IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 5 Ngữ pháp: Từ chỉ số lượng có đáp án

  • 337 lượt thi

  • 25 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Put the word into the blank.

Much / a lot of

I eat … potatoes everyday. I always have some for lunch.

Xem đáp án

potato là danh từ đếm được =>ta dùng a lot of

=>I eat a lot of potatoes everyday. I always have some for lunch.

Tạm dịch: Tôi ăn rất nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Đáp án cần chọn là: a lot of


Câu 2:

Put the word into the blank.

Some / any

Can I have … water, please?

Xem đáp án

water là danh từ không đếm được

some: một ít, một vài

=>Can I have some water, please?

Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?

Đáp án cần chọn là: some


Câu 3:

Put the word into the blank.

A / an

There is … orange in the box.

Xem đáp án

orange là danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm =>ta dùng an

=>There is an orange in the box.

Tạm dịch: Có một quả cam trong hộp

Đáp án cần chọn là: an


Câu 4:

Put the word into the blank.

Some / no

Would you like … sugar in your coffee?

Xem đáp án

some: một ít

no: không

=>Would you like some sugar in your coffee?

Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?

Đáp án cần chọn là: some


Câu 5:

Put the word into the blank.

Any / some

I’m afraid we don’t have … vegetables left in the fridge.

Xem đáp án

any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)

=>I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.    

Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.

Đáp án cần chọn là: any


Câu 6:

Choose the best answer.

I’ll try to call you tonight, but I don’t have _____ time.

Xem đáp án

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

time là danh từ không đếm được =>ta dùng much

=>I’ll try to call you tonight, but I don’t have much time.

Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng gọi cho bạn tối nay, nhưng tôi không có nhiều thời gian.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Choose the best answer.

Kate only ate a sandwich because she didn’t have _____ money.

Xem đáp án

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

few: rất ít không đủ để làm gì (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

money là danh từ không đếm được =>loại many

Dựa vào ngữ cảnh câu, đáp án much phù hợp nhất

=>Kate only ate a sandwich because she didn’t have much money.

Tạm dịch: Kate chỉ ăn một chiếc bánh sandwich vì cô không có nhiều tiền.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 8:

Choose the best answer.

We visited a lot of people to the party, but not ______ turned up.

Xem đáp án

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

people là danh từ đếm được số nhiều =>ta dùng many

=>We visited a lot of people to the party, but not many turned up.

Tạm dịch: Chúng tôi đã đến thăm rất nhiều người đến bữa tiệc, nhưng không nhiều người bật lên.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 9:

Choose the best answer.

If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.

Xem đáp án

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

word là danh từ đếm được =>ta dùng any

=>If there are any words you don’t understand, use a dictionary.

Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 10:

Choose the best answer.

I’ll get _______ butter while I’m at the shop.

Xem đáp án

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

butter là danh từ không đếm được =>ta dùng some

=>I’ll get some butter while I’m at the shop.

Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 11:

Choose the best answer.

Would you like ___ cup of tea?

Xem đáp án

a cup of tea: một tách trà

=>Would you like a cup of tea?

Tạm dịch: Bạn có muốn một tách trà không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 12:

Choose the best answer.

I have ____ homework to do for tomorrow.

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)

homework là danh từ không đếm được =>ta dùng some

=>I have some homework to do for tomorrow.

Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 13:

Choose the best answer.

– What would you like? - ___________.

Xem đáp án

some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)

juice là danh từ không đếm được =>ta dùng some

=>– What would you like? - I’d like some apple juice.  

Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Choose the best answer.

I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=>I don’t have any oranges, but I have some apples.

Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 15:

Choose the best answer.

There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

=>There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.

Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 16:

Choose the best answer.

This evening I’m going out with ______ friends of mine.

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

=>friend là danh từ đếm được =>ta dùng some

=>This evening I’m going out with some friends of mine.

Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 17:

Choose the best answer.

We don’t need ____ more white paint.

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)

=>We don’t need any more white paint.

Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 18:

Choose the best answer.

Is there any butter _____ in the refrigerator?

Xem đáp án

left (adj): còn lại

=>Is there any butter left in the refrigerator?

Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?

Đáp án cần chọn là: D


Câu 19:

Choose the best answer.

Would you like _____ milk with your cookies?

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

milk là danh từ không đếm được =>ta dùng some

=>Would you like some milk with your cookies?

Tạm dịch: Bạn có muốn một ít sữa với bánh quy không?

Đáp án cần chọn là: A


Câu 20:

Choose the best answer.

There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.

Xem đáp án

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

=>There are some oranges, but there aren’t any apples.

Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 21:

Choose the best answer.

There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.

Xem đáp án

left: còn lại

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

=>There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.

Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Choose the best answer.

– Do you drink _____ tea?

- No, but I drink _____ coffee.

Xem đáp án

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được, thường dùng trong câu hỏi và phủ định)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

tea và coffee là danh từ không đếm được

=>– Do you drink much tea?

- No, but I drink a lot of coffee.

Tạm dịch: - Bạn có uống nhiều trà không?

- Không, nhưng tôi uống rất nhiều cà phê.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Choose the best answer.

- Do you eat _____ vegetables?

- yes, I eat _____ potatoes every day. I always have some for lunch.

Xem đáp án

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

vegetables và potatoes là danh từ đếm được số nhiều

=>– Do you eat many vegetables?

- yes, I eat many potatoes every day. I always have some for lunch.

Tạm dịch: - Bạn có ăn nhiều rau không?

- vâng, tôi ăn nhiều khoai tây mỗi ngày. Tôi luôn có một ít cho bữa trưa.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 24:

Choose the best answer.

Do you buy _____ fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy _____ fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Xem đáp án

much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

Trong trường hợp trên ý muốn nói đến số lượng nhiều hay ít hoa quả chứ không phải loại nên fruit được coi là danh từ không đếm được.

=>Do you buy much fruit?

- Yes, on Saturday, I always buy a lot of fruit at the market. I don’t buy any in the supermarket.

Tạm dịch: Bạn có mua nhiều trái cây không?

- Vâng, vào thứ bảy, tôi luôn mua rất nhiều trái cây ở chợ. Tôi không mua bất cứ thứ gì trong siêu thị.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Choose the best answer.

- Is there _____ cheese in the fridge?

- There is ______. We can make pizza.

Xem đáp án

many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)

a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)

any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)

some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)

cheese là danh từ không đếm được

=>- Is there any cheese in the fridge?

- There is some. We can make pizza.

Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?

- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.

Đáp án cần chọn là: C


Bắt đầu thi ngay