20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 07)
-
4713 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C phát âm là /ə/, các đáp án còn lại là /ɔː/
A. /əˈbrɔːd/: (sinh sống, du học,..) ở nước ngoài
B. /ˈkiːbɔːd/: bàn phím
C. /ˈkʌbəd/: cái tủ
D. /ˈəʊvəbɔːd/: phần mạn tàu
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C đọc là /s/, các đáp án còn lại là /ʃ/
A. /ˈpreʃə/: sự áp lực
B. /əˈʃʊə/: đảm bảo, làm cho vững tâm
C. /əˈsɪst/: hỗ trợ, giúp đỡ
D. /prəˈseʃən/: cuộc diễu hành/đi thành đoàn dài
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Giải thích: Đáp án C có trọng âm 1, còn các đáp án còn lại trọng âm 3
A. /ədˈventʃə/: sự mạo hiểm
B. /ədˈvɑːntɪdʒ/: lợi ích
C. /ˈædvətaɪz/: quảng cáo
D. /ədˈvɜːbiəl/: có tính chất của trạng từ
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Giải thích: Đáp án A có trọng âm 3, các đáp án còn lại là âm 2.
A. /ˌpɪəriˈɒdɪk/: mang tính chu kì
B. /ɪˈlektrɪk/: điện
C. /kənˈteɪdʒəs/: lây nhiễm bệnh
D. /səˈspɪʃəs/: nghi ngờ
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In order no money would be wasted, we had to account for every penny we spent
Đáp án A
Giải thích: In order to V: để làm gì đó. Tuy nhiên, trong trường hợp này, “No money would be wasted” là một mệnh đề hoàn chỉnh. => in order that
Dịch nghĩa: Để không sử dụng tiền lãng phí, chúng tôi phải giải thích về mỗi xu mà chúng tôi đã tiêu
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Being that he was a good swimmer, Tom managed to rescue the child.
Đáp án A
Giải thích: Đây là trường hợp rút gọn cùng chủ ngữ. “That he was” là chủ ngữ đầy đủ không rút gọn, còn “Being” là chủ ngữ đã rút gọn. Và chúng đều mang nghĩa giống nhau => thừa => bỏ bớt một
Dịch nghĩa: Là một người bơi giỏi, John thành công trong việc giải cứu đứa trẻ
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.
Đáp án B
Giải thích: arrive at: đi đến đâu đó
*Note: không dùng giới từ “to” sau động từ “arrive”
Dịch nghĩa: Các hành khách được yêu cầu đi đến nhà ga 15 phút trước khi khởi hành
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He _______ on his computer for more than two hours when he decided to stop for a rest
Đáp án D
Giải thích: Quá khứ hoàn thành chỉ một sự việc xảy ra trước một sự việc khác trong quá khứ (làm việc 2 tiếng đồng hồ rồi mới nghỉ ngơi). Ta thấy “decided” dùng ở thì quá khứ đơ => hành động làm việc phải ở thì QKHT. Thêm vào đó, để diễn tả đã làm việc suốt hai 2 tiếng đồng hồ => dùng thì QKHT tiếp diễn.
Dịch nghĩa: Anh ấy đã làm việc trên máy tính hơn hai tiếng đồng hồ trước khi quyết định dừng để nghỉ ngơi
Câu 9:
______ a famous personality has its advantages and its disadvantages
Đáp án D
Giải thích: Câu này mang nghĩa chủ động + Rút gọn chủ ngữ => Ving
Dịch nghĩa: Trở thành một người nổi tiếng có lợi ích và tác hại riêng của nó
Câu 10:
_______ he took off his dark glasses, I recognized him
Đáp án B
Giải thích: A. bất cứ khi nào
B. Ngay sau khi
C. Sau đó
D. Trong khi
Dịch nghĩa: Ngay sau khi anh ấy bỏ kính đen ra, tôi đã nhận ra anh ấy
Câu 11:
I’d rather you ______ for me here.
Đáp án D
Giải thích: Would rather somebody did something: dùng khi muốn người khác làm một điều gì đó.
Dịch nghĩa: Tôi mong bạn đợi tôi ở đây
Câu 12:
His father is a bank manager, ______ makes him easy to have a good job.
Đáp án D
Giải thích: Ta dùng which khi thay cho cả mệnh đề đằng trước. Dịch là “cái mà, điều này”
Dịch nghĩa: Bố của anh ấy là quản lí ngân hàng, điều này khiến anh ấy dễ dàng có một công việc tốt
Câu 13:
Maria has only one eye, she lost ______ 3 years ago after falling on some broken glass
Đáp án A
Giải thích: Chỉ có 02 mắt. Mất 01 mắt => còn 01 mắt.
- The other: một (cái) còn lại cuối cùng, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít
- Another one: một (cái) khác, thêm vào cái đã có, được sử dụng như tính từ, theo sau là danh từ số ít.
- Other ones: những thứ khác nữa, được sử dụng như đại từ giữ chức năng chủ ngữ trong câu, theo sau là động
- Other: vài (cái) khác, theo sau là danh từ số nhiều
Dịch nghĩa: Maria chỉ còn lại duy nhất một mắt. Cô ấy mất 01 mắt ba năm trước sau khi ngã vào một vài mảnh kính bị vỡ
Câu 14:
Helen has just bought ______________.
Đáp án A
Giải thích: đây là trật tự sắp xếp tính từ trong tiếng Anh.
Chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
• Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
• Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
• Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ: old, young, old, new…
• Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
• Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
• Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
• Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
=> TWO - chỉ số lượng; NEW - độ tuổi (sự mới hay cũ); BLACK - màu sắc; WOOL (len) - chất liệu; SCARVES (khăn quàng cổ) - Danh từ đứng sau tính từ.
Dịch nghĩa: Helen vừa mua hai cái khăn quàng cổ mới, màu đen và bằng len
Câu 15:
He lost in the election because he is a weak and _________ leader.
Đáp án D
Giải thích: trong tiếng Anh chỉ tồn tại indecisive để diễn tả nghĩa phủ định, không dùng tiền tố phủ định “un” với decisive.
Dịch nghĩa: Anh ấy thua trong cuộc bầu cử vì anh ấy là một người lãnh đạo yếu và thiếu quyết đoán, do dự
Câu 16:
When we visit ____ South, we stopped at ____ Civil War Museum in ____ Atlanta
Đáp án A
Giải thích: South là miền Nam => dùng The; “Civil War Museum” là tên riêng => dùng The; Atlanta là tên thành phố => không dùng mạo từ.
*Note: "A" và "An" dùng chỉ những sự vật, hiện tượng cụ thể người nghe không biết, "The" chỉ sự việc cả người nói và người nghe đều biết.
Mạo từ “The”
- Dùng “The” khi nói về một vật riêng hoặc một người mà cả người nghe và người nói đều biết.
- “The” cũng được dùng để nói về một vật thể hoặc địa điểm đặc biệt, duy nhất.
- Trong một số trường hợp, “The” có thể dùng với danh từ số ít và số nhiều.
- “The” đứng trước danh từ, xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy nhất)
- "The" + Danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật, một loài hoặc đồ vật
- "The" dùng với một thành viên của một nhóm người nhất định
- Mạo từ "The" đứng trước tính từ chỉ một nhóm người, một tầng lớp trong xã hội
- Dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miền
- "The" + tên họ (dạng số nhiều) chỉ gia tộc... Mạo từ “A” và “An”
- “A” và “An” có cách sử dụng gần giống nhau. Tuy nhiên, dùng “An” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng nguyên âm (a, o, u e,i) và dùng “A” khi chữ đằng sau bắt đầu bằng các phụ âm còn lại.
- Từ “A” và “An” dùng khi danh từ người nói nhắc đến không đặc biệt. - “A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó.
- Trong một số trường hợp, “A”, “An” được dùng với danh từ số ít Không sử dụng mạo từ
- Mạo từ không được sử dụng khi nói về sự việc chung hoặc nhắc tới ví dụ.
- Một số tên quốc gia, thành phố, các bang không dùng mạo từ đứng trước.
(Trừ trường hợp của The Philippines, The United Kingdom, The United States of America.)
- Tên các môn học không sử dụng mạo từ
- Trước tên quốc gia, châu lục, núi, hồ, đường.
- Sau tính từ sở hữu hoặc sau danh từ ở sở hữu cách
- Trước tên gọi các bữa ăn.
- Trước các tước hiệu
- Trong một số trường hợp đặc biệt: ví dụ: In spring/in autumn (vào mùa xuân/mùa thu), last night (đêm qua), next year (năm tới), from beginning to end (từ đầu tới cuối), from left to right (từ trái sang phải). Dịch nghĩa: Khi chúng tôi đi tới thăm miền Nam, chúng tôi dừng lại ở Bảo tàng Nội chiến ở Atlanta
Câu 17:
This writer was also known as a _______ literary critic
Đáp án B
Giải thích: Thông thường, “Cute” có nghĩa là đáng yêu, dễ thương. Nhưng trong trường hợp này, nó có nghĩa là sắc bén, thông minh
Dịch nghĩa: Nhà văn này cũng nổi tiếng như là một nhà phê bình văn học sắc bén
Câu 18:
They’ve written to each other for years, but this is the first time they’ve met _______.
Đáp án D
Giải thích: face to face: mặt đối mặt; trực tiếp đối diện
Dịch nghĩa: Hộ đã viết thư cho nhau rất nhiều năm, nhưng đây là lần đầu tiên họ gặp mặt trực tiếp
Câu 19:
There is ______ to be a serious energy crisis in the next century
Đáp án D
Giải thích: be bound to v: chắc chắn
Dịch nghĩa: Chắc chắn sẽ có một cuộc khủng hoảng năng lượng nghiêm trọng ở thế kỉ sau
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Jack: “I’d rather stay at home”
Gina: “__________________”
Đáp án D
Dịch nghĩa: Jack: Tôi thà ở nhà còn hơn.
Gina: Thật á?
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Peter: “Would you like a beer?”
Maria: “Not while I’m _______________”
Đáp án A
Giải thích:
A. đang làm nhiệm vụ
B. theo trật tự, thứ tự
C. đang hành động
D. đag chịu sự kiểm soát
Dịch nghĩa: Peter: Bạn muốn uống bia không?
Maria: Không phải bây giờ vì tôi đang làm nhiệm vụ
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
“A friend in need is a friend indeed”: Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf
Đáp án B
Giải thích: Đáp án đúng là B: "worsening the situation" (làm cho tình hình tồi tệ hơn) = "escalation" nghĩa là sự leo thang. Cụm từ "escalation of tension" nghĩa là "sự căng thẳng leo thang".
Các đáp án còn lại:
"facing the reality": đối diện với thực tế
"easing tension": làm dịu đi sự căng thẳng
"improving the condition": cải thiện tình hình
Dịch nghĩa: “Có hoạn nạn mới biết bạn bè”: bạn chúng tôi đã lên phản đối mạnh mẽ về tình trạng căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng tôi.
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Those children who stay longer hours at school than at home tend to spend their formative years in the company of others with similar aims and interests.
Đáp án C
Giải thích: ngoại trừ mang nghĩa là công ty, company còn có nghĩa là mối quan hệ, bè bạn.
A. bị chia tách
B. thành lập một công ty kinh doanh mới
C. ở cùng với bạn bè
D. tận hưởng sự quan tâm của bố mẹ
Dịch nghĩa: Những đứa trẻ mà ở lại trường nhiều thời gian hơn ở nhà thường có xu hướng ở cùng với bạn bè với cùng mục tiêu và sở thích trong những năm tháng trưởng thành.
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Tim was so insubordinate that he lost his job in one week
Đáp án C
Giải thích: insubordinate: không phục tùng, không nghe lời
A. thấu hiểu
B. tươi mát
C. vâng lời
D. không vâng lời
Dịch nghĩa: Tim rất không nghe lời, không ngoan ngoãn đến nỗi mà anh ấy mất việc sau một tuần
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
No one knew precisely what would happen to a human being in space.
Đáp án A
Giải thích: precisely: đúng, chính xác
A. sai
B. thông thường
C. linh hoạt
D. thân mật, thân tình
Dịch nghĩa: Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với con người trong vũ trụ
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Twice as many men as women are insurance agents
Đáp án D
Giải thích:
A. Phụ nữ có bảo hiểm gần như gấp hai lần nam có bảo hiểm
B. Nhiều nam hơn nữ có bảo hiểm
C. Bảo hiểm được bán cho nữ thì khó bán gấp đôi so với
D. Số đại lí bảo hiểm nam nhiều hơn số bảo hiểm nữ (câu này không có nhắc tới 2 lần nhưng chỉ có câu này là hợp nghĩa)
Dịch nghĩa: Số đại lý bảo hiểm nam gấp 2 lần số đại lí bảo hiểm nữ
Câu 27:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
You need not to have washed the sheets. The hotel staff does the cleaning.
Đáp án B
Giải thích:
A. Thật tốt rằng bạn đã giặt khăn trải giường => KHÔNG SÁT NGHĨA CÂU
B. Không cần thiết phải giặt khăn trải giường, mặc dù bạn đã làm điều đó.
C. Cần thiết giặt khăn trải giường, nhưng bạn không làm điều đó. => SAI NGHĨA CÂU
D. Cần thiết giặt khăn trải giường, và bạn không làm điều đó => SAI NGHĨA CÂU
Dịch nghĩa: Bạn không cần phải giặt khăn trải giường. Nhân viên khách sạn làm việc lau dọn
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
They believe a single gunman carried out the attack
Đáp án B
Giải thích: đây là câu bị động dạng đặc biệt. “believe” (hiện tại) và “carried” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ex: They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ex: People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
Dịch nghĩa: Họ tin rằng một tay sung đã gây ra vụ tấn công
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
The soccer team knew they lost the match. They soon started to blame each other.
Đáp án D
Giải thích: hardly + QKHT + when/ before + QKĐ = no sooner + QKHT + than + QKĐ (vừa mới...thì...)
A. Các cầu thủ không chỉ thua trong trận đấu mà họ còn bắt đầu đổ lỗi cho nhau => SAI NGHĨA
B. Ngay sau khi các cầu thủ đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA
C. Ngay sau khi họ đổi lỗi cho nhau, họ biết họ thua trong trận đấu => SAI NGHĨA
D. Ngay sau khi họ biết họ thua trong trận đấu, họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau.
Dịch nghĩa: Đội bóng biết họ đã thua trong trận đấu. Họ bắt đầu đổi lỗi cho nhau
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
“Why don’t you participate in the volunteer work in summer?" said Sophie.
Đáp án A
Giải thích:
A. Sophie gợi ý tôi tham gia vào tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
B. Sophie bắt tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
C. Sophie hỏi tôi tại sao không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè.
D. Sophie gợi ý tôi tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè => SAI CẤU TRÚC VỚI SUGGEST
Dịch nghĩa: “Tại sao bạn không tham gia vào công việc tình nguyện mùa hè nhỉ?” - Sophie nói
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.
The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city
Điền ô số 31
Đáp án A
Giải thích: where thay cho cụm danh từ chỉ địa điểm phía trước “a big old farmhouse”, đằng sau còn là một mệnh đề hoàn chỉnh “three families live together”.
DỊCH NGHĨA
Trong một ngôi làng nhỏ ở North Yorkshire, có một trang trại cũ nhưng rộng lớn, nơi ba gia đình sống với nhau. Alice và George và ba đứa con của họ, Joe và Pam và hai đứa con của họ, và Sue và cô con gái bé bỏng của cô ấy. Những người lớn chia nhau công việc. George nấu ăn, Joe và Sue làm hầu hết các công việc nhà. Pam phụ trách việc mua sắm và sửa chữa, và Alice chăm sóc vườn.
Alice, George và Sue đi làm. Joe ở nhà làm thiết kế hệ thống máy tính, và Pam, người là hoạ sĩ, trông coi em bé vào ban ngày. Hai trong số trẻ em đến học ở ngôi trường trong làng, nhưng ba đứa trẻ lớn hơn đi bằng xe buýt đến trường trung học ở thị trấn, cách đó mười dặm.
Ba gia đình sống hoà thuận, và thích lối sống của họ. Có vài khó khăn, dĩ nhiên. Mối lo lắng lớn nhất của họ lúc này là tiền - một trong những chiếc xe hơi cần được sửa chữa, và mái cần một số sự sửa chữa mắc tiền. Nhưng đây không phải là quá nghiêm trọng - ngân hàng đã đồng ý khoản vay, cái mà họ mong có thể trả trong ba năm. Và tất cả bọn họ đều nói họ thà tiếp tục sống ở trại cũ của họ còn hơn là chuyển đến căn hộ sang trọng trong thành phố lớn.
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.
The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city
Điền ô số 32
Đáp án A
Giải thích: do the repairs: làm/đảm nhận công việc sửa chữa
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.
The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city
Điền ô số 33
Đáp án C
Giải thích: rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.
The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city
Điền ô số 34
Đáp án A
Giải thích: get on with: hòa hợp với ai
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
In a small village in North Yorkshire, there is a big old farmhouse ______(31) three families live together. Alice and George and their three children, Joe and Pam and their two children, and Sue and her baby daughter. The adults divide up the work between them. George does the cooking, Joe and Sue do almost the housework. Pam looks after the shopping and ______(32) the repairs, and Alice takes care of the garden.
Alice, George and Sue go out to work. Joe works at home ______(33) computer systems, and Pam, who is a painter, looks after the baby during the day. Two of the children go to school in the village, but the three oldest ones go by bus to the secondary school in the nearest town, ten miles away.
The three families get ______(34) well, and enjoy their way of life. There are a few difficulties, of course. Their biggest worry at the moment is money- one of the cars needs replacing, and the roof needs some expensive repairs. But this isn't too serious- the bank has agreed to a loan, which they expect to be able to pay back in three years. And they all say they would much rather go on living in their old farmhouse ______(35) move to a luxury flat in a big city
Điền ô số 35
Đáp án B
Giải thích: would rather V than V: thích cái gì hơn cái gì
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
The word “it” in line 2 refers to
Đáp án B
Từ “it” ở dòng 2 nhắc tới ________.
A. môi trường
B. loài
C. sự tuyệt chủng
D. 99%
Giải thích: Thông tin nằm ở “When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish” - Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó sẽ biến mất. Như vậy. nó ở đây chính là loài động vật đó
DỊCH NGHĨA
Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã bị tuyệt chủng. Điều gì gây ra sự tuyệt chủng? Khi một loài không còn thích nghi với môi trường đã thay đổi, nó có thể biến mất. Các nguyên nhân chính dẫn đến một loài chết đi khác nhau đối với các trường hợp khác nhau. Sự thay đổi hệ sinh thái quá nhanh có thể khiến môi trường sống trở nên khó khăn với các loài đó. Ví dụ, nhiệt độ có thể thay đổi mà một loài không thể thích nghi. Nguồn thức ăn có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi của môi trường, sau đó sẽ tiếp tục gây ra những vấn đề khác cho loài mà cần sử dụng nguồn thức ăn này. Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó.
Các mẫu hóa thạch cho thấy rằng sự tuyệt chủng đã xảy ra trong suốt lịch sử của trái đất. Phân tích gần đây cũng tiết lộ rằng trong một số trường hợp nhiều loài đã tuyệt chủng cùng một lúc - tuyệt chủng hàng loạt. Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào 65 triệu năm trước đây với sự sụp đổ của khủng long và nhiều sinh vật khác. Có lẽ lần tuyệt chủng hàng loạt lớn nhất xảy ra vào 225 triệu năm trước đây, khi khoảng 95 phần trăm số loài đã chết. Tuyệt chủng hàng loạt có thể bị gây ra bởi sự thay đổi tương đối nhanh chóng của môi trường và có thể trở nên tồi tệ hơn bởi các mối liên hệ mật thiết giữa các loài. Ví dụ, nếu một điều gì đó đã xảy ra và tiêu diệt nhiều sinh vật phù du trong các đại dương, sau đó hàm lượng oxy của trái đất sẽ giảm, thậm chí ảnh hưởng đến các sinh vật không sống trong đại dương. Một sự thay đổi như vậy có thể sẽ dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt.
Một khám phá thú vị, và cũng gây ra nhiều tranh cãi, đó là sự tuyệt chủng trong suốt 250 triệu năm qua đã có xu hướng tăng mạnh mẽ hơn su mỗi 26 triệu năm. Sự tuyệt chủng có chu kì này có thể là do giao điểm của quỹ đạo trái đất với một đám mây sao chổi, nhưng thuyết này hoàn toàn chỉ là suy đoán. Một số nhà nghiên cứu cũng đã cho rằng sự tuyệt chủng thường là ngẫu nhiên. Nghĩa là một số loài bị loại bỏ và những loài khác có thể tiếp tục tồn tại mà không có lí do cụ thể nào. Sự tồn tại của một số loài có thể không liên quan gì đến khả năng thích nghi hay không thích nghi của chúng. Nếu vậy, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể phản ảnh một chuỗi các sự kiện ngẫu nhiên quan trọng
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
The word “ultimately” in line 6 is closest in meaning to
Đáp án C
Giải thích: Thông tin nằm ở “Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.” (Các loài khác có thể thích nghi tốt hơn với môi trường, dẫn đến sự cạnh tranh và cuối cùng là cái chết của một loài nào đó.)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
What does the author say in paragraph 1 regarding most species in Earth’s history?
Đáp án B
Tác giả nói gì về phần lớn các loài động vật trong lịch sử trái đất ở đoạn 1?
A. Chúng gần như không thay đổi gì so với thời xưa
B. Chúng không còn tồn tại
C. Chúng đã thích nghi với sự thay đổi sinh thái
D. Chúng gây ra những thay đổi nhanh chon đến môi trường
Giải thích: Thông tin nằm ở “It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct.” (Người ra ước tính rằng hơn 99 phần trăm tất cả các loài từng tồn tại đã bị tuyệt chủng.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
The word “demise” is closest in meaning to
Đáp án D
Từ “demise” gần nghĩa nhất với ____
A. thay đổi
B. sự hồi phục
C. sự giúp đỡ
D. cái chết
Giải thích: Thông tin nằm ở “One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs” (Một trong những ví dụ nổi bật của tuyệt chủng hàng loạt xảy ra vào 65 triệu năm trước đây)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
Why is “plankton” mentioned in line 14?
Đáp án C
Tại sao “plankton” - sinh vật phù du lại được đề cập?
A. để so sánh giữa những sinh vật sống trên cạn và sinh vật sống dưới biển
B. để chỉ ra rằng một số loài nhất định có thể sẽ không bao giờ tuyệt chủng
C. để chứng minh sự phụ thuộc lẫn nhau ở các loài khác nhau
D. để nhấn mạnh sự quan trọng của nguồn thức ăn trong việc hạn chế tuyệt chủng hàng loạt.
Giải thích: Thông tin nằm ở “...can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.” Tác giả nói về sự tuyệt chủng hàng loạt có thể gây ra bởi thay đổi môi trường sống, và sự phụ thuộc lẫn nhau khiến nó tệ hơn nữa. Sau đó. tác giả nói về việc các sinh vật phù du chết ảnh hưởng đến lượng oxy, rồi ảnh hưởng đến các loài không sống trong đại dương. Đây chính là mối quan hệ giữa các loài
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
Which of the following can be inferred from the theory of periodic extinction mentioned in paragraph 3?
Đáp án A
Từ học thuyết tuyệt chủng chu kì đuộc đề cập ở đoạn 3, có thể suy ra điều gì?
A. rất nhiều nhà khoa học có thể phản đối nó
B. hầu hết các nhà khoa học tin học thuyết này là đúng
C. học thuyết này không còn được xem xét một cách nghiêm túc nữa
D. bằng chứng để ủng hộ học thuyết này đã được tìm ra
Giải thích: Thông tin nằm ở “This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative”. Vì nó hoàn toàn là suy đoán nên ta có thể suy đoán rằng nó bị nhiều nhà khoa học khác phản đối
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
It is estimated that over 99 percent of all species that ever existed have become extinct. What causes extinction? When a species is no longer adapted to a changed environment, it may perish. The exact causes of a species’ death vary from situation to situation. Rapid ecological change may render an environment hostile to a species. For example, temperatures may change and a species may not be able to adapt. Food Resources may be affected by environmental changes, which will then cause problems for a species requiring these resources. Other species may become better adapted to an environment, resulting in competition and, ultimately, in the death of a species.
The fossil record reveals that extinction has occurred throughout the history of Earth. Recent analyses have also revealed that on some occasions many species became extinct at the same time – a mass extinction. One of the best-known examples of mass extinction occurred 65 million years ago with the demise of dinosaurs and many other forms of life. Perhaps the largest mass extinction was the one that occurred 225 million years ago. When approximately 95 percent of all species died, mass extinctions can be caused by a relatively rapid change in the environment and can be worsened by the close interrelationship of many species. If, for example, something were to happen to destroy much of the plankton in the oceans, then the oxygen content of Earth would drop, affection even organisms not living in the oceans. Such a change would probably lead to a mass extinction.
One interesting, and controversial, finding is that extinctions during the past 250 million years have tended to be more intense every 26 million years. This periodic extinction might be due to intersection of the Earth’s orbit with a cloud of comets, but this theory is purely speculative. Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events
In paragraph 3, the author makes which of the following statements about a species’ survival?
Đáp án B
Ở đoạn 3, tác giả đã nói gì về sự sống sót của một loài
A. Nó phản ánh mối quan hệ liên quan lẫn nhau giữa nhiều loài động vật
B. Nó có thể phụ thuộc vào những việc xảy ra tình cờ
C. Nó không khác nhau nhiều giữa các loài
D. Nó gắn liền với điều kiện thiên văn
Giải thích: Ở đoạn 3, tác gỉa có nhăc đến suy đoán “Sự tuyệt chủng là ngẫu nhiên”. Dẫn chứng ở “Some researchers have also speculated that extinction may often be random. That is, certain species may be eliminated and others may survive for no particular reason. A species’ survival may have nothing to do with its ability or inability to adapt. If so, some of evolutionary history may reflect a sequence of essentially random events.” (Một số nhà nghiên cứu cũng đã cho rằng sự tuyệt chủng thường là ngẫu nhiên. Nghĩa là một số loài bị loại bỏ và những loài khác có thể tiếp tục tồn tại mà không có lí do cụ thể nào. Sự tồn tại của một số loài có thể không liên quan gì đến khả năng thích nghi hay không thích nghi của chúng. Nếu vậy, một vài sự tiến hóa lịch sử có thể phản ảnh một chuỗi các sự kiện ngẫu nhiên quan trọng.)
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
According to the passage, which of the following is learning in broad view comprised of?
Đáp án B
Theo bài viết, việc học bao gồm những gì theo nghĩa rộng?
A. Tiếp thu kiến thức ở ngoài lớp học
B. Tiếp thu kiến thức và phát triển khả năng
C. Tiếp thu kiến thức học thuật
D. Tiếp thu kĩ năng xã hội và kĩ năng ứng xử
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors”. Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới
DỊCH NGHĨA
Học tập nghĩa là tiếp thu kiến thức hoặc phát triển khả năng thực hiện hành vi mới. Người ta thường nghĩ rằng việc học xảy ra trong trường lớp, nhưng rất nhiều quá trình học tập của con người diễn ra bên ngoài lớp học, và người ta tiếp tục học hỏi trong suốt cuộc đời của họ.
Ngay cả trước khi đến trường, trẻ em đã học cách đi, cách nói, và cách sử dụng tay để thao tác với đồ chơi, thực phẩm và các đối tượng khác. Chúng sử dụng tất cả các giác quan của mình để học về hình ảnh, âm thanh, vị, và mùi trong môi trường. Chúng tìm hiểu cách để tương tác với cha mẹ, anh chị em, bạn bè và những người quan trọng khác trong thế giới họ. Khi đi học, trẻ em học các môn học cơ bản như đọc, viết và toán học. Chúng cũng tiếp tục học hỏi rất nhiều từ bên ngoài lớp học. Chúng học hành vi nào là đáng khen, hành vi nào có khả năng bị trừng phạt. Chúng học các kĩ năng xã hội để tương tác với các trẻ khác. Sau khi học xong, con người phải học cách thích nghi với những thay đổi lớn mà có ảnh hưởng đến cả cuộc đời, chẳng hạn như kết hôn, nuôi con, tìm kiếm và duy trì việc làm.
Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng.
Học tập có liên quan chặt chẽ với trí nhớ, nơi lưu trữ các thông tin trong não. Các nhà tâm lí học nghiên cứu trí nhớ quan tâm đến cách não lưu trữ kiến thức, nơi diễn ra quá trình lưu trữ này, và cách để bộ não sau này lục lại kiến thức khi cần đến. Ngược lại, các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập lại quan tâm nhiều hơn đến hành vi và cách mà hành vi thay đổi như là kết quả của kinh nghiệm.
Có rất nhiều hình thức học tập, từ đơn giản đến phức tạp. Hình thức đơn giản của việc học liên quan đến một tác nhân kích thích duy nhất. Một kích thích bất kì đều được cảm nhận bởi giác quan, chẳng hạn như hình ảnh, âm thanh, mùi, cảm ứng hoặc vị. Trong hình thức học tập được gọi là phản xạ có điều kiện, người học phải kết hợp hai loại kích thích xảy ra theo thứ tự, chẳng hạn như tia chớp diễn ran gay sau khi có sấm sét. Còn về loại điều kiện hóa từ kết quả, người học học bằng cách hình thành mối liên hệ giữa hành vi và kết quả của nó (phần thưởng hay hình phạt). Con người và động vật cũng có thể học bằng cách quan sát người khác thực hiện hành vi. Hình thức phức tạp hơn trong việc học bao gồm ngôn ngữ học, khái niệm và kĩ năng vận động
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
According to the passage, what are children NOT usually taught outside the classroom?
Đáp án A
Theo bài văn, điều gì trẻ em không được dạy khi ở ngoài lớp học?
A. học chữ và tính toán
B. kĩ năng sống
C. giao tiếp với mọi người
D. đúng và sai
Giải thích: Trong cả đoạn 2, tác giả nói về những điều mà trẻ học được bên ngoài lớp học. Và có một câu nói về trong lớp là “When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics.” Reading/Writing chính là Literacy và Mathematics chính là Calculation
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
Getting married, raising children, and finding and keeping a job are mentioned in paragraph 2 as examples of ______.
Đáp án A
Kết hôn, nuôi con, tìm và làm việc được đề cập trong đoạn 2 làm ví dụ cho ______.
A. Những thay đổi mà con người phải có định hướng rõ rang
B. lĩnh vực học tập mà gây ảnh hưởng đến cuộc sống con người
C. những trường hợp mà con người không thể tự dạy họ được
D. những cách mà cuộc sống của con người bị ảnh hưởng bởi giáo dục
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 2 “After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.” Sau “such as” là những ví dụ cụ thể cho nội dung phía trước, ở đây tác giả thêm ví dụ vào để làm rõ cho “major changes that affect their lives”.
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
Which of the following can be inferred about the learning process from the passage?
Đáp án B
Có thể suy ra điều gì từ bài viết về quá trình học tập?
A. Khi con người già đi thì việc học trở nên đỡ khó khăn và phức tạp hơn
B. Việc học diễm ra thường xuyên ở cuộc sống bên ngoài hơn là ở trường lớp
C. Việc học nắm vai trò chủ chốt trong việc cải thiện động lực học tập ở trường
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 1 “much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.” Và trong đoạn 2, trong khi cả đoạn nói về những hình thức học ngoài xã hội thì việc học ở trường chỉ được nhắc về học chữ, học tính. Như vậy có thể suy ra học chủ yếu diễn ra ngoài đời, không chỉ trong trường lớp
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
According to the passage, the study of learning is important in many fields due to ______.
Đáp án A
Theo bài, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực bởi vì
A. ảnh hưởng lớn của quá trình học liên tục
B. sự cần thiết của một số kinh nghiệm nhất định trong nhiều lĩnh vực
C. sự ảnh hưởng của đa dạng những hành vi khác nhau trong quá trình học tập
D. sự khám phá ra phương pháp giảng dạy tốt nhất
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields” Bởi vì học tập diễn ra trong suốt cuộc đời của chúng ta và ảnh hưởng đến hầu hết tất cả mọi thứ chúng ta làm, việc nghiên cứu về học tập đóng vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực khác nhau
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
It can be inferred from the passage that social workers, employers, and politicians concern themselves with the study of learning because they need to ______.
Đáp án C
Có thể suy ra từ bào viết là công nhân, chủ lao động và chính trị gia quan tâm đến việc nghiên cứu về học tập bởi họ cần _____.
A. thay đổi hành vi của đối tượng mà họ quan tâm đến việc học
B. khiến cho đối tượng mà họ quan tâm trở nên ý thức hơn về tầm quan trọng của việc học
C. hiểu thấu đáo về hành vi của đối tượng mà họ quan tâm
D. hiểu về cách mà một tác nhân kích thích liên quan đến cảm giác của đối tượng mà họ quan tâm
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 3 “Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers. Giáo viên cần phải hiểu những cách tốt nhất để giáo dục trẻ em. Các nhà tâm lí học, nhân viên xã hội, các nhà nghiên cứu tội phạm học, và những người làm trong lĩnh vực con người cần phải tìm hiểu về những kinh nghiệm hay đổi hành vi của con người như thế nào. Các chủ lao động, các chính trị gia, và các nhà quảng cáo sử dụng các nguyên tắc của việc học ảnh hưởng đến hành vi của người lao động, các cử tri và người tiêu dùng
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
Which of the following statements is NOT true according to the passage?
Đáp án A
Câu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG?
A. Các nhà tâm lí học đều hứng thú với nghiên cứu trí nhớ như nghiên cứu các hành vi
B. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến cách mà thông tin lưu trữ được sử dụng
C. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về học tập đều hứng thú với hành vi của con người
D. Các nhà tâm lí học nghiên cứu về trí nhớ quan tâm đến việc lưu trữ kiến thức của bộ não
Giải thích: Thông tin nằm ở đoạn 4 “In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences” - Thực tế họ quan tâm đến hành vi nhiều hơn, nội dung nói rằng quan tâm đến trí nhớ và hành vi như nhau là sai
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Learning means acquiring knowledge or developing the ability to perform new behaviors. It is common to think of learning as something that takes place in school, but much of human learning occurs outside the classroom, and people continue to learn throughout their lives.
Even before they enter school, young children learn to walk, to talk, and to use their hands to manipulate toys, food, and other objects. They use all of their senses to learn about the sights, sounds, tastes, and smells in their environments. They learn how to interact with their parents, siblings, friends, and other people important to their world. When they enter school, children learn basic academic subjects such as reading, writing, and mathematics. They also continue to learn a great deal outside the classroom. They learn which behaviors are likely to be rewarded and which are likely to be punished. They learn social skills for interacting with other children. After they finish school, people must learn to adapt to the many major changes that affect their lives, such as getting married, raising children, and finding and keeping a job.
Because learning continues throughout our lives and affects almost everything we do, the study of learning is important in many different fields. Teachers need to understand the best ways to educate children. Psychologists, social workers, criminologists, and other human-service workers need to understand how certain experiences change people’s behaviors. Employers, politicians, and advertisers make use of the principles of learning to influence the behavior of workers, voters, and consumers.
Learning is closely related to memory, which is the storage of information in the brain. Psychologists who study memory are interested in how the brain stores knowledge, where this storage takes place, and how the brain later retrieves knowledge when we need it. In contrast, psychologists who study learning are more interested in behavior and how behavior changes as a result of a person’s experiences.
There are many forms of learning, ranging from simple to complex. Simple forms of learning involve a single stimulus. A stimulus is anything perceptible to the senses, such as a sight, sound, smell, touch, or taste. In a form of learning known as classical conditioning, people learn to associate two stimuli that occur in sequence, such as lightning followed by thunder. In operant conditioning, people learn by forming an association between a behavior and its consequences (reward or punishment). People and animals can also learn by observation - that is, by watching others perform behaviors. More complex forms of learning include learning languages, concepts, and motor skills
The passage mainly discusses ______.
Đáp án C
Bài viết chủ yếu bàn luận về ___.
A. những ví dụ thực tế của việc học trong lớp
B. việc áp dụng những quy tắc học tập vào giáo dục chính quy
C. những quy tắc chung về học tập
D. những hình thức học tập đơn giản
Giải thích: Bài văn đề cập đến nhiều khía cạnh của việc học, lần luật: định nghĩa về học, các hình thức học trong và ngoài trường lớp, tầm quan trọng của nghiên cứu về học tập và các dạng học khác nhau