Bài 5: Luyện tập: Tính chất hóa học của oxit và axit
-
4938 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Có những oxit sau: SO2, CuO, Na2O, CO2. Hãy cho biết những oxit nào tác dụng được với:
a) Nước.
b) Axit clohidric.
c) Natri hiđroxit?
Viết các phương trình hóa học.
a) Những oxit tác dụng với nước: SO2, Na2O, CO2.
b) Những oxit tác dụng với dung dịch HCl: CuO, Na2O.
c) Những oxit tác dụng với dung dịch NaOH: CO2, SO2
Câu 2:
Những oxit nào dưới đây có thể điều chế bằng:
a) Phản ứng hóa hợp? Viết phương trình hóa học.
b) Phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy? Viết phương trình hóa học.
1) H2O.
2) CuO.
3) Na2O.
4) CO2.
5) P2O5.
c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2, Na2O, H2O
a) Cả 5 oxit đã cho có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp. Viết các phương trình hóa học
2H2 + O2 2H2O
2Cu + O2 2CuO
4Na + O2 2Na2O
4P + 5O2 2P2O5
C + O2 CO2
b) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2.
Cu(OH)2 CuO + H2O
2Cu + O2 2CuO
CaCO3 CaO + CO2
2Ca + O2 2CaO
c) Các oxit có thể điều chế bằng phản ứng hóa hợp và phản ứng phân hủy: CuO, CO2, Na2O, H2O
2NaNO2 Na2O + N2 + ½ O2
4Na + O2 2Na2O
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
2H2 + O2 2H2O
Câu 3:
Khí CO được dùng làm chất đốt trong công nghiệp, có lẫn tạp chất là các khí CO2 và SO2. Làm thế nào có thể loại bỏ những tạp chất ra khỏi CO bằng hóa chất rẻ tiền nhất? Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Cho hỗn hợp khí CO, CO2, SO2 lội từ từ qua dung dịch Ca(OH)2. CO2 và SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 (dư) tạo chất không tan CaCO3 và CaSO3 còn lại khí CO không tác dụng thoát ra.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O.
Câu 4:
Cần phải điều chế một lượng muối đồng sunfat. Phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit sunfuric:
a) Axit sunfuric tác dựng với đồng (II) oxit.
b) Axit sunfuric đặc tác dụng với kim loại đồng.
Giải thích cho câu trả lời.
a) H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O (1)
b) Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 ↑ + 2H2O (2)
Giả sử cần điều chế a mol CuSO4
Theo pt(1) nH2SO4 = nCuSO4 = a mol
Theo pt (2) nH2SO4 = 2.nCuSO4 = 2a mol
Do đó để tiết kiệm ta nên theo phản ứng (1) (phương pháp a) thì lượng axit H2SO4 sử dụng ít hơn ở phản ứng (2).
Câu 5:
Hãy thực hiện những chuyển đổi hóa học sau bằng cách viết những phương trình phản ứng hóa học (ghi điều kiện của phản ứng, nếu có).
Phương trình phản ứng:
1) S + O2 SO2
2) 2 SO2 + O2 2 SO3
3) SO2 + Na2 O → Na2SO3
4) SO3 + H2O → H2SO4
5) 2H2SO4 (đ) + Cu CuSO4 + SO2↑ + 2 H2O
6) SO2 + H2O → H2SO3
7) H2SO3 + 2 NaOH → Na2SO3 + 2H2O
8) Na2SO3 + 2HCl → 2 NaCl + SO2 ↑ + H2O
9) H2SO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + 2H2O
10) Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2 NaCl
Câu 10:
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Đáp án: C
Câu 12:
Để phân biệt 2 dung dịch HCl và H2SO4 loãng. Ta dùng một kim loại là
Đáp án: B
Sử dụng kim loại Ba
+ Nếu có khí thoát ra → HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2 ↑
+ Nếu vừa có kết tủa trắng xuất hiện vừa có khí thoát ra → H2SO4
Ba + H2SO4 → BaSO4 ↓ + H2 ↑
Câu 13:
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là:
Đáp án: B
X tác dụng với HCl → X không thể là Cu và Ag → loại A và D.
Oxit của Y tác dụng được với H2 → Y không thể là Ca → loại C.
Câu 14:
Cho 0,1mol kim loại kẽm vào dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là:
Đáp án: A
→ mmuối = 0,1. (65 + 71) = 13,6 gam.
Câu 15:
Hòa tan hết hỗn hợp gồm CaO và CaCO3 cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 3M. Khối lượng muối thu được là
Đáp án: A
Số mol HCl = 0,1.3 = 0,3 mol
Gọi số mol CaO là x mol; số mol CaCO3 là y mol
Ta có phương trình hóa học:
Theo PTHH có: nHCl = 2x + 2y = 0,3 mol → x + y = 0,15 mol
Muối thu được là CaCl2: (x + y) mol
→ mmuối = (x + y).(40 + 71) = 0,15.111=16,65 gam.