Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 19)

  • 4579 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions

Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However, cars are the greatest contributor of air pollution

Xem đáp án

Đáp án C

Việc vận chuyển đã được thực hiện dễ dàng hơn nhờ vào sự phát minh ra ô tô. Mặc dù vậy, ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí. = C. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí. Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Although/Though + clause, clause. (Mặc dù…, nhưng…).

= In spite of/ Despite + N/V-ing, clause.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

B. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.

D. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng mọi người sử dụng ô tô để góp phần vào việc gây ra ô nhiễm không khí


Câu 2:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials

Xem đáp án

Đáp án D

Sản phẩm của chúng tôi rất thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói chúng bằng nguyên liệu có thể tái chế.

= D. Được đóng gói bằng nguyên liệu có thể tái chế, sản phẩm của chúng tôi rất thân thiện với môi trường.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Bao bì có thể tái chế của sản phẩm chúng tôi làm chúng trông rất thân thiện với môi trường.

B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói bằng nguyên liệu có thể tái chế để thân thiện với môi trường.

C. Đóng gói sản phầm bằng nguyên liệu có thể tái chế, chúng tôi khiến chúng trông thân thiện với môi trường


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. devastate /ˈde.və.steɪt/ (v): phá hủy, tàn phá.

B. determine /dɪˈtɜː.mɪn/ (v): xác định, quyết tâm.

C. stimulate /ˈstɪ.mjə.leɪt/ (v): ủng hộ, khuyến khích.

D. sacrifice /ˈsæ.krɪ.faɪs/ (v): hy sinh


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

A. appeal /əˈpiːl/ (v): lôi cuốn, hấp dẫn, khẩn khoản yêu cầu.

B. reserve /rɪˈzɜːv/ (v): để dành, dự trữ.

C. confide /kənˈfaɪd/ (v): tâm tình, giao phó.

D. decent /ˈdiː.sənt/ (adj): tao nhã, lịch sự


Câu 5:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /s/, các đáp án còn lại được phát âm là /z/.

A. attempts /əˈtempts/ (v): cố gắng, nỗ lực.

B. obeys /əʊˈbeɪz/ (v): vâng lời, nghe theo.

C. studies /ˈstʌdiz/ (v): học, nghiên cứu.

D. conserves /kənˈsɝːvz/ (v): bảo tồn.

Lưu ý: Cách phát âm đuôi “s/es”

- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.

- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/.

- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại


Câu 6:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /tʃən/, các đáp án còn lại được phát âm là /ʃən/.

A. question /ˈkwes.tʃən/ (n+v): câu hỏi, đặt câu hỏi.

B. nation /ˈneɪ.ʃən/ (n): dân tộc, quốc gia.

C. vacation /veɪˈkeɪ.ʃən/ (n): kì nghỉ.

D. exhibition /ˌek.sɪˈbɪ.ʃən/ (n): sự trưng bày, triển lãm.


Câu 7:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The U23 Vietnamese football team’s performance has garnered ______ from around the world and shown promise for Vietnam’s soccer horizon.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ loại.

A. attentively (adv): chăm chú, tập trung, chú ý.

B. attend (v): chú tâm, chăm sóc, đi tới đâu đó một cách đều đặn (attend school).

C. attention (n): sự chú ý.

D. attentive (adj): lưu tâm, ân cần, chu đáo.

(to) garner attention: nhận được sự chú ý.

Dịch: Màn thể hiện của đội tuyển U23 Việt Nam đã nhận được sự chú ý từ khắp nơi trên thế giới và cho thấy chân trời đầy hứa hẹn của bóng đá Việt Nam


Câu 8:

The joke would not be funny if it ______ into French

Xem đáp án

Đáp án D

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu điều kiện.

Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If S V-ed, S would V- Diễn tả một giả định không có thật ở hiện tại.

Lưu ý quan trọng: Ở mệnh đề giả thiết (If S V-ed) nếu động từ là tobe, thì luôn chia về “were” ở tất cả các ngôi. Đó là lí do ta chọn D chứ không phải B.

Dịch: Câu nói đùa này sẽ không còn hài hước nếu nó được dịch sang Tiếng Pháp


Câu 9:

Many of the pictures ______ from outer space are presently on display in the public library

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Rút gọn mệnh đề quan hệ.

Ở câu này “are” là động từ chính trong câu, vế trước “are” là chủ ngữ chính. Chủ ngữ chính này là Mệnh đề quan hệ rút gọn dạng bị động, trong đó Đại từ quan hệ bị lược bỏ và chủ ngữ chia về dạng PII.

Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library.

Dịch: Nhiều bức tranh được gửi về từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày ở thư viện công cộng.


Câu 10:

Everybody is tired of watching the same commercials on TV every night, ______?

Xem đáp án

Đáp án C

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Câu hỏi đôi.

Chủ ngữ là “everybody” => Đại từ trong câu hỏi đuôi là “they”.

Động từ chính là “are” dạng khẳng định => Động từ trong câu hỏi đuôi là “aren’t” dạng phủ định.

Dịch: Mọi người đề mệt mỏi khi xem quảng cáo trên tivi mỗi tối, có phải không?


Câu 11:

After he ______ his work, he went straight home

Xem đáp án

Đáp án D

Thì Qúa khứ hoàn thành (had PII) diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Cả 2 hành động, sự việc này đều đã xảy ra trong quá khứ, hành động nào xảy ra trước chia Qúa khứ hoàn thành (had PII), hành động nào xảy ra sau chia Qúa khứ đơn (V-ed).

Chú ý: After S had PII, S V-ed = Before S V-ed, S had PII.

Dịch: Sau khi hoàn thành xong công việc, anh ấy về thẳng tới nhà


Câu 12:

The authorities ______ actions to stop illegal purchase of wild animals and their associated products effectively. However, they didn’t do so

Xem đáp án

Đáp án B

Chủ điểm ngữ pháp liên quan tới Động từ khuyết thiếu.

A. need have PII: cần làm gì trong quá khứ.

B. should have PII: đáng lẽ ra nên làm trong quá khứ nhưng thực tế đã không làm.

C. had to V: phải làm gì.

D. must have PII: chắc chắn đã làm gì trong quá khứ do có những dấu hiệu và chứng cớ rõ ràng.

Dựa theo nghĩa của câu (However, they didn’t do so- Mặc dù vậy, họ đã không làm), do đó ta chọn được đáp án B.

Dịch: Chính quyền đáng lẽ ra nên hành động để chấm dứt việc mua bán trái phép động vật hoang dã và những sản phẩm liên quan tới chúng một cách hiệu quả. Mặc dù vậy, họ đã không làm


Câu 13:

Mary’s lawyer advised her ______ anything further about the accident.

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: (to) advise sbd (not) to V: khuyên ai nên/không nên là gì.

Dịch: Luật sư của Mary khuyên cô ấy không nên nói bất cứ thứ gì sâu hơn về vụ tai nạn này.


Câu 14:

Although he is my friend, I find it hard to ______ his selfishness

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.

A. catch up with: bắt kịp, đuổi kịp = D. keep up with.

B. come down with: nảy ra (ý tưởng).

C. put up with = tolerate: chịu đựng.

Dịch: Mặc dù anh ta là bạn của tôi, nhưng tôi khó mà chịu được sự ích kỉ của anh ta.


Câu 15:

We expected him at eight, but he finally ______ at midnight

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.

A. came off: thành công.

B. turned up = arrived: tới, xuất hiện.

C. came to: trở nên, thức tỉnh.

D. turned in = went to bed: đi ngủ.

Chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Chúng tôi đã mong anh ấy lúc 8h, nhưng anh ấy cuối cùng lại tới lúc nửa đêm.


Câu 16:

John congratulated us ______our exam with high marks

Xem đáp án

Đáp án B

Cấu trúc: (to) congratulate sbd on N/V-ing: chúc mừng ai vì điều gì.

Dịch: John chúc mừng chúng tôi vì đã vượt qua được kì thi với điểm số cao


Câu 17:

The first week of classes at university is a little ______because so many students get lost, change classes or go to the wrong place.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

A. notorious (adj): khét tiếng.

B. uncontrolled (Ved-adj): không kiểm soát được.

C. chaotic (adj): hỗn loạn, lộn xộn.

D. arranged (V-ed): được sắp xếp.

Chỉ có C là hợp nghĩa.

Dịch: Tuần đầu tiên của các lớp ở đại học có hơi lộn xộn bởi có nhiều sinh viên lạc đường, thay đổi lớp học và đi nhầm lớp.


Câu 18:

Paul is a very ______character, he is never relaxed with stranger

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. self-satisfied (adj): tự mãn.

B. self-conscious (adj): rụt rè, e rè.

C. self-confident (adj): tự tin.

D. self-directed (adj): có định hướng.

Chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Paul là nhân vật rất rụt rè, anh ấy không bao giờ thoải mái với người lạ


Câu 19:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The government decided to pull down the old building after asking for the ideas from the local residents

Xem đáp án

Đáp án A

(to) pull down: dỡ xuống = A. (to) demolish: phá hủy.

Các đáp án còn lại:

B. purchase (v): mua.

C. maintain (v): duy trì.

D. renovate (v): nâng cấp, cải tiến.

Dịch: Chính đã phủ quyết định phá bỏ tòa nhà cũ sau khi hỏi ý kiến người dân địa phương


Câu 20:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Tet marks the beginning of spring and, for agrarian people who depend on the lunar calendar to manage their crops, the start of the year

Xem đáp án

Đáp án A

agrarian people = A. farmers: những người làm nông, người nông dân.

Các đáp án còn lại:

B. old people: những người lớn tuổi.

C. traditional ones: những tuýp người truyền thống.

D. minority people: dân tộc thiểu số.

Dịch: Tết đánh dấu sự khởi đầu của mùa xuân và đối với những người nông dân phụ thuộc vào lịch âm để quản lí mùa vụ, là bắt đầu một năm mới. 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

Ships crossing the oceans can receive signals from satellites that enable them to calculate their position accurately

Xem đáp án

Đáp án B

Accurately (adv): có tính chính xác >< B. imprecisely (adv): không chính xác.

Các đáp án còn lại:

A. uneasily (adv): không dễ dàng.

C. carelessly (adv): bất cẩn, cẩu thả.

D. untruthfully (adv): không thành thật.

Dịch: Tàu thủy băng qua các đại dương có thể nhận được tín hiệu từ vệ tinh cho phép họ tính toán chính xác vị trí của mình


Câu 22:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

He is very absent-minded. He is likely to forget things or to think about something different from what he should be thinking about

Xem đáp án

Đáp án B

absent-minded (adj): hay quên, đãng trí >< B. retentive (adj): có trí nhớ dài.

Các đáp án còn lại:

A. easy-going (adj): cởi mở, dễ gần.

C. old-fashioned (adj): lỗi thời, lạc hậu.

D. unforgettable (adj): không thể quên được.

Dịch: Anh ta rất đãng trí. Anh ta gần như quên rất nhiều thứ hoặc chỉ nghĩ về những thứ khác với những thứ anh ta nên để tâm tới


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

-The shop assistant: “This is my last portable CD player. I’ll let you have it for fifty dollars”.

-Stevenson: “______?”.

Xem đáp án

Đáp án C

-Nhân viên cửa hàng: “Đây là chiếc CD cuối cùng. Tôi sẽ bán cho bạn với giá 50 đô”.

- Stevenson: “ ?”.

A. Bạn có thể đưa tôi chiếc CD cuối cùng được không?

B. Bạn có thể cho tôi biết thể loại nhạc mà bạn yêu thích là gì được không?

C. Bạn có thể giảm giá cho tôi được không?

D. Bạn có thể đưa tôi 50 đô được không?

Chỉ có đáp án C là hợp lí, thể hiện cuộc đối đáp giữa người mua và người bán


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

-Customer: “Can I try this jumper on?”.

-Salesgirl: “______?”.

Xem đáp án

Đáp án D

-Khách hàng: “Tôi có thể thử chiếc áo len này được không?”.

-Nhân viên: “______?”.

A. Vâng, nó có giá 150 đô la.

B. Không, cửa hàng đóng cửa 30 phút.

C. Xin lỗi, cửa hành chỉ chấp nhận thanh toán bằng tiền mặt.

D. Chắc chắn rồi, phòng thay đồ ở phía kia.

Chỉ có đáp án D là hợp lí


Câu 25:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

          Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (26)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (29)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education

Điền ô số 25

Xem đáp án

Đáp án A

(to) make smt possible: làm cho có thể

Dịch bài

Một số người trở lại đại học với tư cách là những sinh viên trưởng thành và việc tham gia những khóa đào tạo bán hoặc toàn thời gian của một kĩ năng nào đó sẽ giúp họ dễ dàng tìm được việc làm. Sự phát triển của việc học mở này làm cho việc học trở nên thuận tiện hơn đối với nhiều sinh viên và mở ra cơ hội cho nhiều người. Loại hình học tập này trước kia bị hạn chế trong các khóa học dựa trên sách vở và thư tín, nhưng giờ thì nó bao gồm cả những khóa học trên TV, CD-ROM, mạng Internet và cả những khóa học có thể tự truy cập ở những trung tâm ngôn ngữ hoặc trung tâm tin học. Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên. Khoảng 40% những người trưởng thành tham gia vào hình thức giáo dục này. Một nửa trong số họ đang cố gắng có được tấm bằng và những kĩ năng cần thiết trong công việc, trong khi những người còn lại đang tham gia những môn học giải trí để thỏa mãn nhu cầu cá nhân. Các trường học và cao đẳng cộng đồng thường tổ chức các lớp học buổi tối, và những tờ quảng cáo cho những khóa học đó được ban giáo dục địa phương xuất bản


Câu 27:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

          Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (26)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (29)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Điền ô số 27

Xem đáp án

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng.

A. correspondent (adj): phóng viên, người thường xuyên trao đổi qua thư từ.

B. corresponded (V-ed): giao thiệp bằng thư từ.

C. correspondence (n): quan hệ thư từ.

D. corresponding (V-ing): giao thiệp bằng thư từ.

Cụm danh từ: correspondence course: khóa học dựa trên sự trao đổi qua thư từ, email,…


Câu 28:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

          Some people return to college as mature students and take full- or part-time training courses in a skill will help them to get a job. The development of open learning, (25)______ it possible to study when it is convenient for the students, has increased the opportunities available (26)______ many people. This type of study was formerly restricted to book-based learning and (27)______ course but now includes courses on TV, CD-ROM or the Internet, and self-access courses at language or computer centers. Americans believe that education is important at all stages of life and should not stop (28) ______ people get their first job. About 40% of adults take part in some kind of education. About half of them are trying to get qualifications and skills to help them with their jobs while the (29)______ are taking recreational subjects for personal satisfaction. Schools and community colleges arrange evening classes, and a catalog of courses is published by local boards of education.

Điền ô số 28

Xem đáp án

Đáp án B

A. whereas: trong khi- Liên từ chỉ sự đối lập.

B. when: khi mà.

C. that : mà, rằng.

D. otherwise: mặc khác, nếu không thì.

Chỉ có B là hợp nghĩa.

Dịch: Người Mĩ tin rằng, giáo dục đóng vai trò rất quan trọng đối với mọi giai đoạn trong cuộc đời và không nên dừng lại khi mọi người đã tìm được cho mình công việc đầu tiên


Câu 30:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

According to the passage, cell phones are especially popular with young people because ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như đoạn văn, điện thoại di động đặc biệt phổ biến với giới trẻ bởi vì______.

A. chúng không thể bị thay thế bởi những chiếc điện thoại thông thường.

B. chúng rất cần thiết trong giao tiếp hằng ngày.

C. chúng khiến người dùng cảnh giác mọi lúc.

D. chúng khiến họ trông sành điệu hơn.

Dẫn chứng câu cuối- đoạn 1 “They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected” – (Họ thấy rằng điện thoại không chỉ là 1 phương tiện giao tiếp- việc có 1 chiếc điện thoại cho thấy rằng họ sành điệu và có nhiều mối quan hệ).

Dịch bài

Có hàng triệu người đang sử dụng điện thoại di động ngày nay. Ở nhiều nơi, điều đó thậm chí bị coi là bất thường nếu ta không sử dụng tới 1 chiếc. Ở nhiều quốc gia, điện thoại di động rất phổ biến đối với giới trẻ. Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ đơn thuần là 1 phương tiện giao tiếp mà chúng còn chứng minh rằng họ sành điệu có nhiều mối quan hệ.

Sự bùng nổ trong sử dụng điện thoại di động trên khắp thế giới đã khiến một số chuyên gia y tế lo ngại. Một số bác sĩ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể sẽ gặp vấn đề về sức khoẻ do việc sử dụng điện thoại di động. Tại Anh, đã có một cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ty điện thoại đang lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động. Họ nói rằng không có bằng chứng nào cho thấy điện thoại di động có hại cho sức khoẻ của người dùng. Mặt khác, các nghiên cứu y học đã cho thấy có sự thay đổi trong tế bào não của một số người đang sử dụng điện thoại di động. Dấu hiệu thay đổi mô trong não có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. Trong một trường hợp, một nhân viên bán hàng đã phải nghỉ hưu khi còn rất trẻ vì chứng mất trí nhớ trầm trọng. Anh ta không thể nhớ những thao tác nghiệp vụ đơn giản và thường xuyên quên cả tên của con trai mình. Người đàn ông này thường nói chuyện điện thoại di động khoảng sáu giờ mỗi ngày trong tuần làm việc của mình trong một vài năm. Bác sĩ gia đình đổ lỗi cho việc sử dụng điện thoại di động, nhưng bác sĩ công ti thì không đồng tình.

Điều gì làm cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ bức xạ phát ra từ điện thoại di động. Các công ty điện thoại di động đồng ý rằng có một vài bức xạ, nhưng họ nói rằng số lượng đó rất nhỏ để phải bận tâm. Bàn về sự an toàn khi tiếp tục sử dụng điện thoại di động, cách tốt nhất là sử dụng chúng ít thường xuyên hơn. Dùng điện thoại thông thường nếu là cuộc nói chuyện dài. Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và tiện dụng, đặc biệt là trong những trường hợp khẩn cấp. Trong tương lai, điện thoại di động có thể là 1 cảnh báo rằng chúng không tốt cho sức khoẻ của bạn. Vì vậy, ngay từ bây giờ, hãy khôn ngoan khi không sử dụng chúng quá thường xuyên. 


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

The phrase “negative publicity” in the passage most likely means______.

Xem đáp án

Đáp án D

"Negative publicity" ở đoạn 2 có nghĩa là gì?

A. Thông tin về những ảnh hưởng chết người của điện thoại di động.

B. Công khai tiêu cực việc sử dụng điện thoại di động.

C. Ý kiến xấu về những ảnh hưởng của điện thoại di động.

D. Ý kiến lan rộng về những ảnh hưởng xấu của điện thoại di động.

Dẫn chứng đoạn 2: “Some doctors are concerned that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas.”-(Một vài bác sĩ quan ngại rằng trong tương lai, nhiều người có thể sẽ phải chịu những vấn đề về mặt sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động. Ở Anh, đang có những cuộc tranh luận gay gắt về vấn đề này. Các công ti điện thoại di động thì lo lắng về việc công chúng sẽ biết đến rộng rãi những ý kiến đó).

Như vậy negative publicity tức là việc công chúng biết tới rộng rãi những mặt tiêu cực của một vấn đề gì đó, mà cụ thể ở đây là việc sử dụng điện thoại di động có thể ảnh hưởng xấu tới sức khỏe


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

The word “potentially” in the passage most closely means ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

Potentiall (adv): có tiềm năng, có khả năng = A. possibly (adv): có thể, có khả năng.

Các đáp án còn lại:

B. privately (adv): một cách riêng tư.

C. certainly (adv): một cách chắc chắn.

D. obviously(adv): một cách hiển nhiên, rõ ràng.

Tạm dịch: “What is it that makes mobile phones potentially harmful?” – (Điều gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy?).


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

According to the writer, people should ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo như đoạn văn, chúng ta nên ______.

A. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp.

B. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp cấp cứu khẩn cấp.

C. tránh xa điện thoại di động thường xuyên.

D. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp khẩn cấp.

Dẫn chứng ở đoạn 5: “Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies” – (Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần. Điện thoại di động có thể rất hữu ích và tiện dụng, đặc biệt là lúc khẩn cấp).


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, thứ gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại?

A. năng lượng bức xạ của chúng.

B. lực hấp dẫn của chúng.

C. những tia bức xạ vô hình của chúng.

D. ánh sáng bức xạ của chúng.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu- đoạn 3: “What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones”- (Điều gì khiến cho điện thoại di động có khả năng gây hại như vậy? Câu trả lời chính là bức xạ. Các máy móc công nghệ cao có thể phát hiện ra một lượng nhỏ tia bức xạ phát ra từ điện thoại di động). 


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Người đàn ông được đề cập tới trong đoạn văn- người mà sử dụng điện thoại di động rất thường xuyên, anh ta______.

A. không thể suy nghĩ minh mẫn.

B. có vấn đề về trí nhớ.

C. từ bỏ chính gia đình mình.

D. chịu những thương tổn về các kĩ năng xã hội.

Dẫn chứng ở cuối đoạn 2: “He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years” - (Anh ta thậm chí không nhớ nổi những thao tác nghiệp vụ đơn giản, thường xuyên quên tên của con trai mình. Người đàn ông này nói chuyện qua điện thoại khoảng 6 giờ mỗi ngày và trong những ngày làm việc trong tuần trong khoảng vài năm).


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Những thay đổi có thể bị gây ra bởi điện thoại di động chủ yếu liên quan tới______.

A. những tế bào nhỏ nhất của não bộ.

B. tính linh hoạt của đầu óc và cơ thể.

C. những động mạch trong não.

D. bộ nhớ cư trú.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment” – (Mặt khác, các nghiên cứu y học đã cho thấy có sự thay đổi trong tế bào não của một số người đang sử dụng điện thoại di động. Những dấu hiệu thay đổi trong mô của não bộ và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại).


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication - having a mobile phone shows that they are cool and connected.

    The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are concerned that in the future, many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are worried about the negative publicity of such ideas. They say that there is no proof that mobile phones are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree.

          What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often

Doctors have tentatively concluded that cell phones may 

Xem đáp án

Đáp án A

Các bác sĩ kết luận tạm thời rằng điện thoại di động có thể .

A. gây ra một số vấn đề về thần kinh.

B. làm tổn hại tới cảm xúc của người sử dụng.

C. thay đổi hành vi xã hội của người sử dụng.

D. thay đổi tính khí của người sử dụng.

Dựa vào ví dụ trong bài về người đàn ông sửa dụng điện thoại di động quá thường xuyên và dẫn tới ảnh hưởng về mặt trí nhớ, ta suy ra được đáp án A


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

According to the passage, we respond to others by______.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo như đoạn văn, chúng ta trả lời lại người khác bằng cách______.

A. quan sát biểu hiện cảm xúc của họ.

B. nhìn vào mặt họ.

C. theo dõi các hành động của họ.

D. quan sát ngoại hình của họ.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu tiên của bài: “You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them” – (Bạn có thể biết được khi nào bạn của mình hạnh phúc hay tức giận bằng cách nhìn vào mặt hoặc hành động của họ. Cách này rất hữu hiệu bởi việc đọc được những cảm xúc của họ sẽ giúp bạn biết phải trả lời như thế nào với họ).

Dịch bài

Bạn có thể biết được khi nào bạn của mình hạnh phúc hay tức giận bằng cách nhìn vào mặt hoặc hành động của họ. Cách này rất hữu hiệu bởi việc đọc được những cảm xúc của họ sẽ giúp bạn biết phải trả lời như thế nào với họ. Những cảm xúc phát triển để giúp chúng ta phản ứng lại những tình huống quan trọng và truyền đạt ý đồ tới những người khác. Nhưng phải chăng việc nhướn lông mày và làm tròn miệng ở Minneapolis và Madagascar cùng nói lên một ý nghĩa? Nhiều nghiên cứu về biểu hiện cảm xúc đã tập trung và đặt nghi vấn vào câu hỏi này.

Theo như Paul Ekman, chuyên gia nghiên cứu trong lĩnh vực này cho hay, con người nói và hiểu về căn bản được coi như là “bộ mặt của ngôn ngữ”. Những nghiên cứu được thực hiện bởi nhóm của Ekman đã chứng minh rằng: con người có chung những biểu hiện cảm xúc phổ biến giống nhau, điều này chứng tỏ cho sự kế thừa về mặt sinh học của loài người. Thí dụ như, cười là dấu hiệu của sự hạnh phục và cái cau mày ám chỉ sự buồn phiền trên khuôn mặc của những người ở nơi xa như Argentina, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Hungary, Ba Lan, Sumatra, Hoa Kỳ, Việt Nam, rừng già của New Guinea, và các làng Eskimo ở phía bắc Artic Circle. Ekman và những người cộng sự cho rằng mọi người ở khắp nơi có thể nhận ra được ít nhất bảy sắc thái cảm xúc cơ bản: buồn, sợ hãi, tức giận, ghê tởm, khinh miệt, hạnh phúc và bất ngờ. Mặc dù vậy, vẫn có những khác biệt đáng kể giữa các nền văn hóa trong cả hoàn cảnh lẫn mức độ biển hiện- hay còn gọi là quy tắc biểu hiện. Thí dụ như, ở nhiều nền văn hóa Á Đông, trẻ em được dạy cách kiểm soát những phản ứng cảm xúc, đặc biệt là những cảm xúc tiêu cực. Trong khi đó, nhiều trẻ Mĩ được khuyến khích bày tỏ cảm xúc một cách cởi mở. Tuy nhiên, nếu không kể tới yếu tố văn hóa, thì cảm xúc vẫn luôn thể hiện ra chính nó, ở một mức độ nào đó, trong hành vi của con người. Từ những ngày đầu tiên của cuộc đời, những đứa trẻ sơ sinh đã biết tạo ra những biểu cảm trên khuôn mặt để thể hiện cảm xúc của chúng.

Khả năng đọc được biểu cảm trên khuôn mặt cũng vậy, nó phát triển từ rất sớm. Những đứa trẻ nhỏ rất chú ý tới những biểu hiện trên khuôn mặt, và khi lên 5, chúng đã gần như đã có được những kĩ năng về đọc cảm xúc trên khuôn mặt tương tự như những người trưởng thành. Tất cả những bằng chứng này đều chỉ ra một cơ sở sinh học cho những khả năng của chúng ta về bày tỏ và giải thích một tập hợp cảm xúc cơ bản của con người. Hơn nữa, như Charles Darwin đã nêu ra hơn 1 thế kỉ trước, một số biểu hiện cảm xúc dường như xuất hiện trên ranh giới giữa các loài. Các nhà tâm lí học xuyên văn hóa nói với chúng ta rằng: những phản ứng cảm xúc nhất định mang những ý nghĩa khác nhau tùy thuộc vào từng nền văn hóa khác nhau. Ví dụ, cảm xúc nào của bạn được cho rằng có thể được truyền tải bằng cách lè lưỡi?. Đối với người Mĩ, hành động đó ám chỉ sự kinh tởm, trong khi ở Chi-lê, hành động đó là biển hiện cho sự ngạc nhiên. Tương tự như vậy, điệu cười toe toét trên khuôn mặt người Mĩ lầ dấu hiệu cho niềm hân hoan, vui sướng; trong khi đó ở Nhật, nó chỉ đơn giản là biểu hiện của sự lúng túng. Rõ ràng là, văn hóa có ảnh hưởng tới biểu hiện cảm xúc.


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

Many studies on emotional expressions try to answer whether ______.

Xem đáp án

Đáp án C

Nhiều cuộc nghiên cứu về biểu hiện cảm xúc cố gắng trả lời liệu là______.

A. biểu hiện nhướn lông mày có cùng ý nghĩa ở Minneapolis và Madagascar.

B. nhướn lông mày có ý nghĩa giống với làm tròn miệng.

C. những nền văn hoá khác nhau có những biểu hiện cảm xúc giống nhau.

D. tròn miệng có cùng ý nghĩa ở Minneapolis và Madagascar.

Giải thích: Từ câu hỏi trong bài: “But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar?”- (Nhưng phải chăng việc nhướn lông mày và làm tròn miệng ở Minneapolis và Madagascar cùng nói lên một ý nghĩa?). Tác giả đưa ra câu hỏi này nhằm mục đích nghi vấn rằng liệu có phải những nền văn hóa khác nhau (như Minneapolis và Madagascar) cùng có những biển hiện cảm xúc giống nhau biểu thị những ý nghĩa giống nhau


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

The word ''evolved" in the passage is closest in meaning to______.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu hỏi từ vựng.

Từ " evolved" trong đoạn văn đồng nghĩa với ______.

A. developed (v): phát triển.

B. increased (v): tăng lên.

C. reduced (v): giảm xuống, làm giảm.

D. simplified (v): đơn giản hóa.

Evolve (v): tiến hóa = A. develop (v): phát triển


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

The best title for the passage is______.

Xem đáp án

Đáp án D

Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là______.

A. các cách kiểm soát cảm xúc.

B. tóm tắt lại các nghiên cứu về biểu hiện cảm xúc.

C. thói quen của con người trong việc bày tỏ cảm xúc.

D. những điểm chung phổ biến giữa các nền văn hoá trong những biểu hiện cảm xúc.

Dạng câu hỏi tìm tiêu đề này luôn ưu tiên làm sau cùng.

Ta dễ dàng loại bỏi được đáp án A do không có thông tin trong bài và đáp án B, C do không bao quát và xuyên suốt toàn bài. 


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

Unlike American children, Asian children are encouraged to______.

Xem đáp án

Đáp án C

Không giống như trẻ em Mĩ, trẻ em Châu Á được khuyến khích______.

A. thể hiện cảm xúc một cách cởi mở.

B. thay đổi thái độ, hành vi.

C. điều khiển cảm xúc.

D. che đậy những cảm xúc tích cực.

Dẫn chứng ở câu thứ 3 từ cuối lên- đoạn 2: “In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones, while many American children are encouraged to express their feelings more openly” – (Thí dụ như, ở nhiều nền văn hóa Á Đông, trẻ em được dạy cách kiểm soát những phản ứng cảm xúc, đặc biệt là những cảm xúc tiêu cực. Trong khi đó, trẻ Mĩ lại được khuyến khích bày tỏ cảm xúc một cách cởi mở).


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

Young children______

Xem đáp án

Đáp án A

Trẻ nhỏ______.

A. nhạy cảm với cảm xúc của người khác.

B. cần nhiều thời gian để kiểm soát được biểu hiện trên khuôn mặt.

C. mất một thời gian dài để học cách “đọc” cảm xúc của người khác.

D. tiến bộ tuyệt vời trong việc kiểm soát cảm xúc.

Dẫn chứng ở câu 2- đoạn cuối: “Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces” – (Những đứa trẻ nhỏ rất chú ý tới những biểu hiện trên khuôn mặt, và khi lên 5, chúng đã gần như đã có được những kĩ năng về đọc cảm xúc trên khuôn mặt tương tự như những người trưởng thành).


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

    You can usually tell when your friends are happy or angry by the looks on their faces or by their actions. This is useful because reading their emotional expressions helps you to know how to respond to them. Emotions have evolved to help us respond to important situations and to convey our intentions to others. But does raising the eyebrows and rounding the mouth say the same thing in Minneapolis as it does in Madagascar? Much research on emotional expressions has centered on such questions.

    According to Paul Ekman, the leading researcher in this area, people speak and understand substantially the same "facial language". Studies by Ekman's group have demonstrated that humans share a set of universal emotional expressions that testify to the common biological heritage of the human species. Smiles, for example, signal happiness and frowns indicate sadness on the faces of people in such far- flung places as Argentina, Japan, Spain, Hungary, Poland , Sumatra ,the United States, Vietnam, the jungles of New Guinea , and the Eskimo villages north of Artic Circle. Ekman and his colleagues claim that people everywhere can recognize at least seven basic emotions: sadness, fear, anger, disgust, contempt, happiness, and surprise. There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules. In many Asian cultures, for example, children are taught to control emotional responses - especially negative ones- while many American children are encouraged to express their feelings more openly. Regardless of culture, however, emotions usually show themselves, to some degree , in people's behavior. From their first days of life, babies produce facial expressions that communicate their feelings.

          The ability to read facial expressions develops early, too. Very young children pay close attention to facial expressions, and by age five, they nearly equal adults in their skill at reading emotions on people's faces. This evidence all points to a biological underpinning for our abilities to express and interpret a basic set of human emotions. Moreover, as Charles Darwin pointed out over a century ago, some emotional expressions seem to appear across species boundaries. Cross - cultural psychologists tell us that certain emotional responses carry different meanings in different cultures. For example, what emotion do you suppose might be conveyed by sticking out your tongue? For Americans, this might indicate disgust, while in China it can signify surprise. Likewise, a grin on an American face may indicate joy, while on a Japanese face it may just as easily mean embarrassment. Clearly, culture influences emotional expressions.

The biggest difference lies in______.

Xem đáp án

Đáp án C

Sự khác biệt lớn nhất nằm ở ______.

A. những cảm xúc tích cực thường được thể hiện như thế nào.

B. những phản ứng cảm xúc được kiểm soát như thế nào.

C. những mức độ cảm xúc được thể hiện như thế nào.

D. những cảm xúc tiêu cực được biểu hiện trong bao lâu.

Dẫn chứng ở đoạn 2: “There are, however, huge differences across cultures in both the context and intensity of emotional displays - the so called display rules” – (Mặc dù vậy, vẫn có những khác biệt đáng kể giữa các nền văn hóa trong cả hoàn cảnh và mức độ biển hiện- hay còn gọi là quy tắc biểu hiện).


Câu 45:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa are => is.

“Fifty minutes” là 1 khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít.

Dịch: 50 phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi


Câu 46:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

The ocean probably distinguishes the earth from other planets of the solar system, for scientists believe that large bodies of water are not existing on the other planets

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa are not existing => don’t exist.

Do câu này ám chỉ tới một sự thật nên động từ “exist” không chia dạng tiếp diễn (tobe V-ing) mà nên chia về Hiện tại đơn.

Dịch: Đại dương là dấu hiệu đặc trưng của Trái Đất khi so sánh với những hành tinh khác trong hệ mặt trời, bởi các nhà khoa học tin rằng các khối nước lớn không tồn tại ở những hành tinh khác


Câu 47:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

For its establishment, ASEAN Tourism Association has played an important role in promoting and developing ASEAN Tourism services

Xem đáp án

Đáp án C

Sửa For => Since.

Trong thì Hiện tại hoàn thành (have/has PII), chúng ta sử dụng cả for và since để nói về một sự việc xảy ra trong bao lâu, tuy nhiên 2 từ này có cách sử dụng khác nhau rất rõ ràng.

Since + mốc thời gian (2000, 10 p.m,…).

For + khoảng thời gian (a long time, 10 hours,…).

Dịch: Kể từ khi thành lập, Hiệp hội Du lịch ASEAN đã đóng một vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và phát triển các dịch vụ du lịch ASEAN


Câu 48:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

I don’t find it difficult to get up early in the morning

Xem đáp án

Đáp án D

Tôi không thấy khó khăn khi dậy sớm vào buổi sáng.

= D. Tôi quen với việc dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: tobe used to V-ing: quen làm gì ở hiện tại.

Các đáp án còn lại sai nghĩa.

A. Tôi thấy khó khăn khi thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: It tobe adj for sbd to V: cảm thấy như thế nào khi làm gì.

B. Tôi ghét phải thức dậy sớm vào buổi sáng.

C. Tôi đã từng thức dậy sớm vào buổi sáng.

Cấu trúc: used to V: đã từng làm gì trong quá khứ (chỉ một thói quen trong quá khứ).


Câu 49:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.

I thought she was the right person for the position, yet it turned out that she was quite useless.

Xem đáp án

Đáp án B

Tôi nghĩ cô ấy là người phù hợp với vị trí đó, nhưng hóa ra cô ấy khá vô dụng.

= B. Bởi vì tôi đã mong chờ rằng cô ấy có năng lực, nên tôi đã bị sốc khi thấy cô ấy thê hiện khá tệ.

Các đáp án còn lại sai nghĩa:

A. Tôi đã bị nhầm lẫn về sự phù hợp của cô ấy với vị trí này bởi vì cô ấy đã cho thấy sự thiếu trình độ của mình.

C. Tôi đã đúng khi nghĩ rằng cô ấy hoàn toàn vô dụng đối với công việc này.

D. Trái ngược với ấn tượng ban đầu của tôi, cô ấy hoàn toàn xứng đáng với vị trí đó. 


Câu 50:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

We couldn’t solve the problem until our teacher arrived

Xem đáp án

Đáp án D

Chúng tôi không thể giải quyết được vấn đề cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới.

= D. Mãi cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới thì chúng tôi mới giải quyết được vấn đề này.

Chú ý: Đảo ngữ với “Not until”: Not until + clause + aux S V. (Mãi cho tới khi…thì mới…).

Các đáp án còn lại:

A. Khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã giải quyết được vấn đề này.

B. Cho tới khi giáo viên của chúng tôi tới, chúng tôi đã có thể giải quyết được vấn đề này.

C. Mãi cho tới khi chúng tôi giải quyết được vấn đề này thì giáo viên của chúng tôi mới tới.


Bắt đầu thi ngay