Thứ năm, 09/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SGK Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Giải SGK Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chấp vô cơ

  • 3898 lượt thi

  • 14 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Một trong những thuôc thử nào sau đây có thể dùng phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat:

a) Dung dịch bari clorua.

b) Dung dịch axit clohiđric.

c) Dung dịch chì nitrat.

d) Dung dịch bạc nitrat.

e) Dung dịch natri hiđroxit.

Giải thích và viết phương trình hóa học.

Xem đáp án

Thuốc thử b), dung dịch axit clohiđric.

– Dung dịch HCl tác dụng với Na2CO3 cho khí CO2 bay lên còn Na2SO4 không tác dụng.

2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O

– Không nên dùng thuốc thử d), dung dịch AgNO3. Vì hiện tượng quan sát sẽ không rõ rệt: Ag2CO3 không tan và Ag2SO4 ít tan.


Câu 2:

a) Cho các dung dịch sau đây phản ứng vời nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, dấu (0) nếu không có phản ứng:

b) Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Xem đáp án

a)

b) Phương trình phản ứng:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2 SO4

HCl + NaOH → NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2 O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2H2O.


Câu 3:

Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

Xem đáp án

a) (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 ↓ + 2FeCl3

    (2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl

    (3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 2Fe(OH)3 ↓ + 3Na2SO4

    (4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O

    (5) 2Fe(OH)3 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 Fe2O3 + 3H2O

    (6) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O.

b) (1) 2Cu + O2 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 2CuO

    (2) CuO + H2 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 Cu + H2O

    (3) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

    (4) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl

    (5) Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O

    (6) Cu(OH)2 Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9 CuO + H2O


Câu 4:

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

a) Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa.

b) Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Xem đáp án

a) Dãy chuyển đổi các chất đã cho có thể:

Na (1)→ Na2O (2)→ NaOH (3)→ Na2CO3 (4)→ Na2SO4 (5)→ NaCl

b) Các phương trình hóa học:

4Na + O2 → 2Na2O

Na2O + H2O → 2NaOH

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl.


Câu 5:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

Xem đáp án

Đáp án: A

  K2O + H2O → 2KOH.


Câu 6:

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:

Xem đáp án

Đáp án: D

  SO3 + H2O → H2SO4.


Câu 7:

Dãy oxit tác dụng với nước tạo ra dung dịch kiềm:

Xem đáp án

Đáp án: B.


Câu 8:

Dãy oxit tác dụng với dung dịch NaOH:

Xem đáp án

Đáp án: C.

Oxit axit (CO2, SO2, P2O5, SO3) tác dụng được với dung dịch NaOH.


Câu 9:

Dãy oxit vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với dung dịch axit là:

Xem đáp án

Đáp án: C.


Câu 10:

Hấp thụ hoàn toàn 11,2 lít khí CO2 (đktc) bằng một dung dịch chứa 20 g NaOH. Muối được tạo thành là:

Xem đáp án

Đáp án: B.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

→ Sau phản ứng thu được muối NaHCO3.


Câu 12:

Oxit nào sau đây khi tác dụng với nước tạo ra dung dịch có pH > 7 ?

Xem đáp án

Đáp án: C

 CaO + H2O → Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có pH > 7.


Câu 13:

Cho 2,24 lít CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :

Xem đáp án

Đáp án: A

Số mol CO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 12 (có đáp án): Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

→ m↓ = 0,1.197 = 19,7 gam.


Câu 14:

Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các chất chứa trong các ống nghiệm mất nhãn: HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4.

Xem đáp án

Đáp án: C

- Sử dụng quỳ tím:

 + Quỳ tím chuyển sang màu đỏ → HCl.

 + Quỳ tím chuyển sang màu xanh → KOH.

 + Quỳ tím không chuyển màu → NaNO3 và Na2SO4.

- Phân biệt NaNO3 và Na2SO4: Dùng BaCl2

 + Xuất hiện kết tủa trắng → Na2SO4.

    BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

 + Không hiện tượng → NaNO3.


Bắt đầu thi ngay