IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Tiếng Anh Bài tập trắc nghiệm Unit 2 A Closer Look 2 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 2 A Closer Look 2 - Ngữ pháp có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Unit 2 A Closer Look 2 - Ngữ pháp có đáp án

  • 284 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This school is for girls only.

→ It's aFill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)This school is for girls only.→ It's a (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”

Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)

→ It's a girls’ school.

Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.

= Đây là trường học cho nữ sinh.


Câu 2:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

John has a sister, Jane.

→ Jane isFill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)John has a sister, Jane.→ Jane is (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”

Ta có: John’s sister (chị gái của John)

→ Jane is  John’s sister.

Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.

= Jane là chị gái của John.


Câu 3:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Our friends live in this house.

→ It'sFill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)Our friends live in this house.→ It's (ảnh 1)

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s”  nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”

Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)

→ It's our friends’ house.

Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.

= Đây là nhà của bạn chúng tôi.


Câu 4:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The magazine has my picture on its cover.

→ My picture is on theFill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)The magazine has my picture on its cover.→ My picture is on the. (ảnh 1).

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là  “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”

Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)

→ My picture is on the magazine's cover.

Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.

= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.


Câu 5:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

Peter has a book.

→ It's Fill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)Peter has a book.→ It's. (ảnh 1).

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là  “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”

Ta có: Peter’s book (sách của Peter)

→ It's Peter’s book.

Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.

= Đây là sách của Peter.


Câu 6:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The boy has a toy.

→ It's theFill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)The boy has a toy.→ It's the. (ảnh 1).

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”

Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)

→ It's the boy’s toy.

Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.

= Đây là đồ chơi của cậu bé.


Câu 7:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

These are theFill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)These are thepencils. (boys) (ảnh 1)pencils. (boys)

Xem đáp án

Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys

=>These are the boys’ pencils.

Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.


Câu 8:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

 Fill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)CD player is new. (Charles) (ảnh 1)

CD player is new. (Charles)

Xem đáp án

Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường

=> Charles’s CD player is new.

Tạm dịch: Đĩa CD của Charles thì mới.


Câu 9:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

MyFill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)Mycar is not expensive. (parents) (ảnh 1)car is not expensive. (parents)

Xem đáp án

Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"

=>My parents’ car is not expensive.

Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.


Câu 10:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

  Fill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)(Men) shoes are on the second floor. (ảnh 1) shoes are on the second floor.

Xem đáp án

Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”

=> Men’s shoes are on the second floor.

Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.


Câu 11:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

 Fill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)andschool is old. (Susan - Steve) (ảnh 1)and Fill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)andschool is old. (Susan - Steve) (ảnh 2)school is old. (Susan - Steve)

Xem đáp án

Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất

=> Susan and Steve’s school is old.

Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.


Câu 12:

Fill the gaps with the possessive case of nouns

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

The  Fill the gaps with the possessive case of nouns(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)Theroom is upstairs. (children) (ảnh 1)room is upstairs. (children)

Xem đáp án

Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”

=>The children’s room is upstairs.

Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.


Câu 13:

Fill the gaps with the possessive case of nouns.

(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)

This isFill the gaps with the possessive case of nouns.(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)This ispen. (Peter) (ảnh 1)pen. (Peter)

Xem đáp án

Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”

=>This is Peter’s pen.

Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.

 


Bắt đầu thi ngay