Chủ nhật, 22/12/2024
IMG-LOGO

20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 18)

  • 4709 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Publishing in the UK, the book has won a number of awards in recent regional book fairs

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: Publishing in the UK => Published in the UK

Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề.

Dịch : Được xuất bản ở Anh, gần đây cuốn sách đã giành được một số giải thưởng trong các hội chợ sách khu vực


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Hardly did he enter the room when all the lights went out

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa lại: did he enter => had he entered

Cấu trúc đảo ngữ: Hardly/Barely/Scarcely + auxiliary + S+ when + clause: vừa mới...thì

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Dịch: Anh ấy vừa mới bước vào phòng thì tất cả các bóng đèn vụt tắt


Câu 3:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

After running up the stairs, I was _________ breath

Xem đáp án

Đáp án D

(to) be out of breath: hết hơi, thở không ra hơi

Dịch: Sau khi chạy lên cầu thang, tôi thở không ra hơi


Câu 4:

Extinction mean a situation _________ a plant, an animal or a way of life etc... stop existing

Xem đáp án

Đáp án B

Khi which thay thế cho situation thì trạng từ đi cùng nó phải là in.

Dịch: Tuyệt chủng có nghĩa là một trạng thái mà trong đó một loài cây, một loài động vật hoặc là một cách sống nào đó, vv ... dừng việc tồn tại


Câu 5:

As I was walking along the street, I saw _________ $10 note on _________ pavement

Xem đáp án

Đáp án A

Dùng a hoặc an trước một danh từ số ít đếm được. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. An dùng với các danh từ bắt đầu bằng nguyên âm, a dùng với các danh từ bắt đầu bằng phụ âm.

Dùng “the“ trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết.

Dịch: Khi tôi đang đi bộ dọc trên đường, tôi nhìn thấy một tờ 10$ trên vỉa hè


Câu 6:

I’ve never really enjoyed going to the ballet ỏ the opre; they’re not really my _________ 

Xem đáp án

Đáp án D

(to) be not one’s cup of tea: không thuộc sở thích của ai đó

Các đáp án còn lại:

A. (to) be a piece of cake: việc rất dễ

B. sweets and candy: bánh kẹo, đồ ngọt

C. biscuit: bánh quy


Câu 7:

I will stand here and wait for you _________ you come back

Xem đáp án

Đáp án D

A. because: bởi vì

B. though: mặc dù

C. so: nên

D. until: cho đến khi

Dịch: Tôi sẽ đứng đây đợi bạn cho đến khi bạn trở lại


Câu 8:

Let’s begin our discussion now, _________ ?

Xem đáp án

Đáp án

Dạng đặc biệt của câu hỏi đuôi: Let’s + V-inf, shall we?

Dịch: Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu cuộc thảo luận của chúng ta nhé, được không?


Câu 9:

Of all the factors affecting agricultural yields, weather is the one _________ the most

Xem đáp án

Đáp án A

the one that influences farmers the most: cái mà ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. Ở đây that thay thế cho the one vì vậy that phải đi ngay sau the one. => Đáp án B sai

Các đáp án còn lại:

C. why farmers influence it: tại sao nông dân ảnh hưởng nó

D. it influences farmers: nó ảnh hưởng đến nông dân => Sai vì ở đây không thể lược bỏ đại từ quan hệ

Dịch: Trong tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp, thời tiết là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến nông dân nhiều nhất


Câu 10:

_________ , we tried our best to complete it

Xem đáp án

Đáp án C

Cấu trúc Adj + as/though + S + V, clause: dù.... đến thế nào

Ta nhận thấy 2 vế có mối quan hệ tương phản nên ở đây ta cần cấu trúc chỉ sự tương phản => Đáp án A sai.

Đáp án B sai vì Despite đi với danh từ hoặc cụm danh từ, không thể đi với một mệnh đề.

As though: cứ như là => Đáp án D sai vì không hợp nghĩa.

Dịch: Dù bài tập về nhà khó đến thế nào đi nữa thì chúng tôi vẫn cố hoàn thành nó


Câu 11:

The twins look so much alike that almost no one can _________ them _________ 

Xem đáp án

Đáp án C

(to) tell something/someone apart: phân biệt hai hoặc nhiều vật

Các đáp án còn lại:

A. (to) take apart: tháo rời ra

D. (to) take on: nhận lấy

Đáp án B không tồn tại cụm take away.

Dịch: Các cặp song sinh trông giống nhau đến nỗi mà hầu như không ai có thể phân biệt được chúng


Câu 12:

Tom looks so frightened and upset. He _________ something terrible.

Xem đáp án

Đáp án D

must have + V(P.P): chắc hẳn là đã => Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện tượng có thật ở quá khứ

should have + V(P.P): Lẽ ra phải, lẽ ra nên => Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra.

Người ta hay dùng cấu trúc can’t have + V(P.P) để thể hiện 1 phỏng đoán về một việc không thể xảy ra trong quá khứ chứ không dùng can have. Bên cạnh đó người ta dùng could have + V(P.P): Có lẽ đã để diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc.

Dịch: Tom trông rất sợ hãi và buồn bã. Anh ấy chắc hẳn đã phải trải qua những điều khủng khiếp.


Câu 13:

Ann was very surprised to find the door unlocked. She remembered _________ it before she left

Xem đáp án

Đáp án B

(to) remeber doing/having done something: nhớ đã làm gì

(to) remember to do/to have done something: nhớ để làm gì

Dịch: Ann rất ngạc nhiên khi thấy cửa mở. Cô nhớ đã khóa nó trước khi cô rời đi


Câu 14:

Tom: “Sorry, I forgot to phone you last night.” - Mary: “_________ .”

Xem đáp án

Đáp án C

Never mind!: Không sao đâu!

Các đáp án còn lại:

A. Tôi không còn gì để nói với bạn!

B. Ồ. Tội nghiệp tôi!

D. Bạn thật đáng trí.

Dn: Tom: “Xin lỗi, tôi quên không gọi điện cho bạn tối qua.” - Mary: “Không sao đâu!”


Câu 15:

The players’ protests _________ no difference to the referee’s decision at all.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) make no difference: không tạo ra sự khác biệt

Dịch: Những kháng nghị của người chơi không tạo ra gì khác biệt với quyết định của trọng tài


Câu 16:

In a formal interview, it is essential to maintain good eye _________ with the interviewers

Xem đáp án

Đáp án D

eye contact: sự giao tiếp bằng mắt

Dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, cần duy trì sự giao tiếp bằng mắt tốt với người phỏng vấn


Câu 17:

Grace Kelly was first famous as a Hollywood actress and then _________ Prince Rainier of Monaco

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc song song: Khi dùng liên từ kết hợp and để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Dịch: Grace Kelly đầu tiên được biết đến như một nữ diễn viên Hollywood và sau đó là vợ của Hoàng tử Rainier của Monaco


Câu 18:

When he came to the counter to pay, he found that he had _________ cash _________ his credit card

Xem đáp án

Đáp án B

neither...nor...: ...không...cũng không

Dịch: Khi anh ta đến quầy trả tiền, anh ta nhận ra rằng anh ta không có tiền mặt cũng như không có thẻ tín dụng của mình.


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /iəl/, các đáp án còn lại phát âm là /ʃl/.

A. crucial /ˈkruːʃl/: quan trọng

B. partial /ˈpɑːʃl/: thiên vị

C. material /məˈtɪəriəl/: nguyên liệu

D. financial /faɪˈnænʃl/: thuộc về tài chính


Câu 20:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân ở đáp án C phát âm là /e/, các đáp án còn lại phát âm là /æ/.

A. land /lænd/: đất

B. sandy /ˈsændi/: cát

C. many /ˈmeni/: nhiều

D. candy /kændi/: kẹo 


Câu 21:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng tâm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. familiar /fəˈmɪliər/ : quen thuộc

B. impatient /ɪmˈpeɪʃnt/: không kiên nhẫn

C. uncertain /ʌnˈsɜːtn/: không chắc chắn

D. arrogant /ˈærəɡənt/: kiêu ngạo 


Câu 22:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.

 

Xem đáp án

Đáp án A

Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án còn lại trọng tâm rơi vào âm tiết thứ 2.

A. disappear /ˌdɪsəˈpɪər/: biến mất

B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/: sự sắp xếp

C. opponent /əˈpəʊnənt/: đối thủ

D. contractual /kənˈtræktʃuəl/: bằng hợp đồng


Câu 23:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

This speedy and secure service of transferring money can be useful.

Xem đáp án

Đáp án A

speedy (adj): nhanh chóng >< slow (adj): chậm chạp

Các đáp án còn lại:

B. rapid (adj): nhanh

C. careful (adj): cẩn thận

D. hurried (adj): vội vã

Dịch: Dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn này có thể hữu ích


Câu 24:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions

Our well-trained staff are always courteous to customers

Xem đáp án

Đáp án C

courteous (adj): nhã nhặn, lịch sự >< rude (adj): thô lỗ

Các đáp án còn lại:

A. helpful (adj): tốt bụng, hay giúp đỡ

B. friendly (adj): thân thiện

D. polite (adj): lịch sự

Dịch: Đội ngũ nhân viên được đào tạo của chúng tôi luôn lịch sự với khách hàng


Câu 25:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“You shouldn’t have leaked out our confidential report to the press, Frank!” said Jane

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: "Anh không nên tiết lộ báo cáo bí mật của chúng tôi cho báo chí, Frank!" Jane nói.

= B. Jane chỉ trích Frank vì tiết lộ báo cáo bí mật của họ cho báo chí.

Các đáp án còn lại:

A. Jane nghi ngờ rằng Frank đã tiết lộ báo cáo bí mật của họ cho báo chí.

C. Jane cáo buộc Frank đã lừa dối báo chí với báo cáo bí mật của họ.

D. Jane đổ lỗi cho Frank vì đã nịnh nọt báo chí với báo cáo bí mật của họ


Câu 26:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“Don’t forget to tidy up the final draft before submission.” the team leader told us

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch: “Đừng quên sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.” Trưởng nhóm nói với chúng tôi.

= B. Trưởng nhóm nhắc nhở chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

Các đáp án còn lại:

A. Trưởng nhóm ra lệnh cho chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

C. Trưởng nhóm yêu cầu chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.

D. Trưởng nhóm chỉ đơn giản muốn chúng tôi sửa lại bản thảo cuối cùng trước khi nộp.


Câu 27:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“If you don’t pay the ransom, I will kill your boy.” the kidnappers told us.

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch: "Nếu chúng mày không trả tiền chuộc, ta sẽ giết con trai chúng mày." Những kẻ bắt cóc nói với chúng tôi.

= C. Những kẻ bắt cóc đe dọa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi từ chối trả tiền chuộc.

Các đáp án còn lại:

A. Những kẻ bắt cóc đã ra lệnh giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

B. Những kẻ bắt cóc cam kết giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.

D. Những kẻ bắt cóc hứa sẽ giết chết đứa con trai của chúng tôi nếu chúng tôi không trả tiền chuộc.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

When the protester entered the meeting clad in a beach tower, the audience was dumbfounded

Xem đáp án

Đáp án A

dumbfounded (adj): chết lặng = speechless (adj): không nói nên lời

Các đáp án còn lại:

B. excited (adj): thích thú

C. content (adj): hài lòng

D. applauding (adj): hoan nghênh

Dịch: Khi người kháng nghị bước vào cuộc họp trong một tháp bãi biển, khán giả đã chết lặng người. 


Câu 29:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

She is always diplomatic when she deals with angry students

Xem đáp án

Đáp án C

diplomatic (ad)j = tactful (adj): khôn khéo

Các đáp án còn lại:

A. strict (adj): nghiêm khắc

B. outspoken (adj): thẳng thắn

D. firm (adj): cứng rắn

Dn: Cô ấy luôn luôn khôn khéo khi cô ấy đối mặt với các học sinh đang tức giận


Câu 30:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The dog saw his reflection in the pool of water

Xem đáp án

Đáp án D

reflection (n): hình ảnh phản chiếu ≈ image (n): hình ảnh

Các đáp án còn lại:

A. imagination (n): trí tưởng tượng

B. bone (n): xương

C. leash (n): dây xích

Dịch: Chú chó nhìn thấy hình ảnh phản chiếu của mình trong bể nước


Câu 31:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án A

Mục đích của đoạn văn là gì?

A. Để phân biệt giữa phiên dịch viên đồng thời và nối tiếp.

B. Để rõ trình độ của một phiên dịch viên.

C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một phiên dịch viên.

D. Để giải thích phạm vi công việc phiên dịch

Thông tin ở câu: “There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive.” (Có 2 loại phiên dịch viên, đồng thời và nối tiếp.)

Tiếp đó, tác giả chỉ ra những đặc điểm củ 2 loại hình phiên dịch viên để làm rõ sự khác biệt giữa 2 loại hình đó. => Mục đích của đoạn văn là phân biệt giữa phiên dịch viên nối tiếp và liên tục

Dịch bài

Chỉ đơn giản là song ngữ không đủ điều kiện cho một người nào đó để phiên dịch. Phiên dịch không chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu thành ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, đó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó các ý nghĩ và thành ngữ không có bản tương ứng rõ ràng từ ngôn ngữ này đến ngôn ngữ khác ¬¬_ hoặc những từ có nhiều ý nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng theo cách sao cho thông điệp được trình bày rõ ràng và chính xác cho người nghe.

Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "You can’t make a silk purse out of a sows ear", điều đó không có nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Phiên dịch ra sẽ là, "A monkey in a silk dress is still a monkey" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và thể hiện cùng một ý nghĩa.

Có 2 loại phiên dịch viên, đồng thời và nối tiếp. Loại được nhắc đến trước, họ ngồi ở một căn buồng riêng biệt, thường là tại một hội nghị đa ngôn ngữ lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai nghe, giải thích những gì mà một người nói tiếng nước ngoài nói thực sự một câu sau đó. Phiên dịch viên nối tiếp là những người mà các cuộc đàm phán quốc tế hay sử dụng nhất. Họ được thuê cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có buồng âm thanh và tai nghe. Phiên dịch nối tiếp cũng yêu cầu nhóm 2 người. Một người nói tiếng nước ngoài nói phần của anh ta trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời gian tạm dừng, nói lại với khách hàng những gì đã được nói


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter an consecutive interpreter?

Xem đáp án

Đáp án A

Một sự khác biệt giữa đề cập một phiên dịch đồng thời và nối tiếp là gì?

A. Kích thước của nhóm người mà họ làm việc.

B. Khả năng của họ trong ngôn ngữ.

C. Các loại từ điển mà họ sử dụng.

D. Số tiền họ được trả tiền.

Thông tin ở câu: “They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones.” (Họ được thuê cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có buồng âm thanh và tai nghe.) 


Câu 33:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

The word “converting” is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ “converting” gần nghĩa nhất với _________.

A. changing: đổi

B. concluding: kết luận

C. understanding: hiểu

D. reading: đọc

convert (v): chuyển đổi = change (v): đổi


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is _________.

Xem đáp án

Đáp án D

Các tác giả ngụ ý rằng hầu hết mọi người có ý kiến rằng các kỹ năng phiên dịch ______.

A. rất phức tạp và đòi hỏi cao

B. dựa trên các nguyên tắc của kinh doanh

C. đánh giá cao và ngưỡng mộ

D. đơn giản hơn nó thực sự là

Thông tin ở câu : “Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue.” (Phiên dịch không chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu thành ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, đó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó các ý nghĩ và thành ngữ không có bản tương ứng rõ ràng từ ngôn ngữ này đến ngôn ngữ khác.) => Có vẻ có nhiều người nghĩ phiên dịch đơn giản chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu thành ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B nhưng thực chất phiên dịch rất phức tạp. => Đáp án D đúng 


Câu 35:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

The word “the former” in the last paragraph refers to _____.

Xem đáp án

Đáp án A

Từ "the former" trong đoạn cuối cùng đề cập tới _____.

A. những phiên dịch viên đồng thời.

B. hội nghị

C. những phiên dịch viên liên tục.

D. cả A và B

Thông tin ở câu: “There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former,...” (Có 2 loại thông dịch viên, đồng thời và nối tiếp. Loại được nhắc đến trước,...) => Loại hình phiên dịch viên được đề cập trước là simultaneous. => Đáp án đúng là A


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

The example “You can’t make a silk purse out of a sows ear” is used to________.

Xem đáp án

Đáp án B

Các ví dụ " You can’t make a silk purse out of a sows ear" được sử dụng để ________.

A. chỉ ra sự khác biệt trong các thuộc tính của các loài động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

B. nhấn mạnh sự cần thiết của dịch về ý nghĩa của những gì được nói

C. cho thấy sự khác biệt giữa ngôn ngữ A và ngôn ngữ B

D. nhấn mạnh tầm quan trọng của bản dịch từng chữ

You can’t make a silk purse out of a sows ear: bạn không thể biến một thứ xấu xí thành thứ đẹp được.

Thông tin ở câu: “At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.” (Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "You can’t make a silk purse out of a sows ear", điều đó không có nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Phiên dịch ra sẽ là, "A monkey in a silk dress is still a monkey" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và thể hiện cùng một ý nghĩa. ) => Ví dụ You can’t make a silk purse out of a sows ear là để nhấn mạnh việc dịch ra ý nghĩa của câu chứ không phải dịch nghĩa từng chữ


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

The word “rather” is closest in meaning to _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “rather” gần nghĩa nhất với _________.

A. in brief: tóm lại

B. on the contrary: ngược lại

C. in general: nói chung

D. as a result: kết quả là

Thông tin ở câu: “Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue.” (Thay vào đó, đó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó các ý nghĩ và thành ngữ không có bản tương ứng rõ ràng từ ngôn ngữ này đến ngôn ngữ khác. ) => Ở trường hợp này Rather gần nghĩa nhất với on the contrary


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, it’s a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said

Which of the following would a consecutive interpreter be used for?

Xem đáp án

Đáp án B

Điều nào sau đây là một tình huống thông dịch viên nối tiếp sẽ được sử dụng?

A. Một cách phiên dịch của một tác phẩm văn học lớn.

B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 người nước ngoài.

C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia.

D. Một bản dịch của một cuốn sách nước ngoài.

Thông tin ở câu: “Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.” (Phiên dịch viên nối tiếp là những người mà các cuộc đàm phán quốc tế hay sử dụng nhất. Họ được thuê cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có buồng âm thanh và tai nghe. Phiên dịch nối tiếp cũng yêu cầu nhóm 2 người. Một người nói tiếng nước ngoài nói phần của anh ta trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời gian tạm dừng, nói lại với khách hàng những gì đã được nói.)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can’t find the energy to get out of bed (39) _________ for school? According to a new report, today’s generation of children are in danger of getting so (40) _________ sleep that they are putting their mental and physical health at (41) _________ . Adults can easily survive on seven to eight hours’ sleep a night, (42) _________ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters (43) _________ anything between two and five hours’ sleep a night less than their parents did at their age

Điền ô số 39

Xem đáp án

Đáp án C

in time: đúng giờ

Dịch: Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có năng lượng để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya nhưng không thể tìm ra năng lượng để ra khỏi giường, đến trường đúng giờ.

Dịch bài

Tại sao nhiều thanh thiếu niên lại có năng lượng để chơi trò chơi điện tử cho đến khuya nhưng không thể tìm ra năng lượng để ra khỏi giường, đến trường đúng giờ? Theo một báo cáo mới đây, thế hệ trẻ ngày nay đang gặp nguy hiểm vì ngủ ít đến nỗi mà chúng đang đặt tinh thần và sức khỏe của chúng vào nguy hiểm. Người lớn có thể dễ dàng sống sót với giấc ngủ 7 đến 8 tiếng mỗi đêm, trong khi trẻ vị thành niên cần 9 đến 10 giờ. Theo các chuyên gia y khoa thì cứ 5 thanh niên thì có 1 người chỉ có giấc ngủ trong khoảng từ 2 đến 5 tiếng một đêm ít hơn bố mẹ chúng ở tuổi của chúng


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

The passage is mainly concerned with:

Xem đáp án

Đáp án C

Đoạn văn chủ yếu liên quan đến:

A. cá thân bẹt đối xứng

B. cá thân bẹt xương

C. sự tiến hoá của cá thân bẹt

D. các loại cá thân bẹt khác nhau

Thông tin ở câu: “ There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways” (Có hai loài cá thân bẹt và chúng tiến hóa theo các con đường khác nhau.) “In evolution this problem was solved...” Trong quá trình tiến hóa, vấn đề này đã được giải quyết.

Ngoài ra từ “flatfish” cũng xuất hiện nhiều lần trong bài và bài này đề cập đến những vấn đề thích nghi của loài cá này trong quá trình tiến hóa => Đáp án C. evolution of flatfish là đáp án đúng

Dịch bài

Cá sống dưới đáy biển có lợi bởi việc phẳng và siết chặt các đường viền. Có hai loài cá thân bẹt và chúng tiến hóa theo các con đường khác nhau. Cá đuối quạt và cá đuối, họ hàng của cá mập đã trở nên dẹt theo một cách có thể được gọi là rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển ngang để tạo thành những "đôi cánh" lớn. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn cân đối và "phát triển đúng cách". Ngược lại, những loài như cá vược, cá bơn, và cá chim lớn đã trở nên dẹt theo một cách khác. Có những loài cá xương có khuynh hướng phẳng ra theo hướng dọc; chúng "cao" nhiều hơn là rộng. Chúng sử dụng toàn bộ cơ thể phẳng của chúng làm bề mặt bơi, mà tạo những gợn sóng qua nước khi chúng di chuyển. Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển, chúng đã nằm một bên chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề mà một mắt nhìn xuống cát và kết quả là khá vô ích - Trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng việc mắt dưới "di chuyển" xung quanh bên phía còn lại. Chúng ta có thể thấy quá trình di chuyển này đã được phổ biến trong sự phát triển của tất cả các cá thể cá thân bẹt xương trẻ. Nó bắt đầu bơi gần bề mặ nướct, và đối xứng phẳng và theo chiều thẳng đứng, nhưng sau đó hộp sọ bắt đầu phát triển theo kiểu xoắn bất đối xứng kỳ quặc, vì thế mắt một bên trái, di chuyển trên đỉnh đầu lên trên, theo kiểu Picasso cũ - như ảo cảnh. Ngẫu nhiên, một số loài gồm 20 loài cá thân bẹt nằm phía bên phải, một số khác ở bên trái, và một số khác ở hai bên


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

The author mentions skates and rays as examples of fish that:

Xem đáp án

Đáp án C

Tác giả đề cập đến cá đuối quạt và cá đuối là những ví dụ về cá:

A. trở nên bất đối xứng

B. có vẻ có thể bay

C. trải rộng theo chiều ngang

D. giống với cá mập

Thông tin ở câu: “The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up” (Cá đuối quạt và cá đuối, họ hàng của cá mập đã trở nên dẹt theo một cách có thể được gọi là rõ ràng. Cơ thể của chúng đã phát triển ngang để tạo thành những "đôi cánh" lớn. Chúng trông như thể chúng đã được làm phẳng nhưng vẫn cân đối và "phát triển đúng cách".)


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is:

Xem đáp án

Đáp án B

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng những năm đầu đời của một con cá thân bẹt là

A. thường gây nhầm lẫn

B. khá bình thường

C. rất khó

D. đầy nguy hiểm

Thông tin ở câu: “However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.” (Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề mà một mắt nhìn xuống cát và kết quả là khá vô ích - Trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng việc mắt dưới "di chuyển" xung quanh bên phía còn lại. Chúng ta có thể thấy quá trình di chuyển này đã được phổ biến trong sự phát triển của tất cả các cá thể cá thân bẹt xương trẻ.) => Quá trình tiến hóa đã hoàn thành do vậy khi cá con sinh ra và lớn lên vẫn theo quá trình tương tự như bố mẹ chúng. Do vậy, giai đoạn đầu đời của cá dẹt được xem là bình thường


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

It can be inferred from the passage that horizontal symmetrical fish:

Xem đáp án

Đáp án C

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng cá cân đối ngang:

A. có một mắt mỗi bên của đầu

B. có một mắt bên dưới đầu

C. có hai mắt trên đỉnh đầu

D. có mắt chuyển động quanh đầu

Có hai loài cá đẹt được đề cập trong bài là cá dẹt đối xứng ngang (horizontal symmetrical fish) và cá dẹt đối xứng đọc (vertically symmetrical fish). Thông tin về mắt lại chỉ được cung cấp về loài thứ hai, do đó ta phải tự suy đoán, Loại đối xứng dọc có mắt ở hai bên, và loài đối xứng ngang như hình ảnh cá đối thì cả hai mắt đều ờ trên đầu


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

The word “conversely” is closest in meaning to:

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “conversely” gần nghĩa nhất với:

A. similarly (adv): giống nhau

B. alternatively (adv): luân phiên

C. inversely (adv): ngược lại

D. contrarily (adv): ngược lại

Thông tin ở câu: “Conversely, fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way.” (Ngược lại, những loài như cá vược, cá bơn, và cá chim lớn đã trở nên dẹt theo một cách khác.) => Conversely nghĩa là ngược lại nhưng ở đây nó gần nhất với contrarily vì inversely không thể dùng để nối 2 câu


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

The word “this” refers to:

Xem đáp án

Đáp án B

Từ "this" dùng để chỉ:

A. sự di cư của tổ tiên

B. việc chỉ nằm về một phía

C. vấn đề của việc một mắt nhìn xuống

D. sự khó khăn của việc chỉ một mắt có ích

Thông tin ở câu: “Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless.” (Vì thế, khi tổ tiên của chúng di cư xuống đáy biển, chúng đã nằm một bên chứ không phải trên bụng. Tuy nhiên, điều này làm nảy sinh vấn đề mà một mắt nhìn xuống cát và kết quả là khá vô ích.) => Dựa theo nghĩa của câu this đáp án B là đáp án đúng


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when * their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side

According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is:

Xem đáp án

Đáp án C

Theo đoạn văn, khả năng của một cá thân bẹt xương di chuyển mắt của nó xung quanh:

A. trung bình

B. yếu

C. tuyệt vời

D. biến hóa

Thông tin ở câu: “In evolution this problem was solved by the lower eye- "moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.” (Trong tiến hóa vấn đề này đã được giải quyết bằng việc mắt dưới "di chuyển" xung quanh bên phía còn lại. Chúng ta có thể thấy quá trình di chuyển này đã được phổ biến trong sự phát triển của tất cả các cá thể cá thân bẹt xương trẻ.) => Từ giọng điệu của tác giả ta suy ra khả năng này của cá bẹt rất tuyệt vời


Bắt đầu thi ngay