp đỡ bởi các chuyên gia tài chính, thành lập một ủy ban để thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa
D. Một ủy ban bao gồm các chuyên gia tài chính đã được Thủ tướng Chính phủ trợ giúp đã thảo luận và xây dựng các chính sách mới. => sai nghĩa
Chọn B
Câu 18:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If/ Unless + S + V (thì hiện tại đơn), S + will/ can + V
Tạm dị ch: Bạn phải đọc hướng dẫn. Bạn sẽ không biết làm thế nào để sử d ụng máy này mà không đọc chúng.
A. Nếu bạn không đọc các hướng dẫn, b ạn sẽ không biết làm thế nào để sử dụng máy này. => đúng
B. Bạn sẽ biết cách sử dụ ng máy này nếu bạn khô ng đọc hướng dẫn. => sai nghĩa
C. Nếu không đọc hướng dẫn, việc sử dụng máy này s ẽ không được biết. => sai nghĩa
D. Đọc các hướng d ẫn, vì vậ y b ạn sẽ biết cách sử dụng máy này. => sai nghĩa
Ch ọn A
Câu 19:
Kiến th ức: M ệnh đề nhượng bộ (tương phản)
Giải thích:
Although + S + be + adj = Adj as + S + be: M ặc d ù
Tạm dịch: Điều kiện sống củ a cô ấ y không tốt. Tuy nhiên, cô ấ y học rất giỏ i.
A. Cô ấy họ c giỏi chỉ bởi vì cô ấ y sống trong hoàn cảnh khó khăn. => sai nghĩa
B. Hoàn cảnh sống khó khăn như vậ y, cô ấ y vẫn h ọc giỏi. => đúng
C. Sống trong hoàn cảnh khó khăn thúc đẩ y cô ấ y học giỏi. => sai nghĩa
D. Sống trong hoàn cảnh khó khăn, cô ấ y không có lựa chọn nào khác ngoài vi ệc học giỏi. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 20:
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích:
Danh từ “people” và “they” l ặp lại.
“They” đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ => dùng “who” đ ặt ngay sau cụm từ “ Most of the people”
Câu đầy đủ:
Most of the people who were injured in the crash recovered quickly.
=> Rút gọn: Most of the people injured in the crash recovered quickly.
Tạm dị ch: Hầu h ết mọi người khỏi rất nhanh. Họ bị thương trong một vụ va chạm.
A. sai ngữ pháp: them => whom
B. sai mệnh đề quan hệ
C. sai ngữ pháp: thiếu m ệnh đề quan h ệ
D. Hầu hết mọi người bị thương trong vụ va chạm khỏi rất nhanh. => đúng
Đáp án: D
Câu 21:
Kiến thức: M ệnh đề quan hệ
Giải thích:
Dùng đ ại từ quan hệ “which” thay cho “this point”
Giới từ trong sau mệnh đề quan hệ thường đứng trước các đại từ quan hệ như “whom” và “which ”.
Tạm dịch: Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Tại thời điểm đó, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy.
A. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đ ến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi, mà tại thời điểm đó tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => đúng
B. sai ngữ pháp: by which time => by the time
C. Tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy sau khi tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe lăng mạ tôi. => sai nghĩa
D. Tôi đã kiên nhẫn lắng nghe Joe cho đến khi anh ấy bắt đầu lăng mạ tôi. Trong trường hợp này, tôi đã nói cho anh ấy về vài sự thật không vui về anh ấy. => sai nghĩa
Chọn A
Câu 22:
Kiến th ức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
perhaps = possibly: có th ể, không chắn chắn
needn’t + V: không cần (“needn’t ” đóng vai trò độ ng từ khuyết thiếu)
should + have + Vpp: hành động đáng l ẽ nên làm trong quá khứ nhưng đã không làm
might/could + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ nhưng không có nhi ều căn cứ
must + have + Vpp: phỏng đoán một sự việc trong quá khứ khi đã có căn cứ chắc chắn
Tạm dịch: Hôm qua John không ở đây. Có lẽ anh ấ y bị ốm (b ệnh).
A. Hôm qua John không cần ở đây vì anh ấ y bị bệnh. => sai nghĩa
B. Bởi vì bị bệnh, hôm qua John đáng lẽ ra không n ên ở đây. => sai nghĩa
C. John có lẽ đã bị ốm nên hôm qua anh ấ y mới không ở đây.=> đúng
D. Hôm qua chắc hẳn John bị bệnh, vì vậ y anh ấ y không ở đây. => sai nghĩa
Chọn C
Câu 23:
Kiến thức: Rút gọn 2 m ệnh đề cùng chủ ngữ
Giải thích:
Because + S + V…= Since + S + V…: Bởi vì…
Ta có thể sử dụng hiện t ại phân từ (V-ing) để rút gọn cho mệnh đề mang nghĩa chủ động, khi hai mệnh đề cùng ch ủ ngữ (we)
Tạm dịch: Vì chúng tôi không có gì đ ể làm nên chúng tôi quyết định đi dạo.
A. sai ngữ pháp: Have => Having
B. sai ngữ pháp: Since + S + V
C. Không có vi ệc gì làm, chúng tôi quyết định đi dạo. => đúng
D. sai ngữ pháp: Because + S + V
Chọn C
Câu 24:
Kiến th ức: Đảo ngữ
Giải thích:
Not only … but also …: không những … mà còn …
Not only + trợ động từ + S + V, but + S + also + V
Tạm dị ch: Anh ấ y tự thể hiện mình là học sinh gi ỏi. Anh ấy tự chứng minh mình là vận động viên giỏi. A. sai ngữ pháp: he showed => did he show
B. sai ngữ pháp: thiếu “only”
C. Một học sinh giỏi không những thể hi ện anh ấ y mà anh ấ y còn tự chứng minh được mình là một vận động viên giỏi. => sai nghĩa
D. Không nh ững anh ấ y t ự thể hiện mình là một học sinh giỏi mà còn tự ch ứng minh được mình là một vận động viên giỏi. => đúng
Chọn D
Câu 25:
Kiến thức: M ệnh đề chỉ kết quả
Giải thích:
So + adj + be + S + that + clause
So + adv + trợ động từ + S + V+ that + clause: quá ... đến nỗi mà...
Tạm dịch: Đó là một cu ốn tiểu thuyết thú vị. Tôi thức suốt cả đêm để đọc hết nó.
A. Tôi đã thức cả đêm để đọc hết quyến tiểu thuyế t vì vậ y nó rất thú vị. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. Mặc dù nó là quyển ti ểu thuyết thú vị, tôi đã th ức cả đêm để đọc h ết nó. => sai nghĩa
D. Cuốn tiểu thuyết quá thú vị đến nỗi mà tôi đã thức cả đêm để đọc h ết nó. => đúng
Chọn D
Câu 26:
Kiến thức: Nghĩa của câu
Giải thích:
As (bởi vì) đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân, có dạng rút gọn là:
As + (not) + V-ing
Tạm dịch: Cậu bé không cảm thấy khoẻ. Đó là lý do tại sao anh muốn ở nhà khi đi học về.
A. Mặc dù cảm thấy không khỏe, cậu bé muốn ở nhà khi đi học về. => sai nghĩa
B. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 2 => loại 3
C. Cậu bé không cảm thấy khoẻ bởi vì cậu ấ y muốn ở nhà khi đi học về. => sai nghĩa
D. Bởi vì cảm thấy không khỏe, cậu bé muốn ở nhà khi về từ trường. => đúng
Chọn D
Câu 27:
Kiến th ức: Câu điều kiệ n loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả sự việc có thể x ả y ra ở hiện tại hoặc tương lai.
If/ In case + S + thì hiện tại đơn, S + will/ can/ động từ khuyết thiếu + V
In case: phòng khi (dùng thay cho if).
Tạm dịch: Tên trộm có thể quay lại. Bạn nên thay hết ổ khóa.
A. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa hay tên trộm sẽ quay lại. => sai nghĩa
B. Sẽ tốt hơn nếu bạn thay hết ổ khóa phòng khi tên trộm quay lại. => đúng
C. Nếu bạn không thay h ết ổ khóa , tên trộm có th ể quay lại. => sai nghĩa
D. Tên trộm sẽ quay lại n ếu bạn không thay hết ổ khóa. => sai nghĩa
Ch ọn B
Câu 28:
Kiến th ức: M ệnh đề chỉ kết quả
Gi ải thích:
S + be + so adj that + S + V = So adj + be + S + that + S + V: ... quá... đ ến nỗi mà...
Tạm dị ch: Anh ấ y rất thông minh. Anh có thể gi ải quyết tất c ả các vấn đ ề r ất nhanh.
A. Anh ấy thông minh đến mức có thể giải quyết t ất cả các v ấn đề r ất nhanh.=> đúng
B. sai ngữ pháp: very => so
C. sai ngữ pháp: Such an intelligent student
D. sai ngữ pháp: thừa “a student”
Ch ọn A
Câu 29:
Kiến th ức: Nghĩa của câu
Giải thích:
take up: bắt đầu ( một sở thích/ thói quen)
give it up: từ bỏ nó
Tạm dị ch: Bố tôi hối hận vì đã bắt đầu thói quen hút thuốc. Bây giờ ông không thể từ bỏ nó.
A. Mặc dù ông ấ y rất hối hận, vẫn có thể có cơ hội để ông ấ y bỏ hút thuốc. => sai nghĩa
B. Bố tôi bây giờ không thể bỏ hút thuốc và cảm thấy hối tiếc về điều đó. => sai nghĩa
C. Bố tôi cảm thấ y hối h ận vì đã hút thuốc bởi vì ông ấ y giờ đây không thể bỏ được. => đúng
D. Bố tôi ước gì đã không hút thuốc vì giờ ông ấ y không thể giảm hút thuốc được. => sai nghĩa
Chọ n C
Câu 30:
Kiến th ức: M ệnh đề danh ngữ
Giải thích: That + S + V + O => ch ủ ngữ số ít
Tạm dịch: Bạn đã vừa v ượt qua k ỳ thi. Điều này khiến bố mẹ bạn rất vui.
A. sai ngữ pháp: vì câu không có động từ chính
B. sai ngữ pháp vì câu có 2 động từ ( have just passed; makes) cùng chia mà không có liên t ừ để k ết nối C. Việc bạn vừa vượt qua k ỳ thi làm bố mẹ b ạn rất vui. => đúng
D. sai ngữ pháp: which it => ,which
Ch ọn C