50 Bài tập Từ đồng nghĩa mức độ nhận biết có đáp án
-
597 lượt thi
-
49 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giải thích: maintenance (n): sự giữ, sự duy trì
building (n): sự xây dựng, toà nhà foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập
destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn
=> maintenance = preservation
Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.
Chọn đáp án là: D
Câu 2:
People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.
Giải thích: cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt
planting (n): sự trồng cây farming (n): nông nghiệp, canh tác
industry (n): công nghiệp wood (n): gỗ
=> cultivation = farming
Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.
Chọn đáp án là: B
Câu 3:
Paris is the ideal place to learn French; it’s a beautiful and hospitable city with Institutions for high quality linguistic teaching.
Giải thích: hospitable (a): hiếu khách, thân thiện
noticeable (a): dễ chú ý friendly (a): thân thiện
affectionate (a): yêu thương natural (a): tự nhiên
=> friendly = hospitable
Tạm dịch: Paris là nơi lý tưởng để học tiếng Pháp; đó là một thành phố xinh đẹp và hiếu khách với các tổ chức giảng dạy ngôn ngữ chất lượng cao.
Chọn đáp án là: B
Câu 4:
Giải thích: customarily (adv): theo thường lệ
inevitably (adv): không thể tránh khỏi, chắc là happily (adv): một cách vui vẻ
traditionally (adv): theo truyền thống readily (adv): một cách sẵn sàng, sẵn lòng
=> customarily = traditionally
Tạm dịch: Trẻ em Mỹ theo thường lệ thường chơi trò “Cho kẹo hay bị ghẹo” trong Halloween.
Chọn đáp án là: C
Câu 5:
At times, I look at him and wonder what is going on his mind.
Giải thích: at times: đôi khi
never: không bao giờ always: luôn luôn
hardly: hiếm khi sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng
=> at times = sometimes
Tạm dịch: Đôi khi, tôi nhìn anh ta và tự hỏi điều gì đang diễn ra trong đầu anh ta.
Chọn đáp án là: D
Câu 6:
Giải thích: join hands: hợp tác
A. take up: choán, chiếm (thời gian, công sức) B. put up: đề xuất
C. work together: làm việc cùng nhau D. make decisions: quyết định
=> join hands = work together
Tạm dịch: Chúng ta nên cùng nhau bảo vệ môi trường.
Chọn đáp án là: C
Câu 7:
The fact that space exploration has increased dramatically in the past thirty years indicates that we are very eager to learn all we can about our solar system.
Giải thích: dramatically (adv): một cách đáng kể
seriously (adv): một cách nghiêm trọng, nghiêm túc gradually (adv): một cách dần dần, tuần tự
significantly (adv): một cách đáng kể doubtfully (adv): một cách nghi ngờ
=> dramatically = significantly
Tạm dịch: Thực tế là thăm dò không gian đã tăng lên đáng kể trong ba mươi năm qua chỉ ra rằng chúng ta rất mong muốn tìm hiểu tất cả những gì chúng ta có thể về hệ mặt trời.
Chọn đáp án là:C
Câu 8:
Everyone is hoping and praying that lasting peace will eventually come to the area.
Giải thích: lasting (a): lâu dài
durable (a): bền bỉ ongoing (a): đang diễn ra
temporary (a): tạm thời enduring (a): lâu dài
=> lasting = enduring
Tạm dịch: Mọi người đang hi vọng và cầu nguyện hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực.
Chọn đáp án là: D
Câu 9:
Before you begin the exam paper, always read the instructions carefully.
Giải thích: instructions (n): sự hướng dẫn
orders (n): đơn đặt hàng, yêu cầu answers (n): câu trả lời
rules (n): quy luật, quy định directions (n): sự chỉ dẫn, phương hướng
=> instructions = directions
Tạm dịch: Trước khi bắt đầu làm bài thi, luôn luôn đọc kỹ hướng dẫn.
Chọn đáp án là: D
Câu 10:
A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living.
Giải thích: public (a): cộng đồng
people’s: của mọi người teenagers’: của thanh thiếu niên
adolescents’: của người trưởng thành residents’: của cư dân
=> public = people’s
Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của cộng đồng về cuộc sống lành mạnh.
Chọn đáp án là: A
Câu 11:
It was really difficult to decide between the two candidates.
Giải thích: decide (v): quyết định
steal (v): ăn cắp think (v): nghĩ
attempt (v): nỗ lực choose (v): chọn
decide = choose
Tạm dịch: Thật sự là khó để quyết định giữa 2 thí sinh.
Chọn đáp án là : D
Câu 12:
Giải thích: accurate (a): chính xác
dangerous (a): tính từ delicious (a): ngon
nervous (a): lo lắng exact (a): chính xác
accurate = exact
Tạm dịch: Chúng tôi hy vọng có thể dự đoán chính xác hơn các trận độc
Chọn đáp án là B
Câu 13:
You may note down your qualifications and experience that can relate to the job.
Giải thích: note down (v): ghi lại
put down (v): đặt xuống hold down (v): giữ chặt, đủ sức đảm đương
draw down (v): hụt, giảm xuống jot down (v): ghi lại
=> note down = jot down
Tạm dịch: Bạn có thể ghi lại những bằng cấp và kinh nghiệm của bạn có thể liên quan đến công việc.
Chọn đáp án là : D
Câu 14:
It was relatively easy for him to learn baseball because he had been a cricket player.
Giải thích: relatively (adv): tương đối
A. nearly (adv): gần B. essentially (adv): cần thiết
C. comparatively (adv): tương đối D. approximately (adv): xấp xỉ
=> comparatively = relatively
Tạm dịch: Tương đối dễ dàng cho anh ta để học chơi bóng chày bởi vì ông đã được một cầu thủ môn bóng gậy.
Chọn đáp án là : C
Câu 15:
The factory is fined for discharging dangerous chemicals into the river.
Giải thích: discharge (v): thải
release (v): phóng thích, thải increase (v): tăng
decrease (v): giảm keep (v): giữ
=> release = discharge
Tạm dịch: Nhà máy bị phạt vì thải hóa chất nguy hiểm xuống sông.
Chọn đáp án là: A
Câu 16:
After several days underground after the earthquake one child was pulled out alive.
Giải thích: alive (a): sống, còn sống
still talking: vẫn còn nói chuyện still seeing: vẫn nhìn thấy
still living: vẫn sống still trying: vẫn cố gắng
=> alive = still living
Tạm dịch: Sau vài ngày dưới đất sau trận động đất, một đứa trẻ còn sống được kéo ra.
Chọn đáp án là : C
Câu 17:
The washing machine I have just bought is very simple to use.
Giải thích: simple (a): đơn giản
boring (a): buồn chán interesting (a): thích thú
easy (a): đơn giản difficult (a): khó khăn
=> simple = easy
Tạm dịch: Chiếc máy giặt tôi mua thì rất dễ để sử dụng.
Chọn đáp án là: C
Câu 18:
No vehicle weighing over 3.5 tons is allowed on this bridge, according to traffic signs placed at both ends of the structure
structure (n): kết cấu, kiến trúc
A. corruption (n): sự hối lộ B. construction (n): sự xây dựng
C. connection (n): sự kết nối D. confusion (n): sự bối rối
=> structure = construction
Tạm dịch: Không phương tiện nào nặng hơn 3 tấn được phép đi trên cây cầu này, theo như biển báo giao thông đặt ở hai đầu cầu
Chọn đáp án là : B
Câu 19:
The use of lasers in surgery has become relatively commonplace in recent years.
Giải thích: relatively (adv): một cách tương đối
A. comparatively (adv): một cách tương đối B. absolutely (adv): một cách đương nhiên
C. relevantly (adv): một cách liên quan D. almost (adv): gần như, hầu như
=> relatively = comparatively
Tạm dịch: Việc sử dụng tia la-de trong phẫu thuật trở nên tương đối phổ biến trong những năm gần đây.
Chọn đáp án là : ACâu 20:
The dog saw his reflection in the pool of water.
Giải thích: reflection (n): sự phản ánh, hình ảnh
imagination (n): sự tưởng tượng bone (n): xương
leash (n): xích chó image (n): hình ảnh
=> reflection = image
Tạm dịch: Con chó nhìn thấy mình trong hồ nước.
Chọn đáp án là : D
Câu 21:
The repeated commercials on TV distract many viewers from watching their favorite films.
Giải thích: commercial (n): quảng cáo
economics (n): kinh tế học business (n): buôn bán kinh doanh
contest (n): cuộc thi advertisement (n): quảng cáo
=> commercial = advertisement
Tạm dịch: Các quảng cáo lặp lại trên TV làm sao lãng nhiều khán giả xem phim yêu thích của họ.
Chọn đáp án là : D
Câu 22:
My parent’ warnings didn’t deter me from choosing the job of my dreams.
Giải thích: deter (v): ngăn cản, làm nản lòng
influence (v): ảnh hưởng discourage (v): gây nản lòng
reassure (v): trấn an inspire (v): truyền cảm hứng
=> discourage = deter
Tạm dịch: Cảnh báo của cha mẹ tôi đã không ngăn cản tôi lựa chọn công mơ ước của mình.
Chọn đáp án là : B
Câu 23:
Students are expected to always adhere to school regulations.
Giải thích: adhere to: tuân theo, tuân thủ
question: hỏi, chất vấn violate: vi phạm, trái với
disregard: không quan tâm đến, coi thường follow: làm theo, nghe theo
=> adhere to = follow
Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường.
Chọn đáp án là : D
Câu 24:
I didn't go to work this morning. I stayed at home due to the morning rain.
Giải thích: due to: do, bởi vì
thanks to: nhờ có on account of: do, bởi vì
in spite of: mặc dù, dù cho in addition to: thêm vào đó
=> due to = on account of
Tạm dịch: Tôi không đi làm sáng nay. Tôi ở nhà vì mưa buổi sáng.
Chọn đáp án là : B
Câu 25:
Pitchforks were once carved entirely from wood, but today the have steel tines and wooden handle.
Giải thích: once (phó từ): đã có một thời; trước kia, có lần
in the meantime: trong lúc đó in one area: trong một khu vực
formerly (adv): trước kia sometimes (adv): thỉnh thoảng
=> once = formerly
Tạm dịch: Pitchforks đã từng được khắc hoàn toàn từ gỗ, nhưng ngày nay có các thanh thép và tay cầm
bằng gỗ.
Chọn đáp án là :C
Câu 26:
Local charity organization benefited the fire victims.
A. donated : tặng, quyên góp B. claimed : công bố
C. prevented : ngăn chặn D. protested : chống cự
=> benefited = donated : tặng, giúp ích
Tạm dịch : Tổ chức từ thiện địa phương đã giúp cihs cho những nạn nhân bị bỏng.
Chọn đáp án là: A
Câu 27:
If desired, garnish your plate with parsley, bell pepper rings or other vegetables
Giải thích: garnish (v): bày trang trí món ăn với loại đồ ăn khác
decorate (v): trang trí replace (v): thay thế, thay
associate (v): liên kết, cộng tác provide (v): cung cấp, cho
=> garnish = decorate
Tạm dịch: Nếu muốn, trang trí món ăn của bạn với rau mùi tây, ớt chuông hoặc các loại rau khác
Chọn đáp ánlà : A
Câu 28:
When you are at restaurant, you can raise your hand slightly to show that you need assistance.
Giải thích: assistance (n): sự giúp đỡ, sự hỗ trợ
bill (n): hóa đơn food (n): thức ăn
menu (n): thực đơn help (n): sự giúp đỡ
=> help = assistance
Tạm dịch: Khi bạn ở trong nhà hàng, bạn có thể giơ nhẹ tay lên để cho thấy bạn cần được hỗ trợ.
Chọn đáp án là : D
Câu 29:
Since the death of Laura's father, her mother has become a breadwinner to support the family.
Giải thích: a breadwinner (n): người nuôi gia đình với số tiền mình kiếm được
A. người nướng bánh mì mỗi sáng B. người ra ngoài làm việc kiếm tiền
C. chủ cửa hàng bánh D. người giao bánh mì để kiếm tiền
Tạm dịch: Kể từ sau khi cái chết của bố Laura, mẹ cô ấy phải ra ngoài làm việc kiếm tiền để nuôi gia đình.
Chọn đáp án là: B
Câu 30:
We do not whistle or clap our hands to get the person’s attention. That is considered
impolite and even rule.
Giải thích: impolite (adj): bất lịch sự
A. offensive (adj): xúc phạm, nhục mạ B. polite (adj): lịch sự
C. informal (adj): không trang trọng D. terrific (adj): kinh khủng
=> impolite = offensive
Tạm dịch: Chúng tôi không huýt sáo hay vỗ tay để thu hút sự chú ý của người khác. Điều đó được coi là bất lịch sự và thậm chí là thô lỗ.
Chọn đáp ánclà: ACâu 31:
Could you take care of our children while I go away?
Giải thích: take care of: chăm sóc
A. look like: trông giống như B. look after: chăm sóc, chăm nom
C. look for: tìm kiếm D. look at: nhìn vào
=> take care of = look after
Tạm dịch: Bạn có thể chăm sóc lũ trẻ khi tôi đi vắng được không?
Chọn đáp án là : B
Câu 32:
Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices.
Giải thích: domestic (a): thuộc gia đình, việc nhà
official (a): chính thức household (n): gia đình; hộ
foreign (a): thuộc nước ngoài, ngoại schooling (n): sự học
=> domestic = household
Tạm dịch: Các việc vặt trong nhà sẽ không còn là gánh nặng do những phát minh của các thiết bị lao động.
Chọn đáp án là : B
Câu 33:
As a government official, Benjamin Franklin often traveled abroad.
Giải thích: abroad (adv) : ở nước ngoài
overseas (adv): ở nước ngoài alone (adv): một mình
widely (adv) một cách rộng rãi secretly (adv) một cách bí mật
=> abroad = overseas
Tạm dịch: Là một quan chức chính phủ, Benjamin Franklin thường đi nước ngoài.
Chọn đáp án là: A
Câu 34:
It is required for all students to take the entrance examination in oder to attend the university.
Giải thích: required (adj) : bắt buộc
useful (adj): có ích compulsory: bắt buộc
optional (adj): tuỳ ý important (adj) quan trọng
=> required = compulsory
Tạm dịch: Tất cả học sinh bắt buộc phải thi đầu vào để học đại học
Chọn đáp án là: B
Câu 35:
The air has become more and more polluted because of exhaust fumes from vehicles.
Giải thích: contaminated (adj)= polluetd (adj): bị ô nhiễm
conserved(adj) = preserved(adj): bảo tồn
wasted(adj): lãng phí
Tạm dịch: Không khí trở nên ngày càng ô nhiễm bởi khói thải độc hại từ xe cộ.
Chọn đáp án là : B
Câu 36:
Billy, come and give me a hand with cooking.
help (v): giúp đỡ prepare (v): chuẩn bị
be busy (adj): bận rộn attempt (v): cố gắng
give sb a/one’s hand = help: giúp đỡ ai đó
Tạm dịch: Billy, đi và giúp mẹ một tay để
Chọn đáp án là : A
Câu 37:
We are very anxious about the result of the exam.
Giải thích: anxious (adj): lo lắng
A. careful (adj): cẩn thận B. worried (adj): lo lắng
C. excited (adj): phấn khích D. indifferent (adj): thờ ơ, không quan tâm
=> worried = anxious
Tạm dịch: Chúng tôi rất lo lắng về kết quả của kỳ thi.
Chọn đáp án là : B
Câu 38:
Computers and telecommunication are bound to have a huge influence on various aspects of our life.
Giải thích: various: gồm nhiều thứ khác nhau, khác nhau
equivalent: tương đương diverse: đa dạng
like: giống similar: giống nhau
=> various = diverse
Tạm dịch: Máy tính và viễn thông chắc chắn sẽ có ảnh hưởng rất lớn đến các khía cạnh khác nhau của cuộc sống.
Chọn đáp án là : BCâu 39:
Physically inactive people are at risk of developing heart disease.
Giải thích: inactive: không hoạt động, ít hoạt động
dynamic: năng động active: tích cực hoạt động, linh lợi
lively: sống động passive: bị động; thụ động
=> inactive = passive
Tạm dịch: Những người không hoạt động thể lực có nguy cơ mắc bệnh tim.
Chọn đáp ánlà : D
Câu 40:
We can use either verbal or non – verbal forms of communication.
Giải thích: verbal (adj): bằng lời nói
A. using gesture: dùng cử chỉ
B. using speech: dùng lời nói
C. using verbs: dùng động từ
D. using facial expressions: dùng các biểu hiện trên gương mặt
=> using speech = verbal
Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngôn ngữ hoặc phi ngôn ngữ.
Chọn đáp án là: B
Câu 41:
Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals into the sea.
Giải thích:
take over: kiểm soát take care of: chăm sóc
take part in: tham gia take place: diễn ra
look after = take care of: chăm sóc, trông coi
Tạm dịch: John, bạn có thể trông chừng cái túi xách của tôi trong khi tôi đi ra ngoài trong một chút.
Chọn đáp án là : B
Câu 42:
He’s really delighted with his success.
Giải thích: delighted (adj): thoả mãn, hài lòng
A. pleased (adj): hài lòng B. angry (adj): tức giận
C. entertained (adj): giải trí D. annoyed (adj): bực mình
=> delighted = pleased
Tạm dịch: Anh ấy thật sự hài lòng với thành công của mình
Chọn đáp án là : A
Câu 43:
Try to eliminate fatty foods from your diet.
Giải thích: eliminate (v): loại trừ, loại bỏ
A. limit (v): giới hạn B. move (v): di chuyển
C. add (v): cộng, thêm vào D. get rid of : loại bỏ
=> eliminate = get rid of
Tạm dịch: Cố loại bỏ thức ăn béo khỏi bữa ăn của bạn.
Chọn đáp án là: D
Câu 44:
The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job.
Giải thích: assist (v): giúp, giúp đỡ
make (v): làm, tạo ra provide (v): cung cấp
allow (v): cho phép help (v): giúp đỡ
=> assist = help
Tạm dịch: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để giúp sinh viên tìm ra công việc bán thời gian phù hợp.
Chọn đáp án là : DCâu 45:
GCSE are not compulsory, but they are the most common qualifications taken by students.
Giải thích: compulsory (adj): bắt buộc
require (v): yêu cầu apply (v): ứng tuyển
fulfill (v): hoàn thành specialize (v): chuyên về
=> required = compulsory
Tạm dịch: GCSE không bắt buộc, nhưng đó là những loại bằng cấp phổ biến nhất của học sinh.
Chọn đáp án là : A
Câu 46:
I received housing benefit when I was unemployed.
Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp
out of order: hỏng out of fashion: lỗi thời
out of work: thất nghiệp out of practice: bị mai một do không thường xuyên sử dụng
=> out of work = unemployed
Tạm dịch: Tôi đã nhận trợ cấp nhà ở khi tôi thất nghiệp.
Chọn đáp án là : C
Câu 47:
The space shuttle covered vast distances. out of practice
Giải thích: vast (adj): lớn, rộng lớn, bao la
very (adv): rất varying (adj): hay thay đổi, hay biến đổi
huge (adj): rất lớn hard (adj): cứng rắn
=> vast = huge
Tạm dịch: Tàu không gian bao phủ một khoảng không bao la.
Chọn đáp án là : C
Câu 48:
I didn’t think his the comments were very appropriate at the time.
Giải thích:
appropriate (a): thích hợp correct (a): đúng
exact (a): chính xác suitable (a): phù hợp
=> appropriate = suitable
Tạm dịch: Tôi không nghĩ những bình luận của anh ấy là phù hợp vào thời điểm này.
Chọn đáp án là: D
Câu 49:
When you see your teacher approaching you, a slight wave to attract his attention is appropriate.
Giải thích: approach (v): tiến tới
A. come nearer to: tiến gần hơn tới B. catch sight of: bắt gặp
C. point at: chỉ D. look up to: tôn trọng, ngưỡng mộ ai
Tạm dịch: Khi bạn thấy cô giáo của bạn tới gần, một cái vẫy nhẹ để thu hút sự chú ý là phù hợp.
Chọn đáp án là : A