Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 04)

  • 4711 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án A phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /id/
Cách phát âm đuôi “ed”: /ɪd/, /t/ và /d/
- Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: / /ʧ/, /s/, /k/, /f/, /p/, /θ/, /∫/
- Phát âm là /ɪd/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/ và /d/.
- Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án C là âm /au/ còn các đáp án khác là âm /o/
A. ought /ˈɔːt/: nên (ought to)
B. fought /fɔːt/: đánh nhau (dạng PII của “fight”)
C. plough /plaʊ/: cày ruộng
D. bought /bɔːt/: mua (dạng PII của “buy”)


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 2, còn lại rơi vào âm 1
A: /rɪˈsɔːs/: tài nguyên (N)
B: /ˈsensəbl/: có tính thực thế (adj)
C: /ˈtriːtmənt/: phương pháp điều trị (N)
D: /ˈveɪpə(r)/: hơi nước (N)


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án A có trọng âm rơi vào âm thứ 1, còn lại rơi vào âm 2.
A: /pəˈvɜːsəti/: sự kì quặc (N)
B: /ˈsuːpəvaɪzə(r)/: người giám sát (N)
C: /mɪˈrækjələs/: phép màu, kì diệu (adj)
D: /kənˈvenʃənl/: cũ, truyền thống (adj)


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Woman were denied the right to own property and participate in public life.

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: were” là động từ to be ở dạng số nhiều => Chủ ngữ đứng trước “were” phải ở dạng số nhiều.
Tuy nhiên, “woman” (một người phụ nữ) lại là danh từ số ít. => đổi thành “women” (những người phụ nữ)
Dịch nghĩa: Phụ nữ bị từ chối quyền có tài sản riêng và tham gia vào cuộc sống ngoài xã hội


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Mined over 2,000 years ago, copper is one of the earliest know metals.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “The earliest know metals” là một cụm danh từ ở dạng so sánh nhất. Có “metals” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ. “know” (biết đến) là động từ dạng nguyên thể => biển đổi thành tính từ dạng PII “known” (được biết đến).
*Note: PII + N => cụm danh từ
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
Dịch nghĩa: Được khai thác cách đây hơn 2,000 năm, đồng là một trong những kim loại biết sớm nhất


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

The average adult has got from two to five colds each year

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: “each year” (mỗi năm) là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn giản => B chuyển thành “gets”
Dịch nghĩa: Người lớn bị cảm trung bình từ hai đến năm lần mỗi năm


Câu 8:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

By the year 2060, many people currently employed _________ the job

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: qua cụm từ “by the year 2060”. Đầu tiên, có chữ “By” => dùng thì HOÀN THÀNH. Có “the year 2060” => dùng thì TƯƠNG LAI => TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.
Dịch nghĩa: Đến năm 2060, rất nhiều người, những người mà hiện tại đang có việc làm, sẽ mất việc


Câu 9:

______ Giraffe is the tallest of all ________ animals

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Giraffe (hươu cao cổ) là động vật chỉ chung => Không cần mạo từ.
*Note: "A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết

Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
- Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc...
Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. - “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít
Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
(Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.)
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu
- Trong một số trường hợp đặc biệt: ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải).
Dịch nghĩa: Hươu cao cổ là loài cao nhất trong các loại động vật


Câu 10:

________ companies have announced economic losses recently

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “Companies” là danh từ đếm được số nhiều, vì thế chỉ có thể đi được với “A large number of” + N đếm được số nhiều.
B sai vì phải là “several of”
C. A great deal of + N không đếm được
D. phải là “Plenty of”, không cần “the”
Dịch nghĩa: Gần đây, rất nhiều công ty đã thông báo thâm hụt tài chính


Câu 11:

“How come Chipu didn’t audition for the show?” – “I guess she ________ the notice”

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: xét nghĩa câu
A. không phải nhìn thấy
B. không cần nhìn nhưng đã nhìn (needn’t have PII)
C. có lẽ đã không nhìn thấy (might (not) have PII) => không nhìn thấy nên không xuất hiện.
D. không nên nhìn nhưng đã nhìn (should (not) have PII)
Dịch nghĩa: “Tại sao Chipu không tham dự vòng giấu mặt của chương trình?”

- “Tôi đoán là cô thấy không nhìn thấy thông báo.” 


Câu 12:

Judie Foster _______ to be awarded the title “The Best Actress”

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: đằng sau chỗ trống là “to V” => cấu trúc: deserve to V (xứng đáng được cái gì)
be worth/worthy + Ving (xứng đáng, đáng)
be served as: được coi như là
Dịch nghĩa: Judie Foster xứng đáng được trao giải Nghệ sĩ xuất sắc nhất


Câu 13:

If ____________, the Xmas tree would look more impressive

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đây là câu điều kiện loại II (vì vế sau nhìn thấy “would V”) => vế có “If” dùng thì Quá khứ đơn.
Công thức: If + S + Ved, S +would/ could/ should...+ V
or If + S + were to V, S +would/ could/ should...+ V
=> Diễn tả điều không có thật ở hiện tại.
Dịch nghĩa: Nếu được trang trí cẩn thận, cây thông Noel sẽ trông rất ấn tượng


Câu 14:

Little _________ how important the responsibility was

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: “Little” đứng đầu câu => cần đảo ngữ; vế sau có to be “was” => quá khứ đơn
=> đảo ngữ với thì quá khứ đơn.
*Công thức: Seldom/Hardly/Scarcely/Rarely/Little/Never+ Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ (hầu như không)
Dịch nghĩa:Anh ấy hầu như không nhận thấy tầm quan trọng của trách nhiệm


Câu 15:

____________ returns

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “Many happy returns!” là một câu chúc mừng sinh nhật.
Dịch nghĩa: Chúc mừng sinh nhật!


Câu 16:

We received thousands of letters, ________ asked for an omnibus of the drama.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “half of which” (một nửa trong số đó) chính là thay cho một nửa số thư (thousands of letters).
Nhìn thấy dẩu “,” => chọn C, bỏ D
Nhìn thấy dấy “.” => chọn A
Letters là vật => bỏ B vì “whom” chỉ người.
Dịch nghĩa: Chúng tôi nhận được hàng ngàn bức thư, một nửa trong số đó hỏi xin tuyển tập của kịch nói


Câu 17:

Peter makes a good ________ from his freelance work

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: to make a living: đủ tiền để trang trải cuộc sống.
Dịch nghĩa: Peter kiếm đủ tiền để trang trải cuộc sống từ công việc tự do của anh ấy


Câu 18:

Marrying into such a rich family had always been _______ his wildest dreams.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Beyond the dreams (vượt xa sức tưởng tượng)
Dịch nghĩa: Gả vào một gia đình giàu có luôn luôn là thứ vượt xa sức tưởng tượng của anh ấy


Câu 19:

Old Mr Brown’s condition looks very serious and it is doubtful if he will ________

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích:
A: hồi phục sống sót sau khi bạn bị ốm hoặc bị thương rất nặng. Ngoài ra khi bạn thành công trong một tình huống rất khó khăn hay giúp một ai đó làm điều đó chúng ta cũng có thể dùng “pull through” để diễn tả.
B: kéo lên, nhổ lên, lôi lên; hoặc cũng có nghĩa là dừng lại, làm dừng lại, ghìm nén mình lại.
C: Thu hồi hoặc rút lui; yêu cầu ai đó rút lui (thường là trong quân đội); Ghi bàn khi đội của bạn thua trong một trận đấu bóng đá; Lôi kéo ai/cái gì đó về phía sau
D: kéo xuống, phá hủy (một tòa nhà); kiếm được một khoản tiền đặc biệt.
Dịch nghĩa: Điều kiện sức khỏe của ông Brown khá là nghiêm trọng, và vẫn còn khá băn khoăn liệu ông ấy có hồi phục không


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Mr Tan: “Why did you ride your bike today?”
Anna: “__________________”

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: “Tại sao hôm nay bạn không đi xem đạp?”

 - “Vì nó tiết kiệm hơn là lái xe.”


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.

Bara: “There is a big event in our school at weekend”
Harry: “_______________”

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Háo hức tham dự
Dịch nghĩa: “Có một sự kiện rất hoàng tráng ở trường ta vào cuối tuần.”
- “Tôi rất mong ngóng nó.”


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

The cultural life of New Orleans is a synthesis of contributions by both black and white.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: synthesis (sự tổng hợp) = combination (sự kết hợp)
A: sản phẩm
D. chứng minh
C: sự phản ảnh
Dịch nghĩa: Đời sống văn hóa ở NO là sự pha trộn giữa trắng và đen


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.

Marry is always making a mountain out of the molehill

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “making a mountain out of the molehill” = phóng đại, việc bé xé ra to. = exaggerating
B. ngông cuồng
C. phung phí
D. mở rộng quá
Dịch nghĩa: Marry luôn luôn phóng đại mọi việc


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The consequences of the typhoon were disastrous due to the lack of precautionary measures.

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: disastrous (có hại, nghiêm trọng) >< beneficial (có ích, có lợi)
A. phá hủy
B. nghiêm trọng
C. mang tính vật lí
Dịch nghĩa: Hậu quả của bão rất nghiêm trọng do chúng ta thiếu các biện pháp phòng ngừa


Câu 25:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The motorist felt that the ticket for infraction was unwarranted

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: unwarranted (không được đảm bảo) >< B
A. chu đáo
B. công bằng, đảm bảo
C. vô ý
D. không thể tránh được
Dịch nghĩa: Người lái xe máy cảm thấy rằng vé cho vi phạm là không được bảo đảm


Câu 26:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

You must have boiled the potatoes too long

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: đáp án C: Điều đó là không cần thiết khi luộc khoai tây quá lâu.
A sai nghĩa (khoai tây chưa được luộc đủ lâu)
B sai nghĩa (Chưa lâu trước khi khoai tây được luộc)
D sai nghĩa (Bạn phải luộc khoai tây quá lâu)
Dịch nghĩa: Bạn chắc hẳn đã luộn khoai tây quá lâu


Câu 27:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

The secret to success is hard work

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: Đáp án B: Làm việc chăm chỉ đảm bảo sự thành công
A sai nghĩa (Con người phải làm việc chăm chỉ để giữ bí mật)
C sai nghĩa (Con người không thể thành công nếu họ có bí mật)
D sai nghĩa (Nếu bạn giữ bí mật về công việc của mình, bạn sẽ thành công).
Dịch nghĩa: Bí quyết thành công là làm việc chăm chỉ


Câu 28:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Hardly are appeals allowed against the council’s decision

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: rarely = hardly = hầu như không
A sai ở “always” (Kháng cáo luôn luôn được cho phép chống lại quyết định của Hội đồng)
B sai nghĩa (Qúa khó cho Hội đồng để cho phép kháng cáo chống lại quyết định của Hội đồng)
D sai nghĩa (Cho phép khiếu nại chống lại quyết định của chính nó là không tốt)
Dịch nghĩa: Kháng cáo hầu như không được cho phép chống lại quyết định của Hội đồng


Câu 29:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

Bill, not his roommate, wrote that paper

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: Đáp án A: Bill viết tờ giấy đó mà không cần sự giúp đỡ của bạn cùng phòng.
B sai nghĩa (Bạn cùng phòng của Bill viết tờ giấy đó)
C sai nghĩa (Bill và bạn cùng phòng của anh ấy đều không viết tờ giấy đó) => neither .... nor .... : không trong 2
D sai nghĩa (Bill viết tờ giấy đó với bạn cùng phòng của anh ấy)
Dịch nghĩa:Bill, không phải bạn cùng phòng của anh ấy, viết tờ giấy đó


Câu 30:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:

Henry should have done his homework last night, but he watched TV instead.

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: đáp án B: xem TV => ko làm bài tập
A sai vì Henry không “busy fixing the television set” (bận sửa TV)
C sai nghĩa (Henry có xem TV )
D sai nghĩa (Henry làm bài tập về nhà trong lúc đang xem TV)
Dịch nghĩa: Henry đáng lẽ ra nên làm bài tập về nhà tối hôm qua, nhưng anh ấy lại xem TV


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (31)_____ port for acyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads out of town an down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to (32)_____ was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.
          In my (33)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no exception. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned (34)_____ to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had arranged for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me (35)_____, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday

Điền ô số 31

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Convenient = thuận tiện. => lấy thông tin du khách và đổi tiền

Tôi chưa bao giờ đến Đan Mạch trước đây, vì thế tôi bắt đầu bắt phà vào đầu tháng năm, Tôi không nghĩ vào cuối chuyến đi, tôi đã có một tình bằng hữu lâu dài như vậy. Esjberg là cảng tiện lợi cho đến nơi của du khách, nơi quầy thông tin du lịch có thể đạt được và tiền được đổi. Đường đi dẫn tôi đi khỏi thành phố xuống đến Ribe, nơi tôi dùng đêm đầu tiên của tôi. Tôi đến cuộc hẹn với người bạn sắp bay vào tháng sáu. Tôi muốn sử dụng thời gian của tôi thật tốt, vì thế tôi đã lập kế hoạch rằng tuyến đường sẽ bao gồm vài đảo nhỏ và một loạt các bộ phận của quê.
          Theo kinh nghiệm của tôi, du lịch người một mình đôi khi gặp lòng hiếu khách bất ngờ, và chuyến đi này đâu phải là một ngoại lệ. Trong ngày thứ hai của tôi, tôi đã vào nói chuyện với vui vẻ người hoá ra lại là người bán bánh mì ở địa phương. Anh ấy nhấn mạnh rằng tôi nên gia nhập gia đình của anh ấy để ăn trưa, và, trong khi chúng tôi đang ăn, anh ấy liên lạc con gái anh ấy ở Odense. Trong vài phút, anh ấy đã săp xếp cho tôi thăm cô ấy và gia đình của cô ấy. Tôi sau đó được gởi đi trên đường đi với ổ bánh mì mới ra lò để làm tôi sống tiếp, và cảm giác điều này hoá ra lại là ngày lễ tuyệt vời


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (31)_____ port for acyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads out of town an down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to (32)_____ was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.
          In my (33)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no exception. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned (34)_____ to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had arranged for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me (35)_____, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday

Điền ô số 32

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: keep an appointment = đi đến cuộc hẹn mà bạn đã sắp xếp, đặt lịch trước


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (31)_____ port for acyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads out of town an down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to (32)_____ was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.
          In my (33)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no exception. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned (34)_____ to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had arranged for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me (35)_____, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday

Điền ô số 33

Xem đáp án

Đáp án A

Giải thích: “In my experience” = theo kinh nghiệm của tôi


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.

          I had never been to Denmark before, so when I set out to catch the ferry in early May, I little suspected that by the end of the trip I'd have made such lasting friendships. Esjberg is a (31)_____ port for acyclist's arrival, where tourist information can be obtained and money changed. A cycle track leads out of town an down to Ribe, where I spent my first night. The only appointment I had to (32)_____ was a meeting with a friend who was flying out in June. I wanted to use my time well, so I had planned a route which would include several small islands and various parts of the countryside.
          In my (33)_____, a person travelling alone sometimes meets with unexpected hospitality, and this trip was no exception. On only my second day, I got into conversation with a cheerful man who turned (34)_____ to be the local baker. He insisted that I should join his family for lunch, and, while we were eating, he contacted his daughter in Odense. Within minutes, he had arranged for me to visit her and her family. Then I was sent on my way with a fresh loaf of bread to keep me (35)_____, and the feeling that this would turn out to be a wonderful holiday

Điền ô số 35

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: “Then I was sent on my way....” => đang trên đường đi thì được gửi ổ bánh mì => tiếp tục đi tiếp “going”


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

We can see from the passage that in the countryside of Britain ______

Xem đáp án

Đáp án C

Chúng ta thấy từ đoạn văn rằng vùng nông thôn ở nước Anh ____________.
A. không nơi nào giáp biển
B. những khu vực đệp nhất không được bảo tồn
C. chỉ một vài nông trại được sở hữu công khai, của nhà nước
D. rất khó để đi từ nông trại này sang nông trại khác.
Giải thích: “Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.” (Hầu hết nông tại thuộc sở hữu tư nhân nhưng vẫn có một vài nông trại của nhà nước)

Vùng quê của Anh nổi tiếng với sắc đẹp của nó: hoàn toàn lànúi và vùng đất hoang, hồ, sông và rừng, và bờ biển hoang vu. Nhiều khu vực đẹp nhất là công viên quốc gia và được bảo tồn, phát triển. Khi mọi người Anh nghĩ đến vùng quê, họ nghĩ đến đất nông nghiệp, cũng như khoảng trống mở. Họ tưởng tượng bò hoặc cừu trong đồng xanh được bao bởi hàng rào hoặc đá tường và ruộng lúa mì và lúa mạch. Hầu hết các đất nông nghiệp thuộc sở hữu tư nhân nhưng vẫn có một ít là thuộc về nhà nước.
Nhiều người liên tưởng vùng quê đến hoà bình và thư giãn. Họ dùng thời gian rảnh rỗi của họ đi bộ ở đó, hoặc đi về quê cắm trại hoặc ăn bữa trưa. Vào mùa hè mọi người đi đến trái cây nông trại và hái dâu và quả khác. Chỉ một vài người người sống ở vùng quê làm việc trên nông trại. Nhiều người di chuyển trong để làm việc trong tỉnh lỵ. Nhiều người khác mơ về việc sống ở vùng quê, nơi họ tin họ sẽ có tốt hơn và lối sống lành mạnh hơn.
Vùng quê đối mặt với nhiều mối đe doạ. Một số gắn liền với cách canh tác nông nghiệp hiện đại, và việc sử dụng hoá chất độc hại đến thực vật và động vật hoang dã. Đất cũng là yêu cầu cho nhà mới. Vành đai xanh, vùng đất xung quanh nhiều thành phố, đang gia tăng áp lực. Dự định xây dựng con đường mới bị tổ chức kịch liệt phản đối để cố bảo vệ quê. Người biểu tình dựng trại để ngăn ngừa, hoặc ít nhất trì hoãn công việc xây dựng. Mỹ có nhiều vùng hoang dã và phong cảnh xinh đẹp, và có nhiều khu vực, nhất là trong West in States như Montana và Wyoming, nơi sống ít người. Ở tiểu bang thuộc vùng New England, như Vermont và New Hampshire, đây là chuyện bình thường khi trang trại nhỏ bị vây quanh bởi đồi và lĩnh vực xanh. Ở tiểu bang Ohio, Indianan, Illinoisan và các quốc gia Midwestern, ruộng bắp hoặc lúa mì tiến đến đằng chân trời và có nhiều dặm giữa tỉnh lỵ.
Chỉ khoảng 20% Người Mỹ sống bên ngoài thành phố và tỉnh lỵ. Cuộc sống có thể là khó khăn cho người sống ở vùng quê. Dịch vụ như bệnh viện và trường học phải đi xa và đi mua sắm nghĩa là lái xe trên quãng đường dài. Một số người thậm chí phải lái từ nhà của họ đến đường cái nơi thư của họ được còn lại ở hộp. Mặc dù sự bất lợi, nhiều người sống ở vùng quê nói rằng họ giống an toàn, sạch, môi trường hấp dẫn. Nhưng con của họ thường di chuyển đến thị trấn, thành phố sớm nhất có thể


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

Which is NOT mentioned as an activity of relaxation in the countryside of Britain?

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án nào dưới đây KHÔNG được đề cập đến như là hoạt động nghỉ ngơi ở vùng nông thôn nước Anh?
A. đạp xe
B. đi bơi
C. hái hoa quả
D. đi bộ. đi dạo
Giải thích: “Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.” (Nhiều người liên tưởng quê đến hoà bình và thư giãn. Họ dùng thời gian rảnh rỗi của họ đi bộ ở đó, hoặc đi về quê cắm trại hoặc ăn bữa trưa. Vào mùa hè mọi người đi đến trái cây nông trại và hái dâu và quả khác. Chỉ một vài người người sống ở vùng quê làm việc trên nông trại. Nhiều người vẫn làm việc trong tỉnh lỵ. Nhiều người khác mơ về việc sống ở vùng quê, nơi họ tin họ sẽ có tốt hơn và lối sống lành mạnh hơn.)
=> không đề cập đến việc đi bơi


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

What does the word “they” in paragraph 2 refers to______?

Xem đáp án

Đáp án A

Chữ “they” ở trong đoạn 2 đề cập đến ___________?
A. Những người mơ ước được sống ở nông thôn
B. Những người đi tới nông trại hoa quả vào mùa hè
C. Những người đi đến nông thôn để cắm trại
D. Những người vẫn làm việc ở tị trấn
Giải thích: “Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.” (Nhiều người khác mơ về việc sống ở vùng quê, nơi họ tin họ sẽ có tốt hơn và lối sống lành mạnh hơn)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

Which of the following threatens the countryside in Britain?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án nào dưới đây là mối de dọa đối với nông thôn ở nước Anh?
A. Vành đai xanh xung quanh thành phố
B. Chiến dịch chống lại công việc xây dựng
C. Phương pháp canh tác hiện đại
D. Thực vật và đời sống hoang dã
Giải thích: “The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices” (Vùng quê đối mặt với nhiều mối đe doạ. Một số gắn liền với cách canh tác nông nghiệp hiện đại)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

The phrase “reach to the horizon” in paragraph 4 is closest in meaning to______

Xem đáp án

Đáp án B

Cụm từ “reach to the horizon” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với
A. bị giới hạn
B. là vô hạn
C. nhiều biến thể
D. nằm ngang
Giải thích: “horizon” = đường chân trời => ở rất xa và vô hạn


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

According to the passage, some Americans choose to live in country because______

Xem đáp án

Đáp án D

Dựa theo đoạn văm, một vài người Mỹ chọn sống ở nông thôn vì _______
A. Cuộc sống ở đây có lẽ sẽ dễ dàng hơn với học
B. Bệnh viện, trường học, cửa hàng đều ở đó, rất thuận tiện
C. Con em của họ thích cuộc sống ở nông thôn
D. Họ thích môi trường an toàn, sạch sẽ và thu hút ở đây
Giải thích: “In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment” (Mặc dù sự bất lợi, nhiều người sống ở vùng quê nói rằng họ giống an toàn, sạch, môi trường hấp dẫn)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.

 

          The countryside of Britain is well known for its beauty and many contrasts: it bare mountains and moorland, its lakes, rivers and woods, and its long, often wild coastline. Many of the most beautiful areas are national parks and are protected from development. When Britain people think of the countryside they think of farmland, as well as open spaces. They imagined cows or sheep in greenfield enclosed by hedges or stone walls and field of wheat and barley. Most farmland is privately owned but is crossed by a network of public footpaths.
          Many people associate the countryside with peace and relaxation. They spend their free time walking or cycling there, or go to the country for a picnic or a pub lunch. In summer people go to fruit farms and pick strawberries and other fruit. Only a few people who live in the country work on farms. Many commute to work in towns. Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.
          The countryside faces many threats. Some are associated with modern farming practices, and the use of chemical harmful to plants and wildlife. Land is also needed for new houses. The green belt, an area of land around many cities, is under increasing pressure. Plans to build new roads are strongly opposed by organizations trying to protect the countryside. Protesters set up camps to prevent, or at least delay the building work.
          America has many areas of wild and beautiful scenery, and there are many areas, especially in the West in States like Montana and Wyoming, where few people living. In the New England states, such as Vermont and New Hampshire, it is common to see small farm surrounded by hills and green areas. In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.
          Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country. Services like hospitals and schools may be further away and going shopping can mean driving long distances. Some people even have to drive from their homes to the main road where their mail is left in a box. In spite of the disadvantages, many people who live in the country say that they like the safe, clean, attractive environment. But their children often move to a town or city as soon as they can

Which of the following in NOT mentioned in the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đáp án nào dưới đây không được nêu ra trong bài?
A. Thị trấn ở một vài bang Trung Đông nước Mỹ bị chia tách bởi khoảng cách xa.
B. Đa số người Mỹ sống ở thành phố và thị trấn
C. Cả người Anh và người Mỹ đều suy nghĩ về việc chuyển đến nông thôn sống
D. Nhiều người Anh nghĩ về nông thôn như một nơi yên bình và thoải mái.
Giải thích: C
Đáp án A: “In Ohio, Indianan, Illinoisan and other Midwestern states, field of corns or wheat reach to the horizon and there are many miles between towns.” (. Ở tiểu bang Ohio, Indianan, Illinoisan và các quốc gia Midwestern, ruộng bắp hoặc lúa mì tiến đến đằng chân trời và có nhiều dặm giữa tỉnh lỵ. ) => được nhắc đến trong bài
Đáp án B: “Only about 20% of Americans live outside cities and towns.” (20% người Mỹ sống ở vùng ngoại ô)
=> 80% sống ở thành phố và trị trấn => Đa số người => được nhắc đến trong bài.
Đáp án D: “Many people associate the countryside with peace and relaxation” (Nhiều người Anh nghĩ về nông thôn như một nơi yên bình và thoải mái) => được nhắc đến trong bài
Đáp án C: “Many others dream of living in the country, where they believe they would have a better and healthier lifestyle.” (Nhiều người Anh mơ về việc sống ở vùng quê, nơi họ tin họ sẽ có tốt hơn và lối sống lành mạnh hơn).Tuy nhiên, “Only about 20% of Americans live outside cities and towns. Life may be difficult for people who live in the country” (20% người Mỹ sống ở vùng ngoại ô. Cuộc sống ở đây có lẽ sẽ khó khăn hơn với những người sống ở nông thôn)
=> Người Anh thích sống ở vùng quê nhưng người Mỹ thì không


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

According to the passage, in what way did the climate changes in the ice ages differ from the modern ones?

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đoạn văn, bằng cách nào mà thay đổi khí hậu ở kỉ băng hà khác với thời hiện đại?
A. Chúng xảy ra một cách tự nhiên qua một thời gian dài
B. Một phần là do dụng ý.
C. Hoàn toàn là kết quả của hoạt động của con người.
D. Hoàn toàn bị quản lí bởi con người
Giải thích: Dựa vào câu 1 đoạn 2 để trả lời: These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. => A là đáp án đúng


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

The word “alarmingly” in paragraph 2 is closest in meaning to ____

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “alarmingly” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất vói từ nào _________.
alarmingly (adv): đáng báo động
- disapprovingly (adv): không tán thàh, phản đối
- worryingly (adv): đáng lo ngại
- surprisingly (adv): một cách ngạc nhiên
- disappointingly (adv): chán thật, thật thất vọng
=> B là đáp án đúng


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

According to the passage, agriculture could ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Dựa vào đoạn văn. nông nghiệp có thể ________.
A. làm cho sự nóng lên toàn cầu trở nên nghiêm trọng hơn
B. gián tiếp ảnh hưởng bởi nhiệt bộ tăng
C. thảm họa gia tăng
D. trực tiếp bị phá hủy bởi sự tăng lên của nhiệt độ toàn cầu.
Giải thích:
- Từ khóa: agriculture
- Từ khóa này được tìm thấy đầu tiên ở câu cuối đoạn 3: These in turn could have a harmful effect on agriculture. (Ngược lại, điều này có thể dẫn đến ảnh hưởng xấu đối với nông nghiệp). Tuy nhiên chúng ta không biết "these" ở đây là gì. Do vậy cần đọc thêm những câu trước đó và chúng ta biết "these" ở đây chính là "global temperature rises" => đáp án đúng là B


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

Greenhouse gases cause the warming up of the Earth because they _______.

Xem đáp án

Đáp án B

Hiệu ứng nhà kính gây nên sự nóng lên toàn cầu vì chúng ______.
A. bị thải ra từ động cơ xe
B. sức nóng từ mặt trời
C. không thêm gì vào ô nhiễm không khí
D. là khí gas lạ
Giải thích: - Từ khóa: greenhouse gases, the warming up of the Earth - Câu hỏi hỏi lí do khí nhà kính gây ra sự nóng lên của trái đất. Ta cần dựa vào nội dung đoạn 4 để trả lời. Câu cuối cùng có nói:" This leads to the warming up of the planet." (Điều này dẫn đến sự nóng lên của Trái Đất) và "this" ở đây thay thế cho mệnh đề trước đó "the heat of the sun is trapped".


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

It can be inferred from the passage that the countries which are mainly responsible for global warming are __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các đất nước mà chịu trách nghiệm chủ yếu về sự nóng lên toàn cầu là _____.
A. các nước với khí hậu ấm nóng nhất
B. các nước đang phát triển
C. các nước đã phát triển
D. các nước công nghiệp hóa
Giải thích:
- Từ khóa: countries, mainly responsible for global warming
- Dựa vào câu cuối đoạn 5 để trả lời "There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions." (Ở đó theo thoả thuận thì quốc gia công nghiệp hoá nhất sẽ cố giảm thể tích của thải khí thải nhà kính và được trao cho mục tiêu cho giảm này của khí thải.) => vì thải ra nhiều khí thải nên phải chịu trách nhiệm. Đây là một câu hỏi đòi hỏi phải có sự suy luận. Dựa vào câu trên ta có thể suy luận được đáp án đúng là D


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

Which of the following is NOT true, according to the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Dựa theo đoạn văn, điều gì là KHÔNG đúng?
A. Khí CO2 là một trong những loại khí gas mà có thể gây hiệu ứng nhà kính.
B. Cái tạo bởi rừng có thể hấp thụ khí gây ra hiệu ứng nhà kính.
C. Vấn đề về nhanh biến đổi khí hậu đã bị gây ra chủ yếu do nạn phá rừng.
D. Chính trị gia là trong số những người lo lắng về biến đổi khí hậu.
Giải thích:
Nội dung câu A được đề cập đến trong câu 1 đoạn 6. “It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases.” (Nó cũng là gợi ý rằng rừng hơn nên trồng để tạo “cái bồn” để hấp thụ khí gây ra hiệu ứng nhà kính.)
Nội dung câu B được đề cập đến trong câu 1 đoạn 5. “It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example.” (Người ta nghĩ rằng sự nóng lên toàn cầu của Trái đất điều này là do khí gây ra hiệu ứng nhà kính, cái gọi là, như các - bô - ních, được phát ra vào không khí bằng xe hơi động cơ và quy trình công nghiệp hiện đại, chẳng hạn.)
Nội dung câu D được đề cập đến trong câu 2 đoạn 4. “Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.” (Khí như vậy không những thêm vào ô nhiễm không khí, mà còn tạo hiệu ứng nhà kính, theo đó sức nóng của mặt trời bị mắc kẹt. Điều này dẫn đến sưởi ấm lên của hành tinh. )
Nội dung câu C không đúng với bài : At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation. -> hiện tượng phá rừng chỉ là một trong những nguyên nhân chứ không phải nguyên nhân chủ yếu


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

The word “drastic” in paragraph 6 is closest in meaning to ____.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “drastic” trong đoạn 6 gần nghĩa với _________ .
A. khó,cứng
B. nghiêm trọng
C. lan rộng D. hiển nhiên
Giải thích:
drastic (adj): mạnh mẽ, quyết liệt
- severe (adj): khắc nghiệt, mãnh liệt, dữ dội
- hard (adj): khó, cứng, chăm
- obvious (adj): rõ ràng
- widespread (adj): lan rộng, phổ biến


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.

 

          Experts in climatology and other scientists are becoming extremely concerned about the changes to our climate which are taking place. Admittedly, climate changes have occurred on our planet before. For example, there have been several ice ages or glacial periods.
          These climatic changes, however, were different from the modern ones in that they occurred gradually and, as far as we know, naturally. The changes currently being monitored are said to be the result not of natural causes, but of human activity. Furthermore, the rate of change is becoming alarmingly rapid.
          The major problem is that the planet appears to be warming up. According to some experts, this warming process, known as global warming, is occurring at a rate unprecedented in the last 10,000 years. The implications for the planet are very serious. Rising global temperatures could give rise to such ecological disasters as extremely high increases in the incidence of flooding and of droughts. These in turn could have a harmful effect on agriculture.
          It is thought that this unusual warming of the Earth has been caused by so-called greenhouse gases, such as carbon dioxide, being emitted into the atmosphere by car engines and modern industrial processes, for example. Such gases not only add to the pollution of the atmosphere, but also create a greenhouse effect, by which the heat of the sun is trapped. This leads to the warming up of the planet.
          Politicians are also concerned about climate change and there are now regular summits on the subject, attended by representatives from around 180 of the world’s industrialized countries. Of these summits, the most important took place in Kyotoin Japanin 1997. There it was agreed that the most industrialized countries would try to reduce the volume of greenhouse gas emissions and were given targets for this reduction of emissions.
          It was also suggested that more forests should be planted to create so-called sinks to absorb greenhouse gases. At least part of the problem of rapid climate change has been caused by too drastic deforestation.
          Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering

What is probably the writer’s attitude toward global warning?

Xem đáp án

Đáp án B

Đâu có thể là thái độ của tác giả đối với sự nóng lên toàn cầu?

A. Lạc quan

B. Tiêu cực

C. Bình thường

D. Tích cực

Giải thích:

- Optimistic (adj): lạc quan

- Neutral (adj): trung lập

- Positive (adj): tích cực

- Pessimistic (adj): bi quan

Dựa vào đoạn cuối cùng " Sadly, the targets are not being met. Even more sadly, global warnings about climate changes are often still being regarded as scaremongering." (Tiếc là mục tiêu không được đáp ứng. Thậm chí tiếc là hơn nữa, cảnh báo toàn cầu về biến đổi khí hậu thường vẫn đang được xem như việc phao tin. ) ta chọn đ


Bắt đầu thi ngay