Thứ sáu, 10/05/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Giải SGK Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Giải SGK Hóa học 9 Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

Bài 11: Phân bón hóa học

  • 3900 lượt thi

  • 13 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

a) Hãy cho biết tân hóa học của những phân bón nói trên.

b) Hãy sắp xếp nững phân bón này thành hia nhóm phân bón đơn và phân bón kép.

c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?

Xem đáp án

a) Tên hóa học của phân bón: KCl: Kali clorua; NH4NO3: Amoni nitrat; NH4Cl: Amoni clorua; (NH4)2SO4: Amoni sunphat; Ca3(PO4)2: Canxi photphat; Ca(H2PO4)2: Canxi đihiđrophotphat; (NH4)2HPO4: Điamoni hiđrophotphat; KNO3: Kali nitrat.

b) Hai nhóm phân bón:

– Phân bón đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.

– Phân bón kép: (NH4)2HPO4, KNO3.

c) Phân bón kép NPK: Trộn các phân bón NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp, được phân bón NPK.


Câu 2:

Có ba mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân superphotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.

Xem đáp án

Phương pháp hóa học nhận biết KCl, NH4NO3 và Ca(H2PO4)2:

Cho dung dịch NaOH vào các ống nghiệm chứa ba mẫu phân bón trên và đun nóng, chất trong ống nghiệm nào có mùi khai là NH4NO3.

NH4NO3 + NaOH → NH3 ↑ + H2O + NaNO3

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào hai ống nghiệm còn lại, chất trong ống nghiệm nào cho kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2, chất trong ống nghiệm không phản ứng là KCl.

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2 ↓ + 4H2O.


Câu 3:

Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.

a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?

b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.

c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Xem đáp án

a) Nguyên tố dinh dưỡng là đạm (nitơ).

b) Thành phần phần trăm của N trong (NH4)2SO4:

M(NH4)2SO4 = (14 + 4).2 + 32 + 16.4= 132 g/mol

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9

c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau:

Trong 132g (NH4)2SO4 có 28g N

Trong 500g (NH4)2SO4 có x g N.

Giải bài tập Hóa học lớp 9 | Giải hóa lớp 9


Câu 5:

Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:

Xem đáp án

Đáp án: D

KNO3 chứa hai nguyên tố dinh dưỡng chính là N và K nên là phân bón hóa học kép.


Câu 6:

Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?

Xem đáp án

Đáp án: D

Phân đạm chứa nguyên tố dinh dưỡng chính là N.

→ (NH2)2CO là phân đạm.


Câu 7:

Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 8:

Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?

Xem đáp án

Đáp án: D

(NH2)2CO có hàm lượng đạm cao nhất (chứa 46% nitơ).


Câu 9:

Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:

Xem đáp án

Đáp án: C

Sử dụng AgNO3

+ Có kết tủa trắng → NH4Cl

  NH4Cl + AgNO3 → AgCl (↓ trắng) + NH4NO3

+ Không có hiện tượng gì → NH4NO3


Câu 10:

Để nhận biết dung dịch NH4NO3, KCl người ta dùng dung dịch :

Xem đáp án

Đáp án: B

Sử dụng dung dịch Ba(OH)2

+ Có khí mùi khai thoát ra → NH4NO3

  2NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + 2NH3 ↑ + 2H2O

+ Không có hiện tượng gì → KCl


Câu 11:

Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

Xem đáp án

Đáp án: B

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 11 (có đáp án): Phân bón hóa học

Vkhí = nkhí.22,4 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.


Bắt đầu thi ngay