20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 08)
-
4714 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D đọc là /t/, trong khi các đáp án còn lại đọc là /ɪd/
A: /ˈwɪkɪd/: tồi tệ, độc ác
B: /ˈheɪtrɪd/: lòng căm thù, căm ghét
C: /ˈseɪkrɪd/: thiêng liêng, thần thánh, bất khả xâm phạm
D. /hʊkt/: hình móc câu
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Giải thích: Đáp án D đọc là /tili/
A. /ˈtelikɑːst/: phát sóng truyền hình
B. /təˈlemətri/: phép đo từ xa
C. /ˈteləskəʊp/: kính thiên văn
D. /ˌtiːliˈɒlədʒi/: thuyết mục đích
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C rơi vào trọng âm 2, các đáp án còn lại trọng âm 1
A. /ˈɡɑːmənt/: vỏ bọc ngoài, áo quần
B. /ˈkɒment/: bình luận
C. /sɪˈment: xi măng
D. /ˈiːvn/: thậm chí
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C rơi vào trọng âm thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm 2.
A. /kənˈtempərəri/: đương thời
B. /dʒiˈɒmətri/: hình học
C. /ˌtrɪɡəˈnɒmətri/: lượng giác học
D. /səkˈseʃən/: sự kế thừa, dãy/chuỗi
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The pilot and the crew divided the life preservers between the twenty frantic passengers
Đáp án C
Giải thích: to divide into = chia ra (thành nhiều phần nhỏ hơn)
Dịch nghĩa: Người phi công và toàn bộ nhân viên trên máy bay chia phao cứu sinh cho 20 người khách hoảng loạn.
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Even on the most careful prepared trip, problems will sometimes happen.
Đáp án C
Giải thích: trạng từ đi trước tính từ để bổ nghĩa cho tính từ. Trong câu, tính từ là “prepared” (được chuẩn bị)
=> “careful” phải là trạng từ => sửa thành “carefully”
Dịch nghĩa: Thậm chí trong những chuyến đi được chuẩn bị kĩ lưỡng nhất, các vấn đề vẫn thỉnh thoảng xảy ra
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Dogs that are trained to lead the blind must be loyalty, intelligent and calm.
Đáp án D
Giải thích: Ở đây đang dùng ngữ pháp song song. Loyalty (sự trung thành) là danh từ, nhưng intelligent (thông minh) và calm (bình tĩnh) lại là tính từ => sửa loyalty thành tính từ loyal.
Dịch nghĩa: Những chú chó mà được huấn luyện để dẫn người mù đi thì phải rất trung thành, thông minh và bình tĩnh
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
The theory of relativity __________ by Einstein, who was a famous physicist.
Đáp án A
Giải thích: Trong câu có động từ to be “was” ở thì quá khứ đơn => cả câu mang nghĩa quá khứ. Chủ ngữ “The theory of relativity” (Thuyết tương đối) chỉ vật => mang nghĩa bị động
=> Bị động ở thì quá khứ đơn.
Dịch nghĩa: Thuyết tương đối được phát triển bởi Anh-xtanh, một nhà vật lí học nổi tiếng
Câu 9:
The guidelines in this book can help you become a ________ speaker.
Đáp án B
Giải thích: cụm từ “a ________ speaker” là một cụm danh từ với “a” là mạo từ, “speaker” là danh từ => cần tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ. => một người thuyết trình tự tin.
A. động từ
B. tính từ
C. danh từ
D. danh từ
Dịch nghĩa: Những hướng dẫn trong quyển sách này có thể giúp bạn trở thành một người thuyết trình tự tin
Câu 10:
In England, English, Math and Science are ______ subjects at school.
Đáp án D
Giải thích: core subjects = những môn học chính, trọng tâm
A. nhiều hơn
B. cửa hàng
C. điểm số
D. cốt lõi, quan trọng
Dịch nghĩa: Tại nước Anh, Tiếng Anh, Toán và Khoa học là những môn học chính ở trường
Câu 11:
It is desirable that the plane _________ as light as possible
Đáp án D
Giải thích: Câu giả định:
Câu giả định hay còn gọi là câu cầu khiến là loại câu đối tượng thứ nhất muốn đối tượng thứ hai làm một việc gì. Câu giả định có tính chất cầu khiến chứ không mang tính ép buộc như câu mệnh lệnh. Trong câu giả định, người ta dùng dạng nguyên thể không có “to”:
It + be + tính từ + that + chủ ngữ + động từ nguyên thể + ....
Dịch nghĩa: Đó là mong muốn rằng máy bay có thể càng nhẹ càng tốt
Câu 12:
______ further rioting to occur, the government would be forced to use its emergency powers
Đáp án C
Giải thích: Câu đảo của câu điều kiện loại 2
*Note: Cấu trúc
Were + S1 + (not) + O, S2 + would/might/could… + V nguyên thể
Ex: Were I you, I would not do such a rude thing.
Dịch nghĩa: Nếu xảy ra bạo loạn khác, chính phủ sẽ bị buộc sử dụng các quyền hạn khẩn cấp.
Câu 13:
We can’t get everything we want from life; we must just make the best_______ it.
Đáp án C
Giải thích: make the best of something: tận dụng cái hay, cái tốt của điều gì đó
Dịch nghĩa: Chúng ta không thể có mọi thứ mà chúng ta muốn trong cuộc sống, chúng ta phải tận dụng những điều tốt đẹp từ nó
Câu 14:
Nowadays, chemicals are _______ into some fruits to reduce decay.
Đáp án Đ
Giải thích: Chủ ngữ là “chemicals” (hóa chất) => mang nghĩa bị động => được tiêm
Dịch nghĩa: Ngày nay, các hóa chất được tiêm vào một vài loại hoa quả để giảm sự thối rữa
Câu 15:
“Buy me a newspaper on your way back,_______?”
Đáp án C
Giải thích: Câu hỏi đuôi mang tính chất đề nghị/nhờ ai đó làm việc gì => will/won’t + S
Dịch nghĩa: Bạn sẽ mua hộ tôi một tờ báo trên đường trở về chứ?
Câu 16:
______ of all the staff, I would like to wish you a happy retirement.
Đáp án C
Giải thích:
A. Instead of: thay vì
B. In place of: thay vì, thay cho, thế vào
C. On behalf of: thay mặt
D. On account of: do cái gì đó, vì lí do này
Dịch nghĩa: Thay mặt cho toàn bộ nhân viên, cháu xin chúc chú nghỉ hưu vui vẻ
Câu 17:
Parts of the country are suffering water _______ after the unusually dry summer.
Đáp án B
Giải thích:
A. sự khát nước
B. sự thiếu nước
C. sự cung cấp nước
D. sự đói ăn
Dịch nghĩa: Nhiều lãnh thổ của đất nước đang hứng chịu sự thiếu nước sau mùa hè khô một cách bất thường
Câu 18:
Sportsmen _________ their political differences on the sport field.
Đáp án B
Giải thích:
A. take part in (thiếu giới từ “in”): tham gia
B. để dành, gạt sang một bên
C. diễn ra
D. tránh xa ai/cái gì
Dịch nghĩa: Khi ở sân chơi thể thao, các vận động viên gạt những khác biệt về quan điểm chính trị sang một bên
Câu 19:
His flat looks so _______ that it is difficult to believe he had just had a party last night
Đáp án C
Giải thích:
A. safe and sound : bình yên vô sự
B. sick and tired : mệt mỏi
C. spick and span : ngăn nắp, sạch sẽ
D. by and large : nói chung
Dịch nghĩa: Căn hộ của anh ấy khá là ngăn nắp, sạch sẽ đến nỗi mà thật khó để tin rằng anh ấy vừa có một bữa tiệc tối qua.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
“Hello, I would like to speak to Mr Green, please!”
“_____________________”
Đáp án C
Giải thích:
A. Tôi xin lỗi. Tôi sẽ gọi lại sau
B. Tôi e là tôi không biết
C. Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?
D. Xin lỗi. Bạn có thể nói lại được không?
*Note: “Can I take a message?” - câu này thường được dùng trong tình huống anh A gọi điện thoại đến anh C để tìm anh B nhưng anh B lại không có mặt tại nơi đó. Anh C mới nói: "Can I take a message?" là ý chỉ rằng "Tôi có thể ghi lại lời nhắn giùm cho B được hay không?"
Dịch nghĩa: “Xin chào! Làm ơn cho tôi nói chuyện với ngài Green!”
- Xin lỗi. Tôi có thể ghi lại lời nhắn được không?
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
“Anything else?”
“_________”
Đáp án D
Giải thích:
A. Không, nó không phải
B. Ngay bây giờ
C. Không có gì đâu
D. Không phải hôm nay, cám ơn.
Dịch nghĩa: “Còn đi đâu/làm gì nữa không?”
- Không phải hôm nay, cám ơn
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Relaxation therapy teaches one not to fret over small problems
Đáp án A
Giải thích: fret over = lo lắng
A. lo lắng
B. tìm kiếm
C. liên quan tới
D. tức giận vì vấn đề gì đó
Dịch nghĩa: Liệu pháp thư giãn dạy cho người ta không bận tâm về những vấn đề nhỏ
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions
Unless I miss my guess, your computer needs a new hard drive.
Đáp án C
Giải thích: I miss my guess: mắc sai lầm
A. bạn là suy đoán của tôi
B. tôi phá hỏng phần mềm
C. tôi phạm sai lầm
D. bạn thiếu tiền
Dịch nghĩa: Nếu tôi không nhầm thì máy tính của bạn cần một ổ cứng mới
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.
Đáp án C
Giải thích: irritable: dễ nổi cáu, cáu kỉnh
A. không thoải mái
B. phản ứng
C. bình tĩnh
D. khổ sở, buồn rầu
Dịch nghĩa: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
After a grueling and busy week at work, the stillness of the river reminded Lara of the silence she’s been searching for since Monday
Đáp án A
Giải thích:
A. tiếng ồn ào, náo động
B. sự tĩnh lặng
C. sự thanh thản
D. sự hiền lành nhút nhát
Dịch nghĩa: Sau một tuần làm việc bận rộn và bận rộn, sự im lặng của dòng sông nhắc nhở Lara về sự im lặng cô ấy đã tìm kiếm từ thứ Hai
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Kevin put a fence so that people didn’t walk on his garden
Đáp án B
Giải thích:
A. Kevin đặt hàng rào vì anh ta muốn nhắc nhở mọi người đi bộ trên khu vườn của mình. => SAI NGHĨA
B. Kevin đặt một hàng rào để ngăn chặn mọi người đi bộ trong vườn của mình. => ĐÚNG
C. Để cho mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào. => SAI NGHĨA
D. Để khuyến khích mọi người đi bộ trên khu vườn của mình, Kevin đặt hàng rào => SAI NGHĨA
Dịch nghĩa: Kevin đặt hàng rào để mọi người không đi bộ trên khu vườn của mình
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
He didn’t pay attention to what I said
Đáp án A
Giải thích: not pay attention = take no notice of = không chú ý đến việc gì/ ai đó.
A. Anh ta không chú ý đến lời nói của tôi.
B. Anh ấy không nghe thấy tôi mặc dù tôi đã đang nói với anh ấy.
C. Anh ta không định nói chuyện với tôi
D. Anh ta đã nghe lời khuyên của tôi
Dịch nghĩa: Anh ấy không chú ý đến những gì tôi nói
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
John doesn't play basketball. Jack doesn't play basketball
Đáp án A
Giải thích:
A. Không John cũng không Jack chơi bóng rổ.
B. Không phải là John hoặc Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA
C. Không chỉ John mà còn Jack chơi bóng rổ. => SAI NGHĨA
D. Cả John và Jack đều không chơi bóng rổ => SAI NGHĨA
Dịch nghĩa: John không chơi bóng rổ. Jack không chơi bóng rổ
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
I’m sure Luisa was very disappointed when she failed the exam
Đáp án B
Giải thích: động từ “was” và “failed” ở thì quá khứ đơn => câu chuyển mang nét nghĩa quá khứ; “sure” => chắc chắn => không thể là “could have been” (có thể đã) mà phải là “must have been” (chắc hẳn đã)
A. Luisa chắc hẳn phải rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi.
B. Luisa chắn hẳn đã rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.
C. Luisa có thể rất thất vọng khi không đạt yêu cầu.
D. Luisa có thể đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi
Dịch nghĩa: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
Mr. Smith first met his partner in 2011
Đáp án A
Giải thích:
A. Smith đã biết đối tác của mình từ năm 2011.
B. Smith đã không biết đối tác của mình trước đây.
C. Smith đã không gặp đối tác của mình trong 6 năm.
D. Smith đã gặp đối tác của mình suốt 6 năm.
Dịch nghĩa: Ông Smith lần đầu tiên gặp đối tác của mình trong năm 2011
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Left- handers are the odd ones out. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What________(32) someone to become a southpaw? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all
Điền ô số 31
Đáp án D
Giải thích: make up: tạo nên
DỊCH NGHĨA
Những người thuận tay trái là những người khác biệt. Chắc chắn, những người thuận tay trái chiếm khoảng 10% dân số - nhưng, thẳng thắn mà nói, có vẻ như xã hội đã quên về họ. Chỉ cần xem xét tất cả các tiện ích dành cho thuận tay phải, thiết kế khó xử của bàn, và các dụng cụ nấu ăn chỉ phù hợp với tay phải của bạn. Điều gì làm cho một người trở thành một người thuận tay trái? Các nhà khoa học không chắc chắn, nhưng các nghiên cứu chỉ ra một sự tương tác phức tạp giữa gen và môi trường. Mặc dù không tìm thấy chính xác các "gen của người thuận tay trái", nhưng những người thường sử dụng tay trái hơn lại có nhiều thành viên trong gia đình thuận tay trái hơn. Và các nhà nghiên cứu đã tìm thấy các dây thần kinh khác nhau ở cánh tay phải và trái. Tuy nhiên, bất kể điều gì thúc đẩy con người sử dụng bàn tay đối diện, khoa học cũng đã khám phá ra một đặc điểm cá tính đặc biệt mà người thuận tay trái có xu hướng có. Vì vậy, đối với tất cả các bạn thuận tay trái, những người thích dùng tay trái, và những người thuận cả hai tay - đây là lúc để nâng cao kiến thức về thuận tay trái và giúp chấm dứt sự phân biệt đối xử với người thuận tay trái một lần và mãi mãi
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Left- handers are the odd ones out. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What________(32) someone to become a southpaw? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all
Điền ô số 32
Đáp án A
Giải thích: to cause sb to do sth: khiến ai làm việc gì
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Left- handers are the odd ones out. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What________(32) someone to become a southpaw? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all
Điền ô số 33
Đáp án B
Giải thích: Ở đây ta cần một danh từ vì phía trước có tính từ và mạo từ “a”
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Left- handers are the odd ones out. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What________(32) someone to become a southpaw? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all
Điền ô số 34
Đáp án C
Giải thích: no matter what it is: không quan trọng nó là cái gì
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Left- handers are the odd ones out. Sure, lefties________ (31) up about 10 percent of the population, but, frankly, it seems like society has forgotten about them. Just consider all of the right-handed gadgets, awkwardly designed desks, and cooking tools that fit comfortably only in your right hand. What________(32) someone to become a southpaw? Scientists aren’t exactly sure, but research points to a complex________(33) between genes and environment. While no exact set of “leftie genes” have been discovered, people who dominantly use their left hands do have more left-handed family members. And researchers have found different brain wirings in righties vs. lefties. But no matter ________(34) it is that drives someone to use their antipodal paw, science has also uncovered a particular set of personality traits that left-handed people tend to have. So for all of you lefties, leftie- loving righties, and ambidextrous folks out there - it’s time to brush up on your left-handed knowledge and help ________(35) an end to leftie discrimination once and for all
Điền ô số 35
Đáp án A
Giải thích: to put an end to: chấm dứt cái gì
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
The topic of this passage is______________.
Đáp án A
A những phản ứng với thức ăn.
B thức ăn và dinh dưỡng
C trẻ em và dị ứng
D một chế độ ăn uống tốt
Giải thích: Câu chủ đề của đoạn là câu đầu tiên “Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person.” (Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu hết được làm cách nào mà cơ thể của một cá nhân lại nhạy cảm với một chất mà vô hại hoặc thậm chí lành cho một người bình thường)
DỊCH BÀI
Các nhà khoa học vẫn chưa hiểu hết được làm cách nào mà cơ thể của một cá nhân lại nhạy cảm với một chất mà vô hại hoặc thậm chí lành cho một người bình thường. Ví dụ, sữa, lúa mì, và trứng được xếp hạng vào nhóm các thực phẩm có lợi cho sức khỏe và được sử dụng rộng rãi nhất. Tuy nhiên, những thực phẩm này có thể gây ra cho những người nhạy cảm với chúng phải chịu thiệt hại rất nhiều. Ban đầu, cơ thể của người đó không bị tổn hại bởi tiếp xúc với các chất. Sau một khoảng thời gian, thường dài hơn một vài tuần, cơ thể trở nên nhạy cảm với nó và dị ứng cũng bắt đầu phát triển. Đôi khi thật khó để phát hiện ra nếu bạn bị dị ứng thức ăn, vì nó có thể xuất hiện với quá nhiều cách khác nhau. Các triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác. Bạn có thể có mẩn đỏ, nổi mề dây, đau khớp dẫn đến viêm khớp, đau đầu, khó chịu, hoặc trầm cảm. Các dị ứng thực phẩm phổ biến nhất là sữa, trứng, hải sản, lúa mì, củ, hạt, sô cô la, cam, và cà chua. Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi đường ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng. Sữa mẹ cũng có xu hướng bảo vệ. Chứng đau nửa đầu có thể bị gây ra bởi các loại thực phẩm có chứa tyramine, phenathylamine, bột ngọt, hoặc natri nitrat. Các thực phẩm thường chứa các chat này là sô - cô - la, phô - mai để lâu, kem chua, rượu vang đỏ, cá trích muối, gan gà, quả bơ, chuối chín, loại thịt ướp muối, nhiều loại thức ăn làm sẵn ở phương Đông ( hãy đọc nhãn!) Một số người đã thành công trong việc điều trị chứng đau nửa đầu của họ bằng cách bổ sung các vitamin B, đặc biệt là B6 và niacin. Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
According to the passage, the difficulty in diagnosing allergies to foods is due to ______________
Đáp án C
Theo đoạn văn, những khó khăn trong việc chẩn đoán dị ứng với thực phẩm là do……
A số lượng lớn các loại thực phẩm khác nhau mà chúng ta ăn
B. thiếu một kế hoạch điều trị thích hợp
C. sự giống nhau của các triệu chứng của dị ứng với các vấn đề khác
D. việc sử dụng sữa bột có sẵn để cho bé ăn
Giải thích: Thông tin ở 2 câu trong bài: Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. (Đôi khi thật khó để tìm ra nếu bạn bị dị ứng thực phẩm, vì nó có thể biểu hiện lên rất nhiều cách khác nhau. triệu chứng của bạn có thể bị gây ra bởi nhiều vấn đề khác.)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
The word “symptoms” is closest in meaning to______________.
Đáp án A
Từ “symptoms: dấu hiệu, triệu chứng” gần nghĩa nhất với…..
A indications: dấu hiệu, biểu hiện
B. diet : chế độ ăn
C. diagnosis : sự chuẩn đoán
D. prescription : đơn thuốc
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
The phrase “set off” is closest in meaning to______________.
Đáp án D
Cụm từ “set off: gây ra” gần nghĩa nhất với…..
A relieved: được làm yên lòng;
B. identified: được xác định;
C. avoided: được tránh
D. triggered: được gây ra
triggered = set off: được gây ra
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
What can be inferred about babies from this passage?
Đáp án B
Điều gì có thể được suy ra về trẻ sơ sinh từ đoạn này?
A Chúng có thể ăn hầu hết mọi thứ
B. Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.
C. Chúng có được một ít lợi ích từ việc được cho bú mẹ
D. Chúng có thể trở nên hiếu động nếu được cho thức ăn rắn quá sớm
Thông tin ở câu cuối: Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets. (Những trẻ quá hiếu động có thể được hưởng lợi từ việc loại bỏ các chất phụ gia thực phẩm, đặc biệt là chất tạo màu, và các thực phẩm giàu salicylate từ chế độ ăn uống của chúng.)
=> They should have a carefully restricted diet as infants. (Chúng nên có một chế độ ăn uống hạn chế một cách cẩn thận như trẻ sơ sinh.)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
The word “hyperactive” is closest in meaning to______________.
Đáp án A
Từ “Hyperactive: hiếu động thái quá” gần nghĩa nhất với….
A overly active: hiếu động thái quá
B. unusually low activity: hoạt động thấp bất thường
C. excited: thích thú
D. inquisitive: tò mò
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Scientists do not yet thoroughly understand just how the body of an individual becomes sensitive to a substance that is harmless or even wholesome for the average person. Milk, wheat, and egg, for example, rank among the most healthful and widely used foods. Yet these foods can cause persons sensitive to them to suffer greatly. At first, the body of the individual is not harmed by coming into contact with the substance. After a varying interval of time, usually longer than a few weeks, the body becomes sensitive to it, and an allergy has begun to develop. Sometimes it’s hard to figure out if you have a food allergy, since it can show up so many different ways. Your symptoms could be caused by many other problems. You may have rashes, hives, joint pains mimicking arthritis, headaches, irritability, or depression. The most common food allergies are to milk, eggs, seafood, wheat, nuts, seeds, chocolate, oranges, and tomatoes. Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months. Breast milk also tends to be protective. Migraines can be set off by foods containing tyramine, phenathylamine, monosodium glutamate, or sodium nitrate. Common foods which contain these are chocolate, aged cheeses, sour cream, red wine, pickled herring, chicken livers, avocados, ripe bananas, cured meats, many Oriental and prepared foods (read the labels!). Some people have been successful in treating their migraines with supplements of B-vitamins, particularly B6 and niacin. Children who are hyperactive may benefit from eliminating food additives, especially colorings, and foods high in salicylates from their diets
The author states that the reason that infants need to avoid certain foods related to allergies has to do with the infant’s______________.
Đáp án C
Tác giả cho rằng lý do mà khiến trẻ sơ sinh cần phải tránh các loại thực phẩm nhất định liên quan đến dị ứng cần phải làm với trẻ…………….
A lack of teeth : thiếu răng
B. poor metabolism: trao đổi chất kém
C. underdeveloped intestinal tract: đường ruột chưa phát triển
D. inability to swallow solid foods: không có khả năng nuốt thức ăn rắn
Giải thích: Thông tin trong bài: Many of these allergies will not develop if these foods are not fed to an infant until her or his intestines mature at around seven months (Nhiều loại dị ứng sẽ không phát triển nếu những thực phẩm này không được làm thức ăn cho trẻ sơ sinh cho đến khi đường ruột của bé trưởng thành vào khoảng bảy tháng)
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
The main idea of this passage is________.
Đáp án A
Chủ đề chính của đoạn văn là……..
A. văn chương mới của Mỹ ít có tính lẻ tẻ hơn văn học cũ
B. chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây ra sự thay đổi sâu sắc ở Mĩ
C. trung tâm văn hoá chuyển từ Đông sang West
D. hầu hết mọi người đều cảnh giác với các văn học mới
Giải thích: Ý chính của cả đoạn được kết luận lại ở đoạn cuối “In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as peers’ and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations.” (Tóm lại, văn học Mỹ trong những năm này đã đáp ứng, xét theo một tiêu chuẩn thích hợp, được điều kiện mà Walt Whitman yêu cầu vào năm 1867 khi mô tả tác phẩm Leaves of Grass : Nó xem, ông ấy nói về chính công việc của mình, mỗi tiểu bang và khu vực như những đồng nghiệp và mở rộng từ đó, và bao gồm cả thể giới….kết nối một công dân Mỹ với các công dân của tất cả các quốc gia”
=> Văn chương mới mở rộng hơn, ít có tính lẻ tẻ hơn văn học cũ
DỊCH BÀI
Việc định cư xuyên lục địa nhanh chóng và những trường hợp công nghiệp đô thị mới của nửa cuối của thế kỷ 19 đã được đi kèm với sự phát triển của văn học dân tộc một cách phong phú và đa dạng. Các chủ đề mới, hình thức mới, đề tài mới, các vùng mới, tác giả mới, khán thính giả mới nổi lên tất cả trong văn chương của nửa thế kỷ này.
Kết quả là, vào lúc bắt đầu của Thế chiến I, tinh thần và vật chất của văn học Mỹ đã phát triển đáng kể, cũng như các trung tâm sản xuất đã chuyển từ Boston sang New York vào cuối những năm 1880 và nguồn năng lượng của nó đến Chicago và Midwest. Văn chương, ít ra là các thể loại chính, không còn chủ yếu được viết bởi những người nghiêm trang, đạo đức tiêu biểu từ Tân Anh Cát Lợi và miền Nam cũ; không còn việc những người trẻ lịch sự, ăn mặc đẹp, chú trọng ngữ pháp, thuộc tầng lớp trung lưu là những nhân vật trung tâm trong tác phẩm; không còn việc các tác phẩm được đặt ở những địa điểm và thời gian xa xăm; không còn việc tiểu thuyết, thơ, kịch, lịch sử chính quy là các thể loại được chấp nhận khi thể hiện văn chương; cuối cùng, không còn việc văn chương chủ yếu chỉ được những phụ nữ trẻ trung lưu đọc.
Tóm lại, văn học Mỹ trong những năm này đã đáp ứng, xét theo một tiêu chuẩn thích hợp, được điều kiện mà Walt Whitman yêu cầu vào năm 1867 khi mô tả tác phẩm Leaves of Grass : Nó xem, ông ấy nói về chính công việc của mình, mỗi tiểu bang và khu vực như những đồng nghiệp và mở rộng từ đó, và bao gồm cả thể giới….kết nối một công dân Mỹ với các công dân của tất cả các quốc gia.”
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
It can be inferred from the passage that the previous passage probably discussed________.
Đáp án B
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng đoạn văn trước đó có thể thảo luận về………….
A. tầm quan trọng của truyền thống đối với các nhà văn
B. phát triển mới trong công nghiệp và chuyển dịch dân cư
C. thời trang và giá trị của thế kỷ 19 Mỹ
D. những hạn chế của văn học Mỹ đến thời điểm này
Giải thích: Câu đầu tiên của bài đọc là: The rapid transcontinentat settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. (Việc định cư xuyên lục địa nhanh chóng và những trường hợp công nghiệp đô thị mới của nửa cuối của thế kỷ 19 đã được đi kèm với sự phát triển của văn học dân tộc một cách phong phú và đa dạng.)
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
The word “evolved” in paragraph two is closest in meaning to________.
Đáp án D
Từ “evolved: tiến triển” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với….
A. became famous: trở nên nổi tiếng
B. turned back: quay trở lại
C. diminished: giảm
D. changed: thay đổi
“evolved” ~ changed: thay đổi, tiến triển
Dịch câu: As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably: Kết quả là, vào lúc bắt đầu của Thế chiến I, tinh thần và vật chất của văn học Mỹ đã phát triển đáng kể
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
The word “it” in the second paragraph refers to________.
Đáp án C
Từ “it” ở đoạn 2 đề cập tới………….
A.the population: dân số
B. the energy: năng lượng
C. American literature: văn học Mỹ
D. the manufacturing: việc sản xuất
Giải thích: “it” được thay thế cho American literature trong câu trước: As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably...
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
The word “exotic” in paragraph two is closest in meaning to________.
Đáp án B
Từ “exotic: kỳ lạ” ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với ………..
A.urban: đô thị
B. unusual: khác thường
C. well-known: nổi tiếng
D. old-fashioned: lỗi thời
“exotic” ~ unusual: kỳ lạ, khác thường
Dịch câu: “no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times: những câu chuyện không còn bị đặt ở những nơi kỳ lạ và thời gian xa xăm”
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
The author uses the word “indeed” in the second paragraph for what purpose?
Đáp án A
Tác giả sử dụng từ “indeed” ở đoạn 2 nhằm mục đích gì?
A.Để nhấn mạnh sự tương phản ông đang làm.
B. Cho sự đa dạng trong một đoạn văn dài
C. Để giảm dần lý luận của ông ta
D. Để cho thấy thái độ tốt đối với những hình thức này của văn học Giải thích: “No longer was it produced, at least in its popular forms;…; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression” ( Nó không còn được sản xuất, ít nhất là trong các hình thức phổ biến của nó;…; thực sự, tiểu thuyết, thơ, kịch, và lịch sử chính thống không còn được chấp nhận là các hình thức chính của biểu đạt văn chương)
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
The phrase “these years” in the third paragraph refers to________.
Đáp án A
Cụm từ “these years” ở đoạn 3 đề cập đến….
A. 1850-1900
B. những năm 1990
C. đầu những năm 1800
D. hiện tại
Giải thích: The rapid transcontinentat settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19 th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
=> “these years” ở đây chính là đề cập đến the last half of the 19 th century (nửa cuối thế kỉ 19) => từ năm 1850-1900
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
The rapid transcontinental settlement and these new urban industrial circumstances of the last half of the 19th century were accompanied by the development of national literature of great abundance and variety. New themes, new forms, new subjects, new regions, new authors, new audiences all emerged in the literature of this half century.
As a result, at the onset of World War I, the spirit and substance of American literature had evolved remarkably, just as its center of production had shifted from Boston to New York in the late 1880s and the sources of its energy to Chicago and the Midwest. No longer was it produced, at least in its popular forms, in the main by solemn, typically moralistic men from New England and the Old South; no longer were polite, well-dressed, grammatically correct, middle-class young people the only central characters in its narratives; no longer were these narratives to be set in exotic places and remote times; no longer, indeed, were fiction, poetry, drama, and formal history the chief acceptable forms of literary expression; no longer, finally, was literature read primarily by young, middle class women.
In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass: it treats, he said of his own major work, each state and region as “and expands from them, and includes the world ... connecting an American citizen with the citizens of all nations"
It can be inferred from the passage that Walt Whitman________.
Đáp án C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng Walt Whitman…………..
A.không thích cuộc sống đô thị
B. không chấp nhận văn học mới
C. đã viết cuốn Leaves of Grass
D. là một nhà ngoại giao quốc tế
Giải thích: Thông tin ở câu đầu đoạn cuối: In sum, American literature in these years fulfilled in considerable measure the condition Walt Whitman called for in 1867 in describing Leaves of Grass (Tóm lại, văn học Mỹ trong những năm này đã đáp ứng, xét theo một tiêu chuẩn thích hợp, được điều kiện mà Walt Whitman yêu cầu vào năm 1867 khi mô tả tác phẩm Leaves of Grass.)
=> Walt Whitman đã viết “Leaves of Grass”