Thứ bảy, 27/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter Listening có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter Listening có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Starter Listening có đáp án

  • 209 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Listen and tick True or False.

ĐÚNG SAI

1. Janelle’s happy because she has more time to do what she likes.

2. She likes reading comics.

3. She listens to rock music when she goes to work.

4. Janelle plays basketball on weekends.

5. She plays basketball very well.

Xem đáp án

1. Janelle’s happy because she has more time to do what she likes. (Janelle vui vì cô ấy có nhiều thời gian hơn để làm những gì cô ấy thích.)

Thông tin: She is happy because she has more free time. She can do things she’s interested in.

Tạm dịch: Cô ấy rất vui vì có nhiều thời gian rảnh rỗi. Cô ấy có thể làm những điều mà cô ấy quan tâm.

=>TRUE

2. She likes reading comics. (Cô ấy thích đọc truyện tranh.)

Thông tin: She enjoys reading different kinds of books such as science, fiction, mystery and romance. 

Tạm dịch: Cô thích đọc các loại sách khác nhau như khoa học, viễn tưởng, bí ẩn và lãng mạn.

=>FALSE 

3. She listens to rock music when she goes to work. (Cô ấy nghe nhạc rock khi cô ấy đi làm.)

Thông tin: She listens to pop music in the gym, jazz at home when she’s relaxing and rock on her way to work. 

Tạm dịch: Cô ấy nghe nhạc pop trong phòng tập thể dục, nhạc jazz ở nhà khi thư giãn và chơi nhạc rock trên đường đi làm.

=>TRUE

4. Janelle plays basketball on weekends. (Janelle chơi bóng rổ vào cuối tuần.)

Thông tin: On her days off, Janelle likes to play basketball with her friends.

Tạm dịch: Vào những ngày nghỉ, Janelle thích chơi bóng rổ với bạn bè.

=>TRUE

5. She plays basketball very well. (Cô ấy chơi bóng rổ rất giỏi.)

Thông tin: She is not good at basketball but she thinks it’s fun.

Tạm dịch: Cô ấy không giỏi bóng rổ nhưng cô ấy nghĩ nó rất vui.

=>FALSE

Scripts

Janelle’s recently started a new job. Now she has more free time. She is happy because she has more free time. She can do things she’s interested in.

Janelle really likes to read. She enjoys reading different kinds of books such as science, fiction, mystery and romance. Her favorite book is IQ 84 by Hanuki Murakami. It’s interesting because it is a mystery and a love story. 

She also enjoys listening to music. She likes different kinds of music such as pop, jazz, and rock. She listens to pop music in the gym, jazz at home when she’s relaxing and rock on her way to work. 

On her days off, Janelle likes to play basketball with her friends. She is not good at basketball but she thinks it’s fun.

Xem Bài Dịch

Janelle’s gần đây đã bắt đầu một công việc mới. Bây giờ cô ấy có nhiều thời gian rảnh hơn. Cô ấy rất vui vì có nhiều thời gian rảnh rỗi. Cô ấy có thể làm những điều mà cô ấy quan tâm.

Janelle thực sự thích đọc. Cô thích đọc các loại sách khác nhau như khoa học, viễn tưởng, bí ẩn và lãng mạn. Cuốn sách yêu thích của cô là IQ 84 của Hanuki Murakami. Nó thú vị vì nó là một câu chuyện bí ẩn và tình yêu.

Cô ấy cũng thích nghe nhạc. Cô ấy thích các loại nhạc khác nhau như pop, jazz và rock. Cô ấy nghe nhạc pop trong phòng tập thể dục, nhạc jazz ở nhà khi thư giãn và chơi nhạc rock trên đường đi làm.

Vào những ngày nghỉ, Janelle thích chơi bóng rổ với bạn bè. Cô ấy không giỏi bóng rổ nhưng cô ấy nghĩ nó rất vui.


Câu 2:

Listen and choose the best answer

1. Which sports does John play?

2. How often does John play?

3. Where does John go to exercise?

4. Which instrument can Anna play?

5. How often does Anna do yoga?

Xem đáp án

1. John chơi môn thể thao nào?

A. bơi

B. bóng đá

C. bóng rổ

Thông tin:

Anna: So what do you do for fun?

John: I really like to play soccer.

Tạm dịch:

Anna: Vậy bạn làm gì để giải trí?

John: Tôi thực sự thích chơi bóng đá.

Chọn B

2. John thường chơi như thế nào?

A. hai lần một tuần

B. mỗi tuần một lần

C. thứ ba một tuần

Thông tin:

Anna: Oh nice. How often do you play?

John: I play twice a week. 

Tạm dịch:

Anna: Ồ hay quá. Bao lâu bạn chơi?

John: Tôi chơi hai lần một tuần.

Chọn A

3. John đi tập thể dục ở đâu?

A. một phòng tập thể dục

B. một sân vận động

C. một thư viện

Thông tin: Well, I often go to the gym. I really like to exercise. 

Tạm dịch: À, tôi thường đến phòng tập thể dục. Tôi thực sự thích tập thể dục.

Chọn A

4. Anna có thể chơi nhạc cụ nào?

A. ghi ta

B. piano

C. trống

Thông tin:

John: ... How about you?

Anna: I really enjoy playing piano. 

Tạm dịch:

John: ... Còn bạn thì sao?

Anna: Tôi thực sự thích chơi piano.

Chọn B

5. Anna thường tập yoga như thế nào?

A. luôn luôn

B. hiếm khi

C. thường

Thông tin: I really love doing yoga. I do yoga about three times per week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích tập yoga. Tôi tập yoga khoảng ba lần mỗi tuần.

Chọn C

Scripts

Anna: So what do you do for fun?

John: I really like to play soccer.

Anna: Oh nice. How often do you play?

John: I play twice a week. My team is really good. I score a lot of goals.

Anna: Oh, cool. How long have you been playing for?

John: I’ve been playing for 10 years.

Anna: Wow. That’s a long time. Do you ever play other sports?

John: Well, I often go to the gym. I really like to exercise. How about you?

Anna: I really enjoy playing piano. 

John: Oh…wow. That’s great. How long have you been playing?

Anna: I’ve been playing when I was five years old. 

John: Oh. That’s a long time. Are you into anything else?

Anna: I really love doing yoga. I do yoga about three times per week.

John: I want to try yoga. But it looks difficult. I’m not flexible.

Anna: You can do it! It’s really fun.

Xem Bài Dịch

Anna: Vậy bạn làm gì để vui vẻ?

John: Tôi thực sự thích chơi bóng đá.

Anna: Ồ hay quá. Bạn thường chơi bóng như nào?

John: Tôi chơi hai lần một tuần. Nhóm của tôi thực sự tốt. Tôi ghi rất nhiều bàn thắng.

Anna: Ồ, tuyệt. Bạn đã chơi bao lâu rồi?

John: Tôi đã chơi được 10 năm.

Anna: Chà. Đó là một thời gian dài. Bạn có bao giờ chơi các môn thể thao khác không?

John: À, tôi thường đến phòng tập thể dục. Tôi thực sự thích tập thể dục. Còn bạn thì sao?

Anna: Tôi thực sự thích chơi piano.

John: Ồ… ồ. Thật tuyệt. Bạn đã chơi đàn được bao lâu thế?

Anna: Tôi đã chơi khi tôi 5 tuổi.

John: Ồ. Đó là một thời gian dài. Bạn có thích bất cứ điều gì khác?

Anna: Tôi thực sự thích tập yoga. Tôi tập yoga khoảng ba lần mỗi tuần.

John: Tôi muốn tập yoga. Nhưng nó có vẻ khó khăn. Tôi không linh hoạt.

Anna: Bạn có thể làm được! Nó thực sự rất vui.


Câu 3:

Listen and tick True or False.

ĐÚNG SAI

1. Janelle’s happy because she has more time to do what she likes.

2. She likes reading comics.

3. She listens to rock music when she goes to work.

4. Janelle plays basketball on weekends.

5. She plays basketball very well.

Xem đáp án

1. Janelle’s happy because she has more time to do what she likes. (Janelle vui vì cô ấy có nhiều thời gian hơn để làm những gì cô ấy thích.)

Thông tin: She is happy because she has more free time. She can do things she’s interested in.

Tạm dịch: Cô ấy rất vui vì có nhiều thời gian rảnh rỗi. Cô ấy có thể làm những điều mà cô ấy quan tâm.

=>TRUE

2. She likes reading comics. (Cô ấy thích đọc truyện tranh.)

Thông tin: She enjoys reading different kinds of books such as science, fiction, mystery and romance. 

Tạm dịch: Cô thích đọc các loại sách khác nhau như khoa học, viễn tưởng, bí ẩn và lãng mạn.

=>FALSE 

3. She listens to rock music when she goes to work. (Cô ấy nghe nhạc rock khi cô ấy đi làm.)

Thông tin: She listens to pop music in the gym, jazz at home when she’s relaxing and rock on her way to work. 

Tạm dịch: Cô ấy nghe nhạc pop trong phòng tập thể dục, nhạc jazz ở nhà khi thư giãn và chơi nhạc rock trên đường đi làm.

=>TRUE

4. Janelle plays basketball on weekends. (Janelle chơi bóng rổ vào cuối tuần.)

Thông tin: On her days off, Janelle likes to play basketball with her friends.

Tạm dịch: Vào những ngày nghỉ, Janelle thích chơi bóng rổ với bạn bè.

=>TRUE

5. She plays basketball very well. (Cô ấy chơi bóng rổ rất giỏi.)

Thông tin: She is not good at basketball but she thinks it’s fun.

Tạm dịch: Cô ấy không giỏi bóng rổ nhưng cô ấy nghĩ nó rất vui.

=>FALSE

Scripts

Janelle’s recently started a new job. Now she has more free time. She is happy because she has more free time. She can do things she’s interested in.

Janelle really likes to read. She enjoys reading different kinds of books such as science, fiction, mystery and romance. Her favorite book is IQ 84 by Hanuki Murakami. It’s interesting because it is a mystery and a love story. 

She also enjoys listening to music. She likes different kinds of music such as pop, jazz, and rock. She listens to pop music in the gym, jazz at home when she’s relaxing and rock on her way to work. 

On her days off, Janelle likes to play basketball with her friends. She is not good at basketball but she thinks it’s fun.

Xem Bài Dịch

Janelle’s gần đây đã bắt đầu một công việc mới. Bây giờ cô ấy có nhiều thời gian rảnh hơn. Cô ấy rất vui vì có nhiều thời gian rảnh rỗi. Cô ấy có thể làm những điều mà cô ấy quan tâm.

Janelle thực sự thích đọc. Cô thích đọc các loại sách khác nhau như khoa học, viễn tưởng, bí ẩn và lãng mạn. Cuốn sách yêu thích của cô là IQ 84 của Hanuki Murakami. Nó thú vị vì nó là một câu chuyện bí ẩn và tình yêu.

Cô ấy cũng thích nghe nhạc. Cô ấy thích các loại nhạc khác nhau như pop, jazz và rock. Cô ấy nghe nhạc pop trong phòng tập thể dục, nhạc jazz ở nhà khi thư giãn và chơi nhạc rock trên đường đi làm.

Vào những ngày nghỉ, Janelle thích chơi bóng rổ với bạn bè. Cô ấy không giỏi bóng rổ nhưng cô ấy nghĩ nó rất vui.


Câu 4:

Listen and choose the best answer

1. Which sports does John play?

Xem đáp án

Thông tin:

Anna: So what do you do for fun?

John: I really like to play soccer.

Tạm dịch:

Anna: Vậy bạn làm gì để giải trí?

John: Tôi thực sự thích chơi bóng đá.

Đáp án đúng: B


Câu 5:

Listen and choose the best answer

Xem đáp án

John thường chơi như thế nào?

A. hai lần một tuần

B. mỗi tuần một lần

C. thứ ba một tuần

Thông tin:

Anna: Oh nice. How often do you play?

John: I play twice a week. 

Tạm dịch:

Anna: Ồ hay quá. Bao lâu bạn chơi?

John: Tôi chơi hai lần một tuần.

Đáp án đúng: A


Câu 6:

Listen and choose the best answer

Where does John go to exercise?

Xem đáp án

John đi tập thể dục ở đâu?

A. một phòng tập thể dục

B. một sân vận động

C. một thư viện

Thông tin: Well, I often go to the gym. I really like to exercise. 

Tạm dịch: À, tôi thường đến phòng tập thể dục. Tôi thực sự thích tập thể dục.

Đáp án đúng: A


Câu 7:

Listen and choose the best answer

Which instrument can Anna play?

Xem đáp án

Anna có thể chơi nhạc cụ nào?

A. ghi ta

B. piano

C. trống

Thông tin:

John: ... How about you?

Anna: I really enjoy playing piano. 

Tạm dịch:

John: ... Còn bạn thì sao?

Anna: Tôi thực sự thích chơi piano.

Đáp án đúng: B


Câu 8:

Listen and choose the best answer

How often does Anna do yoga?

Xem đáp án

Anna thường tập yoga như thế nào?

A. luôn luôn

B. hiếm khi

C. thường

Thông tin: I really love doing yoga. I do yoga about three times per week.

Tạm dịch: Tôi thực sự thích tập yoga. Tôi tập yoga khoảng ba lần mỗi tuần.

Đáp án đúng: C

Scripts

Anna: So what do you do for fun?

John: I really like to play soccer.

Anna: Oh nice. How often do you play?

John: I play twice a week. My team is really good. I score a lot of goals.

Anna: Oh, cool. How long have you been playing for?

John: I’ve been playing for 10 years.

Anna: Wow. That’s a long time. Do you ever play other sports?

John: Well, I often go to the gym. I really like to exercise. How about you?

Anna: I really enjoy playing piano. 

John: Oh…wow. That’s great. How long have you been playing?

Anna: I’ve been playing when I was five years old. 

John: Oh. That’s a long time. Are you into anything else?

Anna: I really love doing yoga. I do yoga about three times per week.

John: I want to try yoga. But it looks difficult. I’m not flexible.

Anna: You can do it! It’s really fun.

Xem Bài Dịch

Anna: Vậy bạn làm gì để vui vẻ?

John: Tôi thực sự thích chơi bóng đá.

Anna: Ồ hay quá. Bạn thường chơi bóng như nào?

John: Tôi chơi hai lần một tuần. Nhóm của tôi thực sự tốt. Tôi ghi rất nhiều bàn thắng.

Anna: Ồ, tuyệt. Bạn đã chơi bao lâu rồi?

John: Tôi đã chơi được 10 năm.

Anna: Chà. Đó là một thời gian dài. Bạn có bao giờ chơi các môn thể thao khác không?

John: À, tôi thường đến phòng tập thể dục. Tôi thực sự thích tập thể dục. Còn bạn thì sao?

Anna: Tôi thực sự thích chơi piano.

John: Ồ… ồ. Thật tuyệt. Bạn đã chơi đàn được bao lâu thế?

Anna: Tôi đã chơi khi tôi 5 tuổi.

John: Ồ. Đó là một thời gian dài. Bạn có thích bất cứ điều gì khác?

Anna: Tôi thực sự thích tập yoga. Tôi tập yoga khoảng ba lần mỗi tuần.

John: Tôi muốn tập yoga. Nhưng nó có vẻ khó khăn. Tôi không linh hoạt.

Anna: Bạn có thể làm được! Nó thực sự rất vui.


Bắt đầu thi ngay