Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 12)

  • 4708 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges

Helen and Mary are talking about Mary’s result at school.

- Helen: “Your parents must be proud of your result at school!”

- Mary: “_______.” 

Xem đáp án

Đáp án A

Helen và Mary đang nói chuyện về kết quả học tập của Mary.

- Helen: “Bố mẹ cậu chắc hẳn sẽ tự hào về kết quả học tập của cậu lắm!”

- Mary: “Cảm ơn. Điều đó chắc chắn rất là khích lệ đấy.”

Các đáp án còn lại:

B. Tôi mừng vì bạn thích nó. => Thường được dùng để trả lời một lời khen hay cảm ơn về thứ gì đó.

C. Rất tiếc khi phải nghe điều đó => Dùng khi nghe về một tin buồn nào đó.

D. Dĩ nhiên rồi => Đây là cách trả lời thiếu lịch sự và không khiêm tốn


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges

. Laura and David are talking about the benefits of swimming.

- Laura: “I think swimming helps us exercise all our muscles.”

- David: “_______.” 

Xem đáp án

Đáp án B

- Laura: “Tôi nghĩ rằng bơi lội giúp chúng ta luyện tập tất cả các cơ của chúng ta.”

- David: “Không có gì phải nghi ngờ về điều đó cả.”

Các đáp án còn lại:

A. Bạn có thể làm điều đó. Dù sao cũng cảm ơn bạn.

C. Không có gì cả. Bạn có thể làm điều đó.

D. Đúng vậy, bơi lội cũng như thế.

Các đáp án trên đều là những câu trả lời không hợp l


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions.

The coffee was very strong. He couldn’t drink it

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Loại cà phê này rất mạnh. Anh ta không thể uống nó.

= D. Loại cà phê này quá mạnh để anh ta uống.

Cấu trúc too adj for someone to do something: quá cho ai để làm gì

Các đáp án còn lại:

A. Loại cà phê này mạnh đến nỗi mà anh ta có thể uống nó.

B. Anh ấy không thể uống cà phê mạnh trước đây.

C. Cà phê không đủ yếu cho anh uống.

Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc


Câu 4:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions

I met the workers. Reporters interviewed them last week

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Tôi đã gặp các công nhân. Các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.

= C. Tôi đã gặp các công nhân mà đã được phỏng vấn bởi các phóng viên vào tuần trước.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Các đáp án còn lại:

A. Tôi đã gặp những người công nhân vì các phóng viên phỏng vấn họ vào tuần trước.

B. Tôi gặp các công nhân mà đã phỏng vấn phóng viên vào tuần trước.

D. Tôi gặp các phóng viên những người mà đã phỏng vấn các công nhân vào tuần trước.

Các đáp án trên đều khác nghĩa so với câu gốc


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

Punctuality is imperative in your new job

Xem đáp án

Đáp án D

Giải thích: Punctuality (n): đúng giờ >< being late: muộn

Các đáp án còn lại:

A. Being efficient: có hiệu quả

B. Being courteous: lịch sự

C. Being cheerful: vui vẻ

Dịch nghĩa: Tính đúng giờ là bắt buộc trong công việc mới của bạn


Câu 6:

Travel insurance is sometimes mistaken for temporary health insurance, but the two are actually different

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: temporary (adj): ngắn hạn >< permanent (adj): lâu dài

Các đáp án còn lại:

A. mutable (adj): hay thay đổi

C. passing (adj): qua đi

D. transitory (adj): tạm thời

Dịch nghĩa: Bảo hiểm du lịch đôi khi bị nhầm lẫn với bảo hiểm y tế tạm thời, nhưng cả hai thực sự khác nhau. 


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: didn’t send => hadn’t sent

Câu điều ước loại 3 - câu ước trái với một sự thật trong quá khứ: S + wish + S + had + VpII

Dịch nghĩa: Cô ấy ước rằng chúng tôi đã không gửi cô ấy kẹo ngày hôm qua vì cô ấy đang trong chế độ ăn kiêng


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

He used to smoking a cigar after meal but now he quit smoking because he has got some respiratory problem

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: used to smoking => used to smoke

Cấu trúc used to + V-inf chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.

Dịch nghĩa: Anh đã từng hút một điếu thuốc sau mỗi bữa ăn nhưng bây giờ anh ta bỏ hút thuốc bởi vì anh ta có vấn đề về hô hấp


Câu 9:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

It is such difficult a lesson that we can’t understand it

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: such => so

Cấu trúc S + V + so + adj + a/an + noun (đếm được số ít) + that + S + V: quá...đến nỗi

= S + V + such + (a/an) + adj + noun + that + S + V

Dịch nghĩa: Nó là một bài học quá khó đến nỗi mà chúng ta không thể hiểu nó


Câu 10:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

My cousin tends to look on the bright side in any circumstance

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: (to) look on the bright side = (to) be optimistic: lạc quan

Các đáp án còn lại:

A. (to) be confident: tự tin

C. (to) be pessimistic: bi quan

D. (to) be smart: thông minh

Dịch nghĩa: Anh họ tôi có xu hướng nhìn mọi chuyện một cách lạc quan dù ở trong bất cứ hoàn cảnh nào


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Domestic chores will no longer be a burden thanks to the inventions of laborsaving devices

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: domestic (adj) = household (adj): thuộc gia đình, nội trợ

Các đáp án còn lại:

A. official (adj): chính thức

C. foreign (adj): ngoại quốc

D. schooling (adj): thuộc về trường học

Dịch nghĩa: Các công việc nội trợ sẽ không còn là gánh nặng vì những phát minh của các thiết bị tiết kiệm sức lao động


Câu 12:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

Which piece of equipment is used at the end of the recording process?

Xem đáp án

Đáp án C

Loại thiết bị nào được sử dụng khi kết thúc quá trình ghi âm?

A. một máy ghi âm nhiều rãnh

B. một cây đàn ghita hoặc piano.

C. một bảng trộn

D. một microphone

Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 5: "Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician..." (Cuối cùng, một thời gian dài sau khi các nhạc công trở về nhà, các kỹ sư âm thanh sử dụng một "bảng trộn" để cân bằng giai điệu và nhịp điệu của mỗi nhạc sĩ...)

Dịch bài

Những người đứng sau sân khấu

Hãy nghĩ một chút về album âm nhạc cuối cùng bạn mua. Gần như chắc chắn rằng bạn sẽ nghĩ đến ca sĩ hay nhóm nhạc đã khiến bạn muốn mua album đó. Bạn thậm chí có thể biết đến tên của người chơi guitar hay chơi trống. Tuy nhiên những nghệ sĩ tài năng đó chỉ là một số trong số những người làm việc trong ngành công nghiệp âm nhạc đứng sau sân khấu, nhưng vai trò của họ trong sự phát triển của ngành âm nhạc lại rất quan trọng.

Nhạc sĩ sáng tác bài hát: Các bài hát bắt đầu từ các nhạc sĩ sáng tác bài hát. Một số nhạc sĩ sáng tác bài hát làm việc một mình, nhưng nhiều người làm việc theo nhóm có sự kết hợp tài năng của một người viết lời, đảm nhận việc viết lời cho các bài hát, và một nhạc công, thường là người chơi đàn piano hoặc guitar, đảm nhận việc viết nhạc. Nhiều ngôi sao nhạc pop nổi tiếng hiện nay làm việc với các nhạc sĩ sáng tác bài hát. Chẳng hạn, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”. Một số nhóm viết lời bài hát đã trở nên rất nổi tiếng như Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, những người đã tạo nên nhiều ‘pop hits’ trong những năm 1980.

Những người sắp xếp lại bản nhạc: Sau khi bài hát được viết xong, những người sắp xếp lại bản nhạc sẽ làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn. Một sự sắp xếp tốt có thể mang đến sức sống cho bài hát và biến nó thành một tác phẩm kinh điển.

Nghệ sĩ trong phòng thu: Không phải ca sĩ hay nhạc công nào cũng có thể trở thành một ngôi sao, và nhiều người làm việc trong hậu trường như những nghệ sĩ trong phòng thu. Các nghệ sĩ này không thuộc về riêng một nhóm nhạc nào. Thay vào đó, họ được thuê để thu âm những bản sẽ thực sự trở thành album mà bạn mua, cũng như thu âm nhạc cho các chương trình truyền hình, nhạc phim hay quảng cáo trên đài.

Kĩ sư thu âm: Các kĩ sư thu âm đóng vai trò chính trong việc tạo ra những âm thanh cuối cùng mà bạn nghe. Đầu tiên, các kĩ sư này thiết kế phòng thu, nơi các nghệ sĩ biểu diễn, sắp xếp chính xác vị trí cho các nghệ sĩ và micrô để thu được âm thanh tốt nhất. Sau đó, họ sử dụng các thiết bị điện tử như máy ghi âm nhiều rãnh để thu nhạc. Cuối cùng, rất lâu sau khi các nghệ sĩ đã trở về nhà, các kĩ sư thu âm sử dụng một "bảng trộn" để cân bằng giai điệu và nhịp điệu của mỗi nghệ sĩ, và đôi khi thêm vào các hiệu ứng âm thanh hay một vài phần trong đĩa. Nhiều người kiếm sống nhờ âm nhạc. Bạn có thể không nhận ra tên của tất cả những người đó, nhưng họ đã làm việc cùng nhau để tạo ra những bài hát mà bạn thích nghe.


Câu 13:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

Which sentence is NOT true about studio musicians? 

Xem đáp án

Đáp án D

Câu nào KHÔNG đúng về các nhạc sĩ trong phòng thu?

A. Họ làm việc trong phòng thu.

B. Họ kiếm được tiền cho mỗi phần mà họ làm.

C. Họ không nổi tiếng như các nghệ sĩ mà họ chơi cho.

D. Họ thường hỗ trợ hoặc chơi cho cùng một nghệ sĩ.

Thông tin ở đoạn 4: “Not every singer or instrumentalist can be a

star...” (Không phải ca sĩ hay nhạc công nào cũng có thể trở thành một ngôi sao) => Họ có thể sẽ không nổi tiếng như các nghệ sĩ họ chơi cho. => Đáp án C đúng

“...and many work in the background as studio musicians.” (và nhiều người làm việc trong hậu trường như những nghệ sĩ trong phòng thu) => Họ làm việc trong các phong thu => Đáp án A đúng 

“Instead they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy...” (Thay vào đó, họ được thuê để thu âm những phần mà cuối cùng sẽ thành album mà bạn mua...) => Họ được thuê và nhận tiền cho những phần mình làm. => Đáp án B đúng.

“These artists are not a part of any one musical group.” (Các nghệ sĩ này không thuộc về riêng một nhóm nhạc nào) => Họ làm việc với nhiều nghệ sĩ khác nhau. => Đáp án D


Câu 14:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

Which of the following do music arrangers probably NOT do? 

Xem đáp án

Đáp án D

Những người sắp xếp lại bản nhạc không làm điều gì sau đây?

A. quyết định giá của CD

B. quyết định mức độ nhanh hay chậm của một bài hát

C. quyết định loại nhạc cụ để sử dụng

D. quyết định sử dụng cao độ nào

Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: “ After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch.” (Sau khi bài hát được viết xong, những người sắp xếp lại bản nhạc sẽ làm cho nó hấp dẫn hơn bằng việc quyết định xem nhạc cụ nào sẽ được sử dụng, bài hát ở nhịp nào hay có tốc độ ra sao, và bài hát nên có cao độ cao hơn hay thấp hơn.) => Chỉ cosvieejc quyết đinh giá của CD là không được nhắc đến như một công việc của những người sắp xếp lại bản nhạc 


Câu 15:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

The word “classic” in paragraph 3 is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “classic” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________.

A. một bài hát truyền thống

B. một bài hát nổi tiếng

C. một bài hát sống động

D. một bài hát hiện đại

Thông tin ở câu: “A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.” (Một sự sắp xếp tốt có thể mang đến sức sống cho bài hát và biến nó thành một tác phẩm kinh điển.) => classic (n): tác phẩm kinh điển. Ở đây ta có thể hiểu là một bài hát nổi tiếng


Câu 16:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

Which statement would the author probably agree with? 

Xem đáp án

Đáp án D

Tác giả có thể sẽ đồng ý với dòng nào sau đây?

A. Các nhạc sĩ của phòng thu sẽ thành công hơn với tư cách là thành viên của một nhóm nhạc.

B. Rất quan trọng để mua album được biêur diễn bởi các nghệ sỹ chưa nổi tiếng.

C. Có một người nổi tiếng hát một bài hát thường sẽ làm cho bài hát đó thành công.

D. Người ta thường không ý thức về số lượng người làm trong công việc tạo ra âm nhạc.

Thông tin ở đoạn cuối cùng: “Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to.” (Nhiều người kiếm sống nhờ âm nhạc. Bạn có thể không nhận ra tên của tất cả những người đó, nhưng họ đã làm việc cùng nhau để tạo ra những bài hát mà bạn thích nghe.)


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

Why does the author mention Lady Gaga? 

Xem đáp án

Đáp án A

Tại sao tác giả đề cập đến Lady Gaga?

A. để lấy ví dụ về một ngôi sao làm việc với một nhạc sĩ sáng tác bài hát.

B. để giải thích lý do tại sao cô ấy không viết bài hát của riêng mình.

C. để so sánh cô với các nhà nhạc sĩ sáng tác bài hát tài năng khác.

D. để thuyết phục người đọc mua nhạc của cô.

Thông tin ở câu: “For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”."”(Ví dụ, một số hit nổi tiếng nhất của Lady Gaga được viết bởi Nadir Khayat, người còn được biết đến với cái tên “RedOne”). => Điều đó cho thấy Lady Gaga được nhắc đến như một ví dụ về một ngôi sao làm việc với những người viết nhạc


Câu 18:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

THE PEOPLE BEHIND THE MUSIC

Think for a moment about the last music album you bought. Most likely, you’ll think of the singer or band that made you want to buy the album. You might even know the name of the guitar player or the drummer. Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important.

Songwriters: Songs begin with the songwriter. Some songwriters work alone, but many work in teams that combine the talents of a lyricist, who writes the words to songs, and an instrumentalist, often a piano player or guitarist, who writes the music. Many of today’s pop stars work with songwriters. For example, some of Lady Gaga’s biggest hits were written by Nadir Khayat, also known “RedOne”. Some songwriting teams have become very famous, such as Mike Stock, Matt Aitken, and Pete Waterman, who were responsible for many big 1980s pop hits.

Arrangers: After a song has been written, music arrangers make it more appealing by deciding which instruments will be used, what tempo, or speed, the song will have, and whether the song should have a lower or higher pitch. A good arrangement can bring a song to life and make it a classic.

Studio Musicians: Not every singer or instrumentalist can be a star, and many work in the background as studio musicians. These artists are not a part of any one musical group. Instead, they are hired for recording sessions that eventually become the albums you buy, as well as soundtracks for television shows, movies, and radio ads.

Recording Engineers: Recording engineers also play a major role in creating the final sound that you hear. First, these engineers set up the recording studio, the room where the performers play, placing musicians and microphones in exactly the right places to get the best sound. Next, they use electronic equipment, such multi-track recorders, to capture the music. Finally, long after the musicians have gone home, recording engineers use a mixing board to balance the melodies and rhythms of each musician, and sometimes to incorporate special sound effects or additional tracks. Many people make a living with music. You may not recognize all of their names, but all of them work together to create the songs you love to listen to

The article is mainly about ________. 

Xem đáp án

Đáp án A

Bài này chủ yếu là về ________.

A. những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra âm nhạc

B. ngôi sao nhạc pop đã viết các hit lớn nhất

C. các nhạc sĩ sáng tác bài hát những người mà đã kết hợp tài năng của họ với nhau

D. nhạc công những người làm việc như nhạc sĩ được thuê.

Trong đoạn mở đầu tác giả viết: “Those talented performers, however, are only some of the people in the music industry work behind the scenes, but the roles they play in the musical progress are very important. (Tuy nhiên những nghệ sĩ tài năng đó chỉ là một số trong số những người làm việc trong ngành công nghiệp âm nhạc đứng sau sân khấu, nhưng vai trò của họ trong sự phát triển của ngành âm nhạc lại rất quan trọng.). Sau đó tác giả nói về những người có vai trò quan trọng trong việc tạo ra âm nhạc => Nội dung chủ yếu của bài này là những người đóng vai trò nền tảng trong việc tạo ra âm nhạc


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. entertain /ˌentəˈteɪn/: sự giải trí

B. similar /ˈsɪmələr/: giống nhau

C. carefully /ˈkeəfəli/: cẩn thận

D. history /ˈhɪstri/: lịch sử 


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. pressure /ˈpreʃər/: áp lực

B. achieve /əˈtʃiːv/: đạt được

C. nation /ˈneɪʃn/: quốc gia

D. future /ˈfjuːtʃər/: tương lai


Câu 21:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

How is Briggo’s invention superior to human workers? 

Xem đáp án

Đáp án C

Phát minh của Briggo tốt hơn công nhân loài người ở điểm nào?

A. nó có nhiều kiến thức về làm cà phê hơn.

B. nó tốt hơn trong cuộc trò chuyện.

C. nó không bao giờ phải nghỉ.

D. nó có thể vận hành máy móc.

Thông tn ở câu: “Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.)

=> Nó không cần nghỉ ngơi => Đáp án C đúng

Sự gia tăng của robot

Ngày còn bé, ông bà thường làm chúng ta sợ hãi bằng cách kể về việc cuộc sống khó khăn như thế nào khi họ lớn lên. Họ nhắc đến việc phải đi bộ hàng dặm trên tuyết, hay phải làm các công việc chân tay nhiều giờ liền mới kiếm được một chút tiền. Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều kể từ đó, và có vẻ dễ dàng hơn theo từng năm. Trên thực tế, với sự giúp đỡ của robot, chúng ta có thể sẽ sớm không phải làm gì nhiều cả. Nhưng điều này có tốt hay không?

Trước năm 2030, ước tính rằng ngành công nghiệp robot sẽ thu được 10 tỉ đô la trên toàn thế giới. Các công ty đang cố gắng hợp nhất chúng với lực lượng lao động. Hãng sản xuất linh kiện điện tử Foxconn đang lên kế hoạch để triển khai một nhà máy với công nhân hoàn toàn là người máy trong vòng 10 năm tới. Trong khi đó, công ty Mỹ Briggo đã chế tạo ra một robot có thể phục vụ cà phê chất lượng cao cho khách hàng. Với một nút nhấn nó sẽ nghiền nát hạt cà phê, đo lượng nước chính xác, và thậm chí có thể vẫy cây gậy đánh sữa để đảm bảo khách hàng có được lượng kem vừa đủ trên đó. Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.

Người máy cũng đang xâm nhập vào các ngôi nhà. Rooma là một loại robot mini hút bụi các căn phòng một cách tự động theo lịch trình. Robomow là một thiết bị sẽ cắt cỏ cho bạn trong khi bạn ngồi trong bóng râm. Sau đó có đồng hồ Nanda, một loại đồng hồ báo thức đảm bảo chắc chắn ngay cả những người ngủ say nhất cũng có thể thức dậy đúng giờ. Đồng hồ được gắn một cặp bánh xe, và nó sẽ di chuyển ngẫu nhiên quanh phòng. Một khi bạn bắt được nó, có lẽ bạn đã quá tỉnh táo để nhấn nút hoãn báo thức. Mặc dù những người máy gia đình ban đầu này khá cơ bản, chúng có thể sẽ trở nên tài giỏi hơn theo thời gian.

Mặc dù robot chắc chắn giúp chúng ta không phải làm những công việc buồn chán, nhiều người lo lắng về một tương lai toàn là người máy. Một số người lo ngại rằng lòng nhân đạo của con người sẽ đi xuống nếu máy móc làm hết mọi thứ cho chúng ta. Một số người khác thậm chí còn cảnh báo về cuộc nổi loạn của robot khi mà robot trở nên thông minh đến mức chúng quyết định chống lại chủ nhân của mình. Những ý tưởng này có vẻ còn hơi xa vời, nhưng chắc chắn còn có nhiều câu hỏi cần được giải đáp trước khi mọi người đón nhận ý tưởng về một tương lai robot. 


Câu 22:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

What would happen if you pressed the snooze button? 

Xem đáp án

Đáp án A

Điều gì sẽ xảy ra nếu bạn nhấn nút tạm nghỉ?

A. Bạn sẽ phải thức dậy ngay lập tức

B. Đồng hồ báo thức sẽ tắt mãi

C. Báo thức sẽ dừng, nhưng sẽ sớm rung lại

D. Không có gì xảy ra cả

Thông tin ở câu: “Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.” (Một khi bạn bắt được nó, có lẽ bạn đã quá tỉnh táo để nhấn nút hoãn báo


Câu 23:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

Which of the following is NOT true about the concerns over roboties?

Xem đáp án

Đáp án D

Điều nào sau đây KHÔNG đúng về mối lo ngại về robot?

A. Phải mất một thời gian để mọi người chấp nhận robot.

B. Robot có thể gây hại cho con người.

C. Ý tưởng về người máy có vẻ như khá xa vời.

D. Robot có thể sẽ thống trị tại nơi làm việc.

Thông tin ở đoạn: “Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters.” (Một số người lo ngại rằng lòng nhân đạo của con người sẽ đi xuống nếu máy móc làm hết mọi thứ cho chúng ta. Một số người khác thậm chí còn cảnh báo về cuộc nổi loạn của robot khi mà robot trở nên thông minh đến mức chúng quyết định chống lại chủ nhân của mình.)=> Robot có thể sẽ gây hại cho con người

=> Đáp án B đúng

“These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future.” (Những ý tưởng này có vẻ còn hơi xa vời, nhưng chắc chắn còn có nhiều câu hỏi cần được giải đáp trước khi mọi người đón nhận ý tưởng về một tương lai robot.) => Những ý tưởng về robot còn xa vời và còn rất nhiều người chưa chấp nhận về một tương lai với robot. => Đáp án B và C đúng.

Chỉ có đáp án D không được nhắc đến


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

The word “tedious” in the last paragraph mostly means __________ .

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “tedious” trong đoạn cuối có nghĩa gần nhất với __________.

A. boring (adj): nhàm chán, tẻ nhạt

B. difficult (adj): khó khăn

C. intelligent (adj): thông minh

D. expensive (adj): đắt

tedious (adj) = boring (adj): tẻ nhạt


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

What is the last paragraph mainly about? 

Xem đáp án

Đáp án A

Nội dung chủ yếu của đoạn cuối là về?

A. Một số lý do khiến mọi người không chấp nhận robot.

B. Một câu chuyện khoa học viễn tưởng rất thú vị về robot.

C. Người dân trong các vùng hỗ trợ robot như thế nào.

D. Một vài robot mới nhất trên thị trường hiện nay.

Ở đoạn 5, tác giả có viết “many people are concerned about a future filled with robots” (nhiều người đang lo ngại đến một tương lai đầy robot) và sau đó liệt kê một số mối lo ngại của con người với robot. => Nội dụng đoạn cuối là về những lí dó nhiều người vẫn chưa chấp nhận robot


Câu 26:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

According to the first paragraph, how is the life changed since our parents time?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn đầu tiên, cuộc sống thay đổi như thế nào từ thời cha mẹ chúng ta?

A. Hệ thống giáo dục đã tệ hơn nhiều

B. Mọi việc không còn khó khăn như trước đây

C. Trẻ em phải đi bộ xa hơn để đến trường

D. Không có gì thay đổi nhiều

Thông tin ở câu: “Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year.” (Cuộc sống đã thay đổi rất nhiều kể từ đó, và có vẻ dễ dàng hơn theo từng năm.)


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

All of the following are true about robots EXCEPT that __________ .

Xem đáp án

Đáp án C

Tất cả những điều dưới đây là đúng đối với robot ngoại trừ __________.

A. chúng có thể hoạt động cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ

B. chúng có những năng lực tuyệt vời hơn

C. chúng có thể lập kế hoạch để khởi tạo một câu chuyện

D. chúng có thể làm những công việc nhàm chán cho con người

Thông tin ở câu: “Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.” (Không giống như những nhân viên pha chế cà phê, nó có thể phục vụ nhiều loại đồ uống cùng một lúc và làm việc cả ngày lẫn đêm không ngừng nghỉ.)

=> Đáp án A đúng

“ Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on.” (Mặc dù các người máy gia đình ban đầu rất cơ bản, chúng tôi sẽ có thể trở nên tài giỏi hơn theo thời gian.) => Đáp án B đúng

Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. (Mặc dù robot chắc chắn giúp chúng ta không phải làm những công việc buồn chán, nhiều người lo lắng về một tương lai toàn là người máy.) => Đáp án D đúng. Chỉ có đáp án C là không được nhắc tới trong đoạn văn.


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The Rise of Robots

As kids, our grandparents frequently scared us by talking about how difficult life was when they were growing up. They mentioned walking miles to school in the snow, or doing hours of manual labour for little pay. Life has changed greatly since then, and it seems to get easier year by year. In fact, with the help of robots we soon might have to do much at all. But is this a good thing?

By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide. Companies are already starting to integrate them into the workforce. The electronics manufacturer Foxconn is drawing up plans to launch a factory within the next 10 years that’s completely staffed by robot workers. Meanwhile, an American company Briggo has invented a robot that serves gourmet-quality coffee to customers. With the push of a button it will crush coffee beans, measure exact quantities of water, and even wave a steam wand to ensure customers get the perfect cream on top. Unlike human baristas, it can serve multiple drinks at once and work all day and night without a break.

Robots are also invading our homes. The Rooma is a mini-robot that vacuums rooms automatically according to a schedule. The Robomow is a device that will cut the grass for you while you sit in the shade. Then there’s the Nanda clocky, an alarm clock that makes sure that even the deepest sleepers get up on time. The clock is attached to a pair of wheels, and it will randomly move around the room. Once you finally catch it, you’re probably too awake to hit the snooze button.

Although these early home robots are somewhat basic, they will likely become more capable as times goes on. Although robots certainly help us to eliminate tedious tasks, many people are concerned about a future filled with robots. Some fear that humanity will start to decline if machines do everything for us. Others have even warned about the robot rebellion, in which robots become so smart that they may decide to turn on their masters. These ideas may seem a bit far-fetched, but there are certainly lots of questions that need to be answered before everyone opens up to the idea of a robotic future

We can infer from the passage that __________ 

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng __________.

A. robot trong gia đình hiện nay có thể hoạt động mà không cần bất kỳ chương trình nào

B. giao tiếp sẽ giảm cùng với việc sử dụng robot

C. cuộc nổi dậy của robot có thể xảy ra hàng ngày

D. robot sẽ trở thành một ngành kinh doanh chính vào năm 2030

Thông tin ở câu: “By 2030, it’s estimated that robotics will be a $10 billion business worldwide.” (Trước năm 2030, ước tính rằng ngành công nghiệp robot sẽ thu được 10 tỉ đô la trên toàn thế giới.) => Đến năm 2030, robot sẽ trở thành một nền công nghiệp lớn. => Đáp án D đúng


Câu 29:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

ABROAD WITH US

    The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in France. Its success led to the establishment of other schools around the world.

    Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (29) __________ more effective and faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants and (30) __________ a greater and deeper (31) __________ of the people whose language you are studying. This makes the whole experience much more enjoyable.

    You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the possibilities and (32) __________ the best choice. In order to choose the (33) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.

Điền ô số 29

Xem đáp án

Đáp án D

Để nhấn mạnh so sánh hơn người ta thường thêm far/much vào trước more.

Dịch nghĩa: Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn.

Du học cùng chúng tôi

Công ty du học nước ngoài ban đầu được thành lập năm 1991 cho những sinh viên muốn học tiếng Pháp ở Pháp. Thành công của nó dẫn đến việc thành lập các trường khác trên khắp thế giới.

Học ngôn ngữ ở nước mà nó được nói, tất nhiên, là một phương pháp hiệu quả và nhanh hơn nhiều so với học tập trong đất nước bạn. Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học.

Điều này làm cho toàn bộ trải nghiệm thú vị hơn nhiều. Bạn có thể tham dự một khóa học tiếng Ý và một khóa học nấu ăn ở Ý hoặc kết hợp một khóa học tiếng Bồ Đào Nha với môn thể thao. Bạn nên cân nhắc tất cả các khả năng và chọn sự lựa chọn tốt nhất.

Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn. Từ thông tin mà bạn cung cấp cho chúng tôi, chúng tôi có thể đưa ra một số đề cử


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

ABROAD WITH US

    The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in France. Its success led to the establishment of other schools around the world.

    Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (29) __________ more effective and faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants and (30) __________ a greater and deeper (31) __________ of the people whose language you are studying. This makes the whole experience much more enjoyable.

    You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the possibilities and (32) __________ the best choice. In order to choose the (33) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.

Điền ô số 30

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

A. (to) acquire: thu được, kiếm được

B. (to) require: yêu cầu

C. (to) enquire: điều tra, hỏi thăm

D. (to) inquire: hỏi thăm

Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

ABROAD WITH US

    The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in France. Its success led to the establishment of other schools around the world.

    Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (29) __________ more effective and faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants and (30) __________ a greater and deeper (31) __________ of the people whose language you are studying. This makes the whole experience much more enjoyable.

    You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the possibilities and (32) __________ the best choice. In order to choose the (33) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.

Điền ô số 31

Xem đáp án

Đáp án A

Ở vị trí này ta cần một danh từ => Chọn A. knowledge (n): sự hiểu biết.

Các đáp án còn lại:

know (v): biết => knowledgeable (adj): có kiến thức, thông thạo => knowledgeably (adv)

Dịch nghĩa: Đây cũng là cơ hội để hòa vào với người dân địa phương và có được kiến thức sâu rộng hơn về những người sở hữu ngôn ngữ mà bạn đang theo học


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

ABROAD WITH US

    The company study abroad was originally founded in 1991 for students who wished to study French in France. Its success led to the establishment of other schools around the world.

    Learning the language in the country in which it is spoken is, of course, a (29) __________ more effective and faster process than studying in your own country. It is also an opportunities to mix with local habitants and (30) __________ a greater and deeper (31) __________ of the people whose language you are studying. This makes the whole experience much more enjoyable.

    You may wish to attend an Italian language and a cooking course in Italy or combine a Portuguese course with a sport. You should look at all the possibilities and (32) __________ the best choice. In order to choose the (33) __________ course and location for you, we suggest you contact us to discuss your particular requirements. From the information you give us, we can make some recommendation.

Điền ô số 33

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. exact (adj): chính xác (trong mọi chi tiết)

B. right (adj): thích hợp

C. precise (adj): rõ ràng và chính xác

D. fit (adj): phù hợp (thường được dùng khi nói về kích cỡ.)

Dịch nghĩa: Để chọn khóa học và địa điểm thích hợp cho bạn, chúng tôi khuyên bạn nên liên hệ với chúng tôi để thảo luận về các yêu cầu cụ thể của bạn


Câu 34:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /ɪd/

Cách phát âm “ed”

- Đuôi “ed” được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại


Câu 35:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/

A. technology /tekˈnɒlədʒi/: công nghệ

B. chores /tʃɔːrz/: việc vặt

C. exchange /ɪksˈtʃeɪndʒ/: trao đổi

D. choice /tʃɔɪs/: lựa chọn


Câu 36:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Thanks to your support, I was able to complete the task successfully.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Nhờ có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã hoàn thành nhiệm vụ một cách thành công.

= B. Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, tôi đã không thể hoàn thành nhiệm vụ thành công.

Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:

Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle

Đáp án A và D sai vì ở đây ta không dùng câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thật ở hiện tại. 

Đáp án B. Nếu bạn không hỗ trợ tôi, tôi có thể hoàn thành nhiệm vụ thành công. sai về nghĩa


Câu 37:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

As soon as he arrived home, it started to rain. 

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Ngay khi anh ấy về đến nhà, trời bắt đầu mưa.

= D. Anh ấy vừa về đến nhà thì trời đã bắt đầu mưa.

Cấu trúc đảo ngữ với No sooner: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

Các đáp án còn lại:

A. Khi về đến nhà, anh ta nói rằng trời sẽ bắt đầu mưa.

B. Ngay lúc trời bắt đầu mưa thì anh ta về đến nhà.

C. Trời bắt đầu mưa và sau đó anh ta về đến nhà.

Các đáp án trên đều không đúngnghĩa so với câu gốc


Câu 38:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 

“Would you mind turning down the TV, Tom? I have a headache.” said Jane

Xem đáp án

Đáp án D

“Phiền bạn tắt TV được không, Tom? Tôi đau đầu quá. "Jane nói.

= D. Jane yêu cầu Tom tắt TV vì cô ấy bị đau đầu.

(to) ask somebody to do something : yêu cầu ai làm gì => Đáp án B sai cấu trúc.

Đáp án A sai vì khi chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp ta phải lùi thì.

Đáp án C. Jane khuyên Tom nên tắt TV vì cô ấy bị đau đầu không đúng nghĩa so với câu gốc.


Câu 39:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

My teeth were a little yellow so I _________ by the dentist

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc (to) have something done (by someone): có cái gì được làm dùng để diễn đạt cho người khác biết rằng có ai đó làm điều gì cho chúng ta.

Ở đây ta dùng thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Răng của tôi hơi vàng vì vậy tôi đã để nha sĩ làm sạch răng


Câu 40:

The old market is said _________ in a fire two years ago

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Ở đây đang nói về việc xảy ra 2 năm về trước nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Vì chủ ngữ là The old market và động từ chính là destroy nên câu này phải ở dạng bị động.

=> Chon đáp án D

Dịch nghĩa: Cái chợ cũ được cho là đã bị phá hủy trong lửa cách đây hai năm


Câu 41:

We interviewed a number of candidates but none of them _________ us.

Xem đáp án

Đáp án A

Vì câu đang ở thì quá khứ đơn nên ở vị trí này ta cần một động từ ở dạng quá khứ => Chọn A

impress (v): gây ấn tượng => impression (n): ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng => impressive (adv)

Dịch nghĩa: Chúng tôi phỏng vấn một số ứng cử viên nhưng không ai trong số họ gây ấn tượng với chúng tôi


Câu 42:

Strict _________ measures are in force in the capital to protect it from terrorism.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

security measures: các biện pháp an ninh

Các đáp án còn lại:

A. transportation (n): sự vận chuyển

B. normal (adj): bình thường

C. scientific (adj): thuộc về khoa học


Câu 43:

Ellen didn’t get_________ very well _________ her roommate

Xem đáp án

Đáp án A

(to) get on well with someone: hòa thuận với ai

Dịch nghĩa: Ellen không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng của cô ấy


Câu 44:

If he _________ the doctor last week, he wouldn’t be suffering now.

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1(câu điều kiện kết hợp giữa câu điều kiện loại 3 và câu điều kiện loại 2.): If + S + had + V (P.P), S + would + V-inf

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 1 để diễn tả giả thiết trái ngược với quá khứ, nhưng kết quả thì trái ngược với hiện tại.

Dịch nghĩa: Nếu anh ta đi khám bác sĩ vào tuần trước, bây giờ anh ta sẽ không đau như thế này


Câu 45:

Bill asked Tom where _________ 

Xem đáp án

Đáp án B

Khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu trực tiếp ta phải lùi thì vì vậy ở đây không thể có dạng thì hiện tại đơn mà phải ở dạng quá khứ đơn.

Dịch nghĩa: Bill hỏi Tom anh ta đang đi đến đâu


Câu 46:

Not all teenagers are well-_________ for their future job when they are at high school

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

well-prepared (adj): được chuẩn bị tốt

Các đáp án còn lại:

A. well-interested (adj): được chú ý nhiều

B. well-concerned (adj): được quan tâm tốt

C. well-satisfied (adj): được thỏa mãn

Dịch nghĩa: Không phải tất cả thanh thiếu niên đều được chuẩn bị tốt cho công việc tương lai của họ khi họ đang học trung học


Câu 47:

Some day of rest may help to _________ the pressure of work

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

(to) reduce: làm giảm

Các đáp án còn lại:

A. (to) lower: hạ thấp xuống

B. (to) increase: tăng lên

C. (to) raise up: làm tăng lên

Dịch nghĩa: Vài ngày nghỉ có thể giúp bạn làm giảm áp lực công việc


Câu 48:

By the end of the 21th century, scientists _________ the cure for the common cold. 

Xem đáp án

Đáp án A

Thì tương lai hoàn thành dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Dấu hiệu nhận biết: by + mốc thời gian trong tương lai

Dịch nghĩa: Vào cuối thế kỷ 21, các nhà khoa học sẽ tìm ra phương pháp chữa bệnh cảm thông thường


Câu 49:

Parents have a great hope of _________ when they send their children to school. 

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng

A. expectations: sự mong đợi

B. obligations: nghĩa vụ

C. plans: kế hoạch

D. threat: đe dọa

Dịch nghĩa: Cha mẹ thường có những hy vọng lớn hoặc những kỳ vọng cao khi họ gửi con đến trường.


Câu 50:

Not only _________ the exam but she also got a scholarship

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc đảo ngữ Not only + Auxiliary + S + V, but…. also……….

Ở đây ta cần dùng thì hiện tại đơn => Chọn đáp án B

Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ đã vượt qua kỳ thi mà còn nhận được học bổng


Bắt đầu thi ngay