20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết
20 Đề ôn thi Tiếng Anh chuẩn cấu trúc có lời giải chi tiết (Đề số 09)
-
4716 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Đáp án D phát âm là /əʊ/ còn các đáp án còn lại phát âm là /ɒ/
A. /ˈdɒktrɪn/ or /ˈdɑːktrɪn/: học thuyết chủ nghĩa
B. /ˈdɒlfɪn/ or /ˈdɑːlfɪn/ : con cá heo
C. /ˈdɒmɪnəʊ/ or /ˈdɑːmənoʊ/: cờ đô-mi-nô
D. /ˈdəʊsaɪl/ or /ˈdɑːsəl/: dễ bảo, dễ sai khiến
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C phát âm là /æ/, các âm còn lại phát âm khác.
A. /kəˈneəri/: chim bạch yến
B. /ʃeə/: chia sẻ
C. /ˈbærən/: nam tước
D. /ˈfeəroʊ/: Pha-ra-ông
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C có trọng âm 1, trong khi các đáp án còn lại trọng âm 2.
A. /fəˈɡetəbl/: có thể quên được, dễ quên
B. /fəˈlɒsəfi/: triết học
C. /ˈhjuːmənɪzəm/: chủ nghĩa nhân đạo
D. /əbˈdʒektɪvli/: (ý kiến) chủ quan
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions
Đáp án B
Giải thích: Đáp án B có trọng âm 1, các đáp án còn lại trọng âm 2.
A. /həˈraɪzən/: đường chân trời
B. /ˈɪɡnərənt/: không biết, ngu dốt
C. /dɪˈtɜːmɪnd/: quyết tâm
D. /laɪˈbreəriən/: cán bộ thư viện
Câu 5:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Slightly over half of the population of El Paso, Texas, says both English and Spanish.
Đáp án D
Giải thích: nói ngôn ngữ ngữ nào đó => speak
*Note: say vs. speak
- “say” là động từ mang nghĩa “nói ra” hoặc “nói rằng”, chú trọng nội dung được nói ra.
- “speak” là động từ. Chúng ta dùng nó là khi chúng ta nhấn mạnh đến việc “phát ra tiếng, phát ra lời” mang nghĩa “nói chuyện với ai (speak to somebody), phát biểu, nói ra lời”. “Speak” thông thường theo sau nó không có tân ngữ, nếu có thì đó là danh từ chỉ thứ tiếng.
Dịch nghĩa: Hơn một nửa của dân số của El Paso, Texas, nói cả tiếng Anh và Tây Ban Nha
Câu 6:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Those who had already purchased tickets were instructed to go to gate first immediately.
Đáp án C
Giải thích: cổng số 1 = gate 01 (gate one)
Dịch nghĩa: Những người đã mua vé đã được hướng dẫn để đi đến cánh cổng trước tiên ngay lập tức
Câu 7:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions
Mirrors done of shiny metal were used by the Egyptians in ancient times.
Đáp án A
Giải thích: make of: tạo thành từ cái gì
Dịch nghĩa: Những tấm gương được làm từ kim loại bóng được sử dụng bởi Người Ai Cập vào thời cổ đại
Câu 8:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
While I ____________ in the street, I saw my old friend
Đáp án A
Giải thích: Hành động đang xảy ra (Qúa khứ tiếp diễn), hành động khác xen vào (Qúa khứ đơn).
Dịch nghĩa: Khi tôi đang đi trên đường phố, tôi nhìn thấy bạn cũ của mình
Câu 9:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Your hair needs __________. You’d better have it done tomorrow
Đáp án C
Giải thích: need Ving = need to be PII: cần được làm gì
Dịch nghĩa: Tóc của bạn cần được cắt rồi đó. Bạn nên đi cắt tóc vào ngày mai
Câu 10:
Dinosaurs are thought to ________millions of years ago
Đáp án B
Giải thích: Câu điều kiện dạng đặc biệt; “are thought” (hiện tại) và “ago” (quá khứ) => lệch thì=> to have PII
*NOTE: Công thức của câu bị động dạng đặc biệt
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ex: They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ex: People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
Dịch nghĩa: Khủng long được cho là đã tuyệt chủng cách đây hàng triệu năm trước đây
Câu 11:
He tries to _____ himself with everyone by paying them compliments.
Đáp án C
Giải thích: to ingratiate oneself with sb: cố gắng lấy lòng ai đó
A. mãn nguyện
B. vui lòng
C. lấy lòng
D. giao phó
Dịch nghĩa: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách khen họ
Câu 12:
Check the bottles carefully to make sure they have not been ________
Đáp án D
Giải thích:
A. đột nhập
B. lấy ra
C. sửa chữa
D. làm giả
Dịch nghĩa: Kiểm tra những cái chai này thật kĩ để chắc chắn rằng chúng không bị làm giả
Câu 13:
Is he guilty or innocent ________ the crime?
Đáp án C
Giải thích: innocent of: vô tội, ngây thơ, trong sáng
Dịch nghĩa: Liệu anh ấy có tội hay vô tội trong vụ án này?
Câu 14:
Long lost his job _________ no fault of his own
Đáp án A
Giải thích: through no fault of one's own: không phải lỗi của ai đó
Dịch nghĩa: Anh ấy mất việc không phải lỗi do anh ấy
Câu 15:
We went away on holiday last week, but it rained _________
Đáp án B
Giải thích:
A. cách ngày, ngày có ngày không
B. mỗi ngày
C. 2 ngày một lần
D. cách ngày, ngày có ngày không
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi du lịch tuần trước, nhưng trời hôm nào cũng mưa
Câu 16:
The two countries have reached an agreement through dialogues described as ________.
Đáp án A
Giải thích:
A. cách ngày, ngày có ngày không
B. mỗi ngày
C. 2 ngày một lần
D. cách ngày, ngày có ngày không
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã đi du lịch tuần trước, nhưng trời hôm nào cũng mưa
Câu 17:
People usually can get sufficient _________ of the calcium their bodies need from the food they consume
Đáp án C
Giải thích: the calcium (Canxi): danh từ không đếm được
A. rất nhiều, đa dạng phong phú
B. nguồn của cái gì
C. amount of + danh từ không đếm được: số lượng
D. number of + danh từ đếm được: số lượng
Dịch nghĩa: Con người thường có thể hấp thu đầy đủ can - xi cái mà cơ thể của họ cần từ thực phẩm họ ăn
Câu 18:
Many Vietnamese families now own household _________ such as refrigerators, microwaves and cookers
Đáp án D
Giải thích: household applicants: thiết bị gia dụng, đồ dùng trong nhà
A. cây cọ
b. ứng dụng
c. ứng viên
d. dụng cụ
Dịch nghĩa: Nhiều gia đình Việt bây giờ sở hữu thiết bị gia dụng như là tủ lạnh, vi sóng và bếp
Câu 19:
Please _________ and see us when you have time. You are always welcome.
Đáp án D
Giải thích:
A. có cảm giác, có ấn tượng sau khi làm việc gì đó
B. nhớ lại điều gì
C. đi vào
D. Come around = visit: đến chơi, ghé thăm
Dịch nghĩa: Hãy ghé chơi và gặp chúng tôi khi bạn có thời gian nhé. Bạn lúc nào cũng được chào đón
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
“What a great hair cut, Lucy!” - “ ______________”
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Bạn có kiểu tóc đẹp thật đó, Lucy!”
A. Đó là vinh hạnh của tôi
B. Ồ, phải. Đúng đó
C. Cám ơn nha. Bạn thật là tốt khi làm điều đó.
D. Cám ơn nha. Đó là một lời khen ngợi thật khéo
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges
“A motorbike knocked Ted down” - “ ______________”
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Một cái xe máy đã đâm vào Ted!”
A. Thật tồi tệ
B. Thật tội cho anh ấy
C. Nó bây giờ là gì?
D. Ôi trời cái xe máy này
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
The education system is a mirror that reflects the culture
Đáp án C
Giải thích: reflect: phản ánh
A. chỉ ra
B. giải thích
C. diễn tả
D. nhận lấy
Dịch nghĩa: Hệ thống giáo dục như một chiếc gương phản ánh nền văn hóa
Câu 23:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Lucky will be like a dog with two tails if she gets into the team
Đáp án C
Giải thích: “like a dog with two tails” = rất vui mừng, hài lòng
A. rất tự hào
B. rất mệt mỏi
C. rất hài lòng
D. rất ngạc nhiên
Dịch nghĩa: Hẳn sẽ rất vui mừng và may mắn nếu cô ấy được tham gia vào đội
Câu 24:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
But what the most prevents women from reaching the boardroom, say bosses and headhunters, is lack of hands-on experience of a firm’s core business.
Đáp án C
Giải thích: hands-on (thực tế) >< impractical (không thực tế)
A. không có sẵn
B. không được kiểm chứng
C. không thực tế
D. nhỏ nhặt
Dịch nghĩa: Những gì chủ yếu ngăn cản phụ nữ đạt đến phòng họp ban giám đốc, cấp trên nói, là sự thiếu kinh nghiệm thực hành về ngành kinh doanh chủ chốt của công ty
Câu 25:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
Nowadays, it was rather easy to buy a modern TV, and it does pack a punch to bring to life some really awesome visuals
Đáp án A
Giải thích: pack a bunch: có ảnh hưởng lớn
A. ít có ảnh hưởng lên cái gì đó.
B. làm những điều xấu xảy ra.
C. ngăn cản cái gì đó được đưa vào sử dụng
D. tạo ra kết quả đó không phải là không được định
Dịch nghĩa: Ngày nay, khá là dễ để mua TV hiện đại, và nó có ảnh hưởng lớn khi làm sống lại một số hình ảnh thực sự tuyệt vời
Câu 26:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
We had no time. Thus, we didn’t visit the museum
Đáp án D
Giải thích: Câu điều kiện loại III, diễn tả hành động không xảy ra, trái ngược với quá khứ.
A. Sai thì
B. Sai thì
C. Sai công thức câu điều kiện loại III
Dịch nghĩa: Chúng ta không có thời gian. Do đó, chúng ra sẽ không đi thăm viện bảo tang
Câu 27:
The waiter said, “Would you mind moving to another table?”
Đáp án A
Giải thích:
A. Người bồi bàn bảo tôi di chuyển đến một bàn khác.
B. Người bồi bàn khen tôi di chuyển đến một bàn khác.
C. Người bồi bàn khăng khăng muốn tôi di chuyển đến một bàn khác.
D. Người bồi bàn nói với tôi di chuyển đến một bàn khác.
Dịch nghĩa: Người bồi bàn nói: “Bạn có phiền khi di chuyển đến đến một bàn khác không?”
Câu 28:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The movie bears little resemblance to the original novel.
Đáp án C
Giải thích:
A. Phim và tiểu thuyết gốc giống nhau theo rất nhiều cách.
B. Phim thì rất giống với tiểu thuyết gốc.
C. Phim và tiểu thuyết gốc khác nhau theo một vài cách.
D. Phim hoàn toàn khác so với tiểu thuyết gốc.
Dịch nghĩa: Phim ít giống với tiểu thuyết gốc
Câu 29:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
My grandparents’ lake house was built in 1953. It was completely destroyed by the forest fire
Đáp án B
Giải thích:
A. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953 ; tuy nhiên, hoàn toàn phá huỷ đám cháy rừng.
B. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi, cái mà được xây dựng vào năm 1953, bị hư hại hoàn toàn bằng đám cháy rừng.
C. Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953, vì thế nó bị hư hại hoàn toàn bởi đám cháy rừng.
D. Đám cháy rừng tiêu huỷ ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953.
Dịch nghĩa: Ngôi nhà bên hồ của ông bà của tôi được xây dựng vào năm 1953. Nó bị hư hại hoàn toàn bởi đám cháy rừng
Câu 30:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions:
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Đáp án A
Giải thích:
A. Khó khăn như là sống của cô ấy điều kiện, cô ấy học rất giỏi.
B. Cô ấy học rất giỏi nhờ thực tế rằng cô ấy sống ở điều kiện khó khăn.
C. Cô ấy học rất giỏi mặc dù điều kiện sống khó khăn của cô ấy.
D. Mặc dù cô ấy sống ở điều kiện khó khăn, nhưng cô ấy học rất giỏi.
Dịch nghĩa: Điều kiện sống của cô ấy đang khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other. In much of the world, a handshake is the common form of welcoming and greeting someone. In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family. It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.
At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed. People may bow, grab another's arm or even slap the other person on the back. In some places, people just smile, look at the other's face and say nothing.
Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."
Điền ô số 31
Đáp án C
Giải thích: way to do sth: cách để làm việc gì đó
DỊCH BÀI
Chào hỏi
Trên thế giới có nhiều cách con người chào nhau. Ở nhiều nơi trên thế giới, bắt tay là một hình thức đón tiếp và chào hỏi phổ biến. Ở nhiều nước quanh vùng biển Địa Trung Hải, một cái hôn nhẹ vào má là một cách thích hợp để chào đón bạn bè và gia đình. Có thể họ sẽ rất ngạc nhiên nếu bạn định bắt tay và ôm hay hôn thay vào đó.
Đôi khi, rất khó để nói kiểu thói quen chào hỏi nào sẽ đến tiếp theo. Con người có thể cúi đầu, nắm tay nhau hay thậm chí đập vào lưng của nhau. Ở một số nơi mọi người chỉ cười, nhìn vào mặt nhau và không nói gì cả.
Hầu hết mọi người trên thế giới đều khoan dung với các du khách và không quan tâm dù việc các du khách làm có vẻ không đúng, miễn là họ chân thật. Một phần lớn của sự thích thú khi đi du lịch trên thế giới là việc trải nghiệm những phong tục khác nhau
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other. In much of the world, a handshake is the common form of welcoming and greeting someone. In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family. It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.
At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed. People may bow, grab another's arm or even slap the other person on the back. In some places, people just smile, look at the other's face and say nothing.
Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."
Điền ô số 32
Đáp án A
Giải thích: a light kiss: một nụ hôn nhẹ
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other. In much of the world, a handshake is the common form of welcoming and greeting someone. In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family. It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.
At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed. People may bow, grab another's arm or even slap the other person on the back. In some places, people just smile, look at the other's face and say nothing.
Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."
Điền ô số 33
Đáp án D
Giải thích: instead: thay vào đó.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other. In much of the world, a handshake is the common form of welcoming and greeting someone. In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family. It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.
At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed. People may bow, grab another's arm or even slap the other person on the back. In some places, people just smile, look at the other's face and say nothing.
Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."
Điền ô số 34
Đáp án D
Giải thích: what sort of: thể loại nào
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35.
Throughout the world, there are many different ways for people (31)_____ each other. In much of the world, a handshake is the common form of welcoming and greeting someone. In many countries around the Mediterranean Sea a (32)_____ kiss on the cheek is the appropriate way to welcome friends and family. It can be a very big surprise if you expect to shakes hands and get a kiss or a hug (33)_____.
At times, it is difficult to tell (34)_____ sort of greeting custom is followed. People may bow, grab another's arm or even slap the other person on the back. In some places, people just smile, look at the other's face and say nothing.
Most people in the world are (35)_____ of visitors and don't mind what travellers do that seems experiencing different customs."
Điền ô số 35
Đáp án A
Giải thích: tolerant of: khoan dung, tha thứ
B. independent of: độc lập, không lệ thuộc
C. selfish: ích kỉ
D. generous: hào phóng
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
How does the writer describe the fact that Arthur became President ?
Đáp án C
Nhà văn mô tả sự kiện Arthur trở thành Tổng thống như thế nào?
A. không được yêu thích
B. như là cuối cùng cũng xảy ra
C. như không thể xảy ra
D. như hoà giải
Giải thích: improbable = unlikely: không chắc chắn sẽ xảy ra
Dẫn chứng ở câu: “was an unlikely holder of the highest office in land.” (là một người nắm giữ văn phòng cao nhất trong đất liền)
DỊCH BÀI
Chester Arthur, Tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ, là một người nắm giữ văn phòng cao nhất trong đất liền. Sinh ra ở Vermont năm 1830, ông là con của một người cha nhập cư Ai-len và một người mẹ ở New Hampshire. Sau khi trở thành một luật sư ở New York, ông gia nhập đảng Cộng hòa và cuối cùng nắm giữ một số văn phòng của bang tại đó, bao gồm cả vị trí đứng đầu Hải quan New York. Mặc dù Mặc dù cá nhân thì trung thực, chính quyền của Arthur bị làm hỏng bởi những hành vi tham nhũng, và ông ta đã bị truất nhiệm vào năm 1878. Khi James Garfield được bầu làm ứng cử viên của đảng Cộng hòa trong những năm 1880, Arthur, người thuộc phe phái ủng hộ quan hệ Tổng thống Grant, đã được trao cho Phó Tổng thống như là một cử chỉ hòa giải. Arthur chấp nhận, và sau đó, vào năm 1881, đã được nâng lên vị trí Tổng thống sau vụ ám sát Garfield. Theo quan điểm của ông, kỷ lục không có gì đáng ghi nhận và thiếu sự ủng hộ chính trị mạnh mẽ của ông, ngay cả trong đảng của ông, Arthur chuyển tới Nhà Trắng đã được nhiều người Mỹ quan tâm, nhưng, ngạc nhiên nhất, chính quyền của ông tỏ ra là một người có thẩm quyền và trung thực. Tuy nhiên, ông không bao giờ được bầu làm Chủ tịch một mình, bị đánh bại vì đề cử tại Đại hội đảng năm 1884, và chết vào tháng Mười Hai năm sau khi bị bệnh Bright trong cuộc bầu cử tổng thống đảng Dân chủ Grover Cleveland
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
Chester Arthur was
Đáp án A
Chester Arthur đã
A. con lai giữa dòng máu của Ailen-Mỹ
B. sinh ra ở bố mẹ là người Ailen
C. sinh ra ở New Hampshire
D. sinh ra ở New York
Giải thích: Dẫn chứng: “Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother” (Sinh ra ở Vermont năm 1830, ông là con của một người cha nhập cư Ai-len và một người mẹ ở New Hampshire.)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
Which of the following best describes Arthur's tenure as the head of the New York Customs House ?
Đáp án B
Điều nào sau đây mô tả tốt nhất vai trò của Arthur trong vai trò người đứng đầu Hải quan New York?
A. một chính quyền hoàn toàn tham nhũng
B. người hứng chịu tham nhũng mà Arthur, mặc dù không liên quan, thất bại trong việc sửa chữa.
C. mặc dù những nỗ lực của các quan chức trung thực, đã bị lãnh đạo của nó làm hư hỏng
D. một trong đó tham nhũng đã không được tiêu diệt từ văn phòng của Arthur cho đến năm 1878.
Giải thích: Thông tin: “Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices” (Mặc dù cá nhân thì trung thực, chính quyền của Arthur bị làm hỏng bởi những hành vi tham nhũng)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
Why was Arthur invited to become Garfield's running-mate ?
Đáp án C
Tại sao Arthur lại mời Garfield chạy cùng bạn?
A. bởi vì sự ủng hộ của ông đối với Tổng thống Grant là vô tận.
B. bởi vì hồ sơ trước đây của ông tại văn phòng.
C. bởi vì Garfield muốn giữ Đảng Cộng hòa cùng nhau
D. bởi vì có nguy cơ Garfield bị ám sát
Giải thích: Thông tin “When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture” (Khi James Garfield được bầu làm ứng cử viên của đảng Cộng hòa trong những năm 1880, Arthur, người thuộc phe phái ủng hộ quan hệ Tổng thống Grant, đã được trao cho Phó Tổng thống như là một cử chỉ hòa giải.)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
During his years as President, Arthur was
Đáp án B
Trong những năm làm Tổng thống, Arthur đã
A. một nguyên nhân quan tâm lớn đối với người Mỹ.
B. một sự ngạc nhiên thú vị đối với hầu hết mọi người.
C. không có gì khác biệt trong cách ứng xử của ông.
D. trọng tâm của sự ủng hộ chính trị mạnh mẽ.
Giải thích: Thông tin nằm ở “Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans” (Arthur chuyển tới Nhà Trắng đã được nhiều người Mỹ quan tâm)
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
Who was the twentieth President of the United States ?
Đáp án D
Ai là Tổng thống thứ 12 của nước Mỹ?
A. Grover Cleveland
B. Ulysses S. Grant
C. Chester Arthur
D. James Garlield
Giải thích: Thông tin nằm ở “Chester Arthur, the twenty-first President of the United States” (Chester Arthur, Tổng thống thứ hai của Hoa Kỳ) và “Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination” (Arthur chấp nhận, và sau đó, vào năm 1881, đã được nâng lên vị trí Tổng thống sau vụ ám sát Garfield) => James Garlield là tổng thống thứ 20
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42.
Chester Arthur, the twenty-first President of the United States, was an unlikely holder of the highest office in land. Born in Vermont in 1830, he was the son of an Irish immigrant father and a New Hampshire mother. After becoming a lawyer in New York, he joined the Republican Party and eventually came to hold a number of state offices there, including a position as head of the New York Customs House. Though personally honest, Arthur' s administration was marred by corrupt practices, and he was removed from office in 1878. When James Garfield was elected as the Republican Party's presidential candidate in 1880's, Arthur, who belonged to a faction that had supported the denomination of President Grant, was offered the Vice-presidency as a conciliatory gesture. Arthur accepted, and then, in 1881, was elevated to the Presidency following Garfield's assassination. In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884, and dying in November two years later of Bright's disease during the presidency of a Democrat, Grover Cleveland
In his bid for re-election. Authur was defeated by
Đáp án A
Trong lời đề nghị tái cử. Authur đã bị đánh bại bởi
A. một đồng đảng Cộng hòa
B. bệnh Bright
C. Grover Cleveland
D. một người dân chủ không tên
Giải thích: Thông tin ở đoạn “In view of his far from unblemished record and his lack of strong political support, even within his own party, Arthur's move to the White House was viewed with great concern by many Americans, but, to the astonishment of most, his administration proved to be a competent and honest one. However, he never was elected President in his own right, being defeated for the nomination at his party's convention in 1884,” (Th)eo quan điểm của ông, kỷ lục không có gì đáng ghi nhận và thiếu sự ủng hộ chính trị mạnh mẽ của ông, ngay cả trong đảng của ông, Arthur chuyển tới Nhà Trắng đã được nhiều người Mỹ quan tâm, nhưng, ngạc nhiên nhất, chính quyền của ông tỏ ra là một người có thẩm quyền và trung thực. Tuy nhiên, ông không bao giờ được bầu làm Chủ tịch một mình, bị đánh bại vì đề cử tại Đại hội đảng năm 1884
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
The main purpose of this passage is to
Đáp án B
Mục đích chính của đoạn này là để
A. khuyến khích mọi người tập thể dục
B. mô tả một hoạt động phổ biến
C. làm cho niềm vui của những người chạy trong trang phục
D. đưa ra lý do cho sự phổ biến của các cuộc đua chạy bộ.
Giải thích: Đoạn văn trên đề cập đến tên môn thể thao, mục đích, địa điểm và hoạt động nổi tiếng khi tham gia môn thể thao này
DỊCH BÀI
Chạy bộ là một hoạt động phổ biến ở Hoa Kỳ. Nó được xem không chỉ như một môn thể thao cạnh tranh mà còn là một cách để tập thể dục, thưởng thức tình bạn của những người có cùng chí hướng và quyên góp tiền vì một lý do chính đáng. Mặc dù những người chạy nghiêm túc có thể phải mất nhiều tháng huấn luyện để thi đấu, một vài vận động viên khác và những người đi bộ khác có thể không cần thực hành. Những người không cạnh tranh để giành chiến thắng có thể chạy một cách nỗ lực để đánh bại thời gian của họ hoặc chỉ đơn giản là để tận hưởng những niềm vui và tập thể dục. Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những người dưới một năm (người có thể bị đẩy vào giỏ hàng) cho đến những người khoảng 80 tuổi, đều gia vào môn thể thao này. Các cuộc đua được tổ chức trên các đường phố của các thành phố, các trường đại học, công viên và các khu vực ngoại ô, và thường là từ 5 đến 10 cây số.
Địa điểm tổ chức nhất trên thế giới là Vịnh 12 dặm về phía đường đua Breakers tổ chức tại San Francisco mỗi mùa xuân. Cuộc đua này bắt đầu ở phía đông của thành phố gần Vịnh San Francisco và kết thúc ở phía tây Thái Bình Dương. Có thể có 80.000 người chạy bộ trong cuộc đua này thông qua các đường phố và đồi San Francisco. Ở phía trước là những người chạy để cạnh tranh để giành chiến thắng và ai sẽ kết thúc ít nhất 34 phút. Đằng sau họ là hàng ngàn người mất vài giờ để kết thúc. Ở phía sau của cuộc đua là những người mặc trang phục và chỉ đến để vui chơi. Một năm có một nhóm người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley, và một nhóm khác bao gồm các nhân viên cứu hỏa, những người đã được gắn liền với nhau trong một đường dài và những người mang một vòi chữa cháy. Có một đám cưới, trong đó cô dâu trang phục trắng và chú rể mặc một bộ tuxedo. Cô dâu và chú rể ném hoa cho người ngoài, và họ thực sự đã kết hôn ở một số điểm dọc theo tuyến đường
Câu 44:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
As used in line 1, the word "activity" is most similar to which of the following?
Đáp án A
Như được sử dụng trong dòng 1, từ "hoạt động" là tương tự nhất với từ nào sau đây?
A. theo đuổi
B. chuyển động
C. hành hương
D. mong đợi
Câu 45:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
The word " camaraderie " as used in line 2 could be best replaced by which of the following?
Đáp án B
Từ "tình bạn thân thiết" như được sử dụng trong dòng 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng cách nào sau đây?
A. trò chơi
B. tình bạn, mối quan hệ cộng sự
C. trò đùa
D. quan điểm
Câu 46:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
The phrase "to a good cause" in line 2 could be best replaced by which of the following?
Đáp án C
Cụm từ "có lý do chính đáng" trong dòng 2 có thể được thay thế tốt nhất bằng cách nào sau đây?
A. cho một giải thưởng
B. để thưởng cho người chiến thắng
C. cho một mục đích tốt
D. để bảo vệ đầu tư khôn ngoan
Câu 47:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
Which of the following is NOT implied by the author?
Đáp án D
Điều nào sau đây không phải là ngụ ý của tác giả?
A. Người tham gia chạy bộ kêu gọi nhiều người.
B. Người đi bộ có thể tranh giải.
C. Tham gia ra một cuộc đua là một cách để hỗ trợ một tổ chức.
D. Chạy là một cách tốt để có một trái tim khỏe mạnh.
Giải thích:
A. Thông tin “People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport.” (Mọi người ở mọi lứa tuổi, từ những người dưới một năm (người có thể bị đẩy vào giỏ hàng) cho đến những người khoảng 80 tuổi, đều gia vào môn thể thao này)
=> HẤP DẪN MỌI NGƯỜI
B. Thông tin “Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all.” (Mặc dù những người chạy nghiêm túc có thể phải mất nhiều tháng huấn luyện để thi đấu, một vài vận động viên khác và những người đi bộ khác có thể không cần thực hành). Ngụ ý người đi bộ dù không cần luyện tập nhưng vẫn có thể tranh giải.
C. Thông tin: “donate money to a good cause” (quyên góp tiền vì một lý do chính đáng)
D. Không nhắc tới
Câu 48:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
As used in line 5, the word "strollers" refers to
Đáp án D
Như được sử dụng trong dòng 5, từ "xe đẩy" dùng để chỉ
A. nêm
B. xe lăn
C. toa xe
D. xe kéo
Câu 49:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
Which of the following is NOT mentioned in this passage?
Đáp án B
Những điều sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn này?
A. Một số vận động viên trông giống như Elvis Presley.
B. Một số vận động viên đã sẵn sàng để đưa ra một đám cháy.
C. Một số vận động viên đã tham gia vào một đám cưới.
D. Một số vận động viên đã rất nghiêm túc về việc chiến thắng.
Giải thích:
A. Thông tin ở “there was a group of men who dressed like Elvis Presley” (có một nhóm người đàn ông ăn mặc như Elvis Presley)
B. KHÔNG CÓ
C. Thông tin ở “The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route.” (Cô dâu và chú rể ném hoa cho người ngoài, và họ thực sự đã kết hôn ở một số điểm dọc theo tuyến đường)
D. Thông tin ở “serious runners may spend months training to compete” (những người chạy nghiêm túc có thể phải mất nhiều tháng huấn luyện để thi đấu)
Câu 50:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 50.
Footracing is a popular activity in the United States. It is seen not only as a competitive sport but also as a way to exercise, to enjoy the camaraderie of like-minded people, and to donate money to a good cause. Though serious runners may spend months training to compete, other runners and walkers might not train at all. Those not competing to win might run in an effort to beat their own time or simply to enjoy the fun and exercise. People of all ages, from those of less than one year (who may be pushed in strollers) to those in their eighties, enter into this sport. The races are held on city streets, on college campuses, through parks, and in suburban areas, and they are commonly 5 to 10 kilometers in length.
The largest footrace in the world is the 12-kilometer Bay to Breakers race that is held in San Francisco every spring. This race begins on the east side of the city near San Francisco Bay and ends on the west side at the Pacific Ocean. There may be 80,000 or more people running in this race through the streets and hills of San Francisco. In the front are the serious runners who compete to win and who might finish in as little as 34 minutes. Behind them are the thousands who take several hours to finish. In the back of the race are those who dress in costumes and come just for fun. One year there was a group of men who dressed like Elvis Presley, and another group consisted of firefighters who were tied together in a long line and who were carrying a firehose. There was even a bridal party, in which the bride was dressed in a long white gown and the groom wore a tuxedo. The bride and groom threw flowers to bystanders, and they were actually married at some point along the route
Which of the following best describes the organization of this passage?
Đáp án D
Điều nào sau đây mô tả tốt nhất việc tổ chức đoạn văn này?
A. Thứ tự thời gian
B. cụ thể cho tới tổng quát
C. nguyên nhân và kết quả
D. nhận định và ví dụ