Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án (Phần 3)
-
2655 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades. The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth, has awakened people to the importance and fragility of biological diversity. The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems. As the human population continues to expand, it will negatively affect one after another of Earth‟s ecosystems. In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction. In most situations, the result is irreversible. Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities, such as disposal and runoff of poisonous waste; in less than two centuries, by significantly reducing the variety of species on Earth, they have irrevocably redirected the course of evolution.
Certainly, there have been periods in Earth‟s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic. There have also been less dramatic extinctions, as when natural competition between species reached an extreme conclusion. Only 0.01 percent of the species that have lived on Earth have survived to the present, and it was largely chance that determined which species survived and which died out.
However, nothing has ever equaled the magnitude and speed with which the human species is altering the physical and chemical world and demolishing the environment. In fact, there is wide agreement that it is the rate of change humans are inflicting, even more than the changes themselves, that will lead to biological devastation. Life on Earth has continually been in flux as slow physical and chemical changes have occurred on Earth, but life needs time to adapt-time for migration and genetic adaptation within existing species and time for the proliferation of new genetic material and new species that may be able to survive in new environments.
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A.Nguyên nhân của sự tuyệt chủng khủng long
B. Sự đa dạng của các loài được tìm thấy trong rừng mưa nhiệt đới
C. Thời gian cần thiết để các loài thích ứng với môi trường mới
D. Tác động của các hoạt động con người đến các hệ sinh thái của trái đất
Chọn đáp án là: D
Câu 2:
The word “critical” is closest in meaning to
Từ “critical” gần nhất có nghĩa là
A. phức tạp B. thú vị C. tiêu cực D. cần thiết
“critical” = essential: quan trọng, cần thiết
Thông tin: Biological diversity has become widely recognized as a critical conservation issue only in the past two decades.
Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học đã trở thành một vấn đề bảo tồn quan trọng chỉ trong hai thập kỷ qua.
Chọn đáp án là: D
Câu 3:
Tác giả đề cập đến sự tuyệt chủng của khủng long ở đoạn 2 để nhấn mạnh rằng
A. nguyên nhân gây ra sự tuyệt chủng của loài khủng long chưa được biết đến
B. hành động của con người không thể ngăn chặn quá trình không thể đảo ngược tuyệt chủng của một loài
C. không phải tất cả sự tuyệt chủng hàng loạt đều do hoạt động của con người gây ra
D.khí hậu Trái Đất đã thay đổi đáng kể kể từ khi khủng long tuyệt chủng
Thông tin: Certainly, there have been periods in Earth‟s history when mass extinctions have occurred. The extinction of the dinosaurs was caused by some physical event, either climatic or cosmic.
Tạm dịch: Chắc chắn, đã có những giai đoạn trong lịch sử Trái đất khi sự tuyệt chủng hàng loạt đã xảy ra.
Sự tuyệt chủng của khủng long là do một số sự kiện vật lý, có thể là khí hậu hoặc vũ trụ.
Chọn đáp án là: C
Câu 4:
The word “jolting” is closest in meaning to
Từ "jolting" gần nghĩa nhất với
A. gây sốc B. không biết C. chiếu sáng D. dự đoán
"jolting" = shocking: gây sốc, chao đảo
Thông tin: The high rate of species extinctions in these environments is jolting, but it is important to recognize the significance of biological diversity in all ecosystems.
Tạm dịch: Tỷ lệ tuyệt chủng của các loài trong những môi trường này đang chao đảo, nhưng điều quan trọng là nhận ra tầm quan trọng của đa dạng sinh học trong tất cả các hệ sinh thái.
Chọn đáp án là A
Câu 5:
The author mentions all of the following as examples of the effect of humans on the world‟s
Tác giả đề cập đến tất cả những điều dưới đây như là những ví dụ về ảnh hưởng của con người lên các hệ sinh thái của thế giới TRỪ
A. môi trường sống bị phá hủy ở vùng đất ngập nước B. giới thiệu các giống cây trồng mới
C. thiệt hại cho hệ sinh thái biển D. phá hủy rừng mưa nhiệt đới
Thông tin:
- In terrestrial ecosystems and in fringe marine ecosystems (such as wetlands), the most common problem is habitat destruction.
- Now humans are beginning to destroy marine ecosystems through other types of activities
- The rapid destruction of the tropical rain forests, which are the ecosystems with the highest known species diversity on Earth
Chỉ có đáp án B không được đề cập
Chọn đáp án là: B
Câu 6:
With which of the following statements would the author be most likely to agree?
Tác giả có thể đồng ý với phát biểu nào sau đây?
A. Ảnh hưởng của con người lên hệ sinh thái không phải là một yếu tố quyết định chính sách công.
B.Con người cần ý thức hơn về ảnh hưởng của họ đối với các hệ sinh thái.
C. Sự tuyệt chủng của một vài loài là một kết quả có thể chấp nhận được của sự tiến bộ con người.
D.Công nghệ sẽ cung cấp các giải pháp cho các vấn đề gây ra bởi sự phá hủy các hệ sinh thái.
Chọn đáp án là: B
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in North Carolina. His only formal education was to attend his Aunt Lina‟s school until the age of fifteen, where he developed his lifelong love of books. By 1881 he was a licensed pharmacist. However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father‟s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep. During this time, Webster‟s Unabridged Dictionary was his constant companion, and Porter gained a knowledge of ranch life that he later incorporated into many of his short stories. He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes. He worked as a draftsman, then as a bank teller for the First National Bank.
In 1894 Porter founded his own humor weekly, the “Rolling Stone”, a venture that failed within a year, and later wrote a column for the Houston Daily Post. In the meantime, the First National Bank was examined, and the subsequent indictment of 1886 stated that Porter had embezzled funds. Porter then fled to New Orleans, and later to Honduras, leaving his wife and child in Austin. He returned in 1897 because of his wife‟s continued ill-health, however she died six months later. Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio. At the age of thirty five, he entered prison as a defeated man; he had lost his job, his home, his wife, and finally his freedom. He emerged from prison three years later, reborn as O. Henry, the pseudonym he now used to hide his true identity. He wrote at least twelve stories in jail, and after re-gaining his freedom, went to New York City, where he published more than 300 stories and gained fame as America‟s favorite short Story writer. Porter married again in 1907, but after months of poor health, he died in New York City at the age of forty-eight in 1910. O. Henry‟s stories have been translated all over the world.
According to the passage, Porter‟s Father was _____.Theo đoạn văn, Cha của Porter là _____.
A. người đã cho anh ta một tình yêu suốt đời với sách
B. một bác sĩ y khoa
C. một dược sĩ có giấy phép
D. có trách nhiệm việc ông ấy chuyển đến La Salle County ở Texas
Thông tin: However, within a year, on the recommendation of a medical colleague of his Father‟s, Porter moved to La Salle County in Texas for two years herding sheep.
Tạm dịch: Tuy nhiên, trong vòng một năm, theo lời giới thiệu của một đồng nghiệp y tế của Cha Cha, Porter đã chuyển đến Hạt La Salle ở Texas trong hai năm chăn cừu.
Chọn đáp án là: B
Câu 8:
Why did the author write the passage?
Tại sao tác giả viết đoạn văn này?
A. để phác thảo sự nghiệp của một người Mỹ nổi tiếng
B. bởi vì danh tiếng của ông như là tác giả truyện ngắn yêu thích của Mỹ
C. bởi vì đó là một câu chuyện bi thảm của một nhà văn tài năng
D. để phác hoạ các ảnh hưởng trong lối viết của O. Henry
Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong sự nghiệp của O.Henry
Chọn đáp án là: A
Câu 9:
The word “imprisonment” in paragraph 2 is closet in meaning to ____________.
imprisonment (n): tống giam, tù giam
captivity (n): giam giữ escape (n): bỏ trốn
insult (n): xúc phạm punishment (n): hình phạt
Thông tin: Then, in 1898 Porter was found guilty and sentenced to five years imprisonment in Ohio.
Tạm dịch: Sau đó, vào năm 1898 Porter bị phát hiện phạm tội và bị phạt 5 năm từ ở Ohio.
Chọn đáp án là: A
Câu 10:
What is the passage primarily about?
Đoạn văn chủ yếu là gì?
A. Cuộc sống và sự nghiệp của William Sydney Porter. B. Cách nghĩ ra bút danh.
C. Ảnh hưởng của O.Henry đối với văn học Mỹ. D. Những cuộc phiêu lưu của O.Henry.
Đoạn văn nêu lên các mốc thời gian trong cuộc đời và sự nghiệp của William Sydney Porter.
Chọn đáp án là: A
Câu 11:
The author implies which of the following is true?
Tác giả ám chỉ điều nào sau đây là đúng?
A. Vợ của Porter có thể đã sống lâu hơn nếu anh ta không bỏ cô ở Austin khi anh ta chạy trốn.
B. Porter có sức khoẻ yếu trong suốt cuộc đời.
C. O. Henry cũng phổ biến ở nhiều nước khác như ông ở Mỹ.
D. Porter lẽ ra đã viết ít truyện hơn nếu ông ta không bị giam trong ba năm.
Thông tin : O. Henry‟s stories have been translated all over the world.
Tạm dịch: Những câu chuyện của O. Henry đã được dịch sang các thứ tiếng trên khắp thế giới.
Chọn đáp án là: C
Câu 12:
Which of the following is true, according to the passage?
Điều nào sau đây theo đoạn văn là đúng?
A. Porter rời trường học lúc 15 tuổi để trở thành dược sĩ
B. Porter đã viết một cột báo cho tờ Houston Daily Post gọi là "Rolling Stone"
C. Việc sử dụng bút danh đầu tiên của ông là ở Austin
D. Cả hai vợ của Porter chết trước khi chết
Thông tin: He then moved to Austin for three years, and during this time the first recorded use of his
pseudonym appeared, allegedly derived from his habit of calling “Oh, Henry” to a family cat. In 1887, Porter married Athol Estes.
Tạm dịch: Sau đó, ông chuyển đến Austin trong ba năm và trong thời gian này, việc sử dụng bút danh đầu tiên của ông xuất hiện, được cho là xuất phát từ thói quen gọi chú chó Oh, Henry Henry cho một con mèo của gia đình. Năm 1887, Porter kết hôn với Athol Estes.
Chọn đáp án là: C
Câu 13:
The word “pseudonym” in the passage refers to _____.
Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn văn đề cập tới _____.
A. William Sydney Porter B. O. Henry C. Athol Estes D. the Aunt Lina
Thông tin: William Sydney Porter (1862-1910), who wrote under the pseudonym of O. Henry, was born in
North Carolina.
Tạm dịch: William Sydney Porter (1862-1910), người viết dưới bút danh O. Henry, sinh ra ở North Carolina.
Chọn đáp án là: B
Câu 14:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
The Forbidden City is the former imperial palace in the center of Beijing, China. Construction began in 1406, and the emperor's court officially moved in by 1420. The Forbidden City got its name because most people were barred from entering the 72-hectare site, surrounded by walls. Even government officials and the imperial family were permitted only limited access. Only the emperor could enter any section at will.
The architecture of the Forbidden City conforms rigidly to traditional Chinese principles. All buildings within the walls follow a north-south line and the most important ones face south to honor the sun. The designers arranged the other buildings, and the ceremonial spaces between them, to impress all visitors with the great power of the Emperor, while reinforcing the insignificance of the individual. This architectural concept was carried out to the smallest detail. For example, the importance of a building was determined not only by its height or width but also by the style of its roof and the quantity of statuettes placed on the roof‟s ridges.
In recognition of the importance of its unparalleled architecture, UNESCO added the palace to its World Heritage List in 1987. Today, visitors from all over the world do not wait for an imperial invitation to walk about this palace, now a museum of imperial art.
One of the most impressive landmarks of the Forbidden City is the Meridian Gate, the formal entrance to the southern side of the Forbidden City. The gate, with its auxiliary wings on either side of the entryway, is 38 meters high at its roof ridge. When you stand in front of this majestic structure, you understand how awed people felt when they stood there listening to imperial proclamations.
As you walk through the gate, you come into a large courtyard, 140 meters long and 210 meters wide. Running through the courtyard is the Golden River, which is crossed by five parallel white marble bridges. These bridges lead to the Gate of Supreme Harmony, which, in turn, leads to the heart of the Forbidden City. At the northernmost end of the Forbidden City is the Imperial Garden, which is totally different from the rest of the compound. Instead of rigid formality, you see a seemingly spontaneous
According to the passage, what do the bridges over the Golden River lead to?
Theo đoạn văn, những cây cầu bắc qua sông Vàng dẫn đến?
A. Cổng Meridian B. Cánh cổng Tối cao C. Hoa viên D. Trung tâm Bắc Kinh
Thông tin: Running through the courtyard is the Golden River, which is crossed by five parallel white marble bridges. These bridges lead to the Gate of Supreme Harmony
Tạm dịch: Chạy qua sân là sông Vàng, được bắc qua năm cây cầu cẩm thạch trắng song song. Những cây cầu này dẫn đến Cổng Hòa bình Tối cao
Chọn đáp án là: B
Câu 15:
Which phrase is closest in meaning to the word 'unparalleled' as used in paragraph 3?
Cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ 'unparalleled' được sử dụng trong đoạn 3?
A. chất lượng cao không tìm thấy ở nơi nào khác B. ở một góc từ đường chính
C. bất cẩn trong các chi tiết nhỏ trong thiết kế D. thiết kế một phần ở nước ngoài
'unparalleled': không ai sánh kịp, chưa từng thấy, vô song
Thông tin: In recognition of the importance of its unparalleled architecture, UNESCO added the palace to its World Heritage List in 1987.
Tạm dịch: Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987.
Chọn đáp án là:A
Câu 16:
From the passage, it is implied that the main entrance area to the Forbidden City is
Từ đoạn văn, ngụ ý rằng khu vực lối vào chính của Tử Cấm Thành
A. không phải rất ấn tượng B. bao quanh bởi ba bức tường cao
C. được trang trí bằng những bức tượng nhỏ D. được sơn màu vàng và xanh lá cây
Thông tin: The gate, with its auxiliary wings on either side of the entryway, is 38 meters high at its roof ridge.
Tạm dịch: Cánh cổng, với đôi cánh phụ ở hai bên lối vào, cao 38 mét ở sườn mái nhà.
Chọn đáp án là: B
Câu 17:
Which word(s) does the word 'its' refer to in paragraph 3?
Từ nào từ "its" có đề cập đến trong đoạn 3?
A. Kiến trúc
B. Danh sách di sản thế giớiC. Cung điệnD. UNESCO
“its” đề cập đến UNESCO‟s
Thông tin: In recognition of the importance of its unparalleled architecture, UNESCO added the palace to its World Heritage List in 1987.
Tạm dịch: Để thừa nhận tầm quan trọng của kiến trúc vô song của nó,UNESCO đã bổ sung cung điện vào danh sách di sản thế giới vào năm 1987.
Chọn đáp án là: D
Câu 18:
Which word or phrase is closest in meaning to the word "spontaneous”?
Từ hoặc cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ "spontaneous"?
A. không suy nghĩ B. duy nhất C. không có kế hoạch trước D. kỳ lạ
"spontaneous": tự phát, tự sinh, tự nhiên, không kế hoạch trước
Thông tin: Instead of rigid formality, you see a seemingly spontaneous arrangement of trees, fishponds, flowerbeds, and sculpture. Here is the place of relaxation for the emperor.
Tạm dịch: Thay vì hình thức cứng nhắc, bạn sẽ thấy một sự sắp xếp tự nhiên của cây, ao cá, thảm hoa, và điêu khắc. Đây là nơi thư giãn cho hoàng đế.
Chọn đáp án là: C
Câu 19:
From the passage, it can be inferred that
Từ đoạn văn, có thể suy ra rằng
A. các kiến trúc sư Trung Quốc đã mượn ý tưởng từ nhiều quốc gia khác nhau
B. khu vườn của Tử Cấm Thành được bố trí theo một hình chữ nhật rất hẹp.
C. thiết kế của Tử Cấm Thành đơn điệu và không màu.
D. kiến trúc của Tử Cấm Thành minh hoạ các giá trị truyền thống của Trung Quốc.
Thông tin: The architecture of the Forbidden City conforms rigidly to traditional Chinese principles.
Tạm dịch: Kiến trúc của Tử Cấm Thành tuân theo các nguyên tắc truyền thống của Trung Quốc.
Chọn đáp án là: D
Câu 20:
Which phrase is closest in meaning to the word “proclamations”?
Cụm từ nào gần nghĩa nhất với từ "proclamations"?
A. Thơ viết cho hoàng đế. B. Âm nhạc sáng tác cho các nghi lễ công cộng.
C. Bài phát biểu khuyến khích binh sĩ chiến đấu. D. Thông báo công khai chính thức.
"proclamations": lời tuyên bố, thông báo chính thức
Thông tin: When you stand in front of this majestic structure, you understand how awed people felt when they stood there listening to imperial proclamations.
Tạm dịch: Khi bạn đứng trước cấu trúc hùng vĩ này, bạn hiểu người ta cảm thấy thế nào khi họ đứng đó lắng nghe chiếu chỉ của hoàng đế.
Chọn đáp án là: D
Câu 21:
Which sentence in the first paragraph explains who could go anywhere in the Forbidden City at any time?
Câu nào trong đoạn 1 giải thích việc ai có thể đi bất cứ đâu trong Tử Cấm Thành bất cứ lúc nào?
A. Câu 2 B. Câu 5 C. Câu 4 D. Câu 3
Thông tin: (Câu 5) Only the emperor could enter any section at will.
Tạm dịch: Duy nhất hoàng đế có thể vào bất cứ khu nào nếu muốn.
Chọn đáp án là: B
Câu 22:
. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
People have been donating blood since the early twentieth century to help accident victims and patients undergoing surgical procedures. Usually a pint of whole blood is donated, and it is then divided into platelets, white blood cells, and red blood cells. People can donate blood (for red blood cells) about once every two months. Transfusing the blood from the donor to the recipient is straightforward. It involves taking the blood from a donor‟s arm vein by means of a hypodermic syringe. The blood flows through a plastic tube to a collection bag or bottle that contains sodium citrate, which prevents the blood from clotting.
When the blood is given to a patient, a plastic tube and hypodermic needle are connected to the recipient's arm. The blood flows down from the container by gravity. This is a slow process and may last as long as 2 hours to complete the infusion of blood into the recipient. The patient is protected from being infected during the transfusion. Only sterile containers, tubing, and needles are used, and this helps ensure that transfused or stored blood is not exposed to disease causing bacteria. Negative reactions to transfusions are not unusual. The recipient may suffer an allergic reaction or be sensitive to donor leukocytes. Some may suffer from an undetected red cell incompatibility. Unexplained reactions are also fairly common. Although they are rare, other causes of such negative reactions include contaminated blood, air bubbles in the blood, overloading of the circulatory system through administration of excess blood, or sensitivity to donor plasma or platelets. Today, hospitals and blood banks go to great lengths to screen alt blood donors and their blood. All donated blood is routinely and rigorously tested for diseases, such as HIV, hepatitis B, and syphilis.
When the recipient is a newborn or an infant, the blood is usually irradiated to eliminate harmful elements. Donated blood is washed, and the white blood cells and platelets removed. Storing the blood sometimes requires a freezing process. To freeze the red blood cells, a glycerol solution is added. To unfreeze the, the glycerolis removed. The ability to store blood for long periods has been a boon to human health
All of the following are mentioned as potential negative reactions to transfusion EXCEPT
Tất cả những điều sau đây được đề cập như là những phản ứng tiêu cực có thể xảy ra đối với truyền máu TRỪ
A. Nhạy cảm với bạch cầu B. Bong bóng khí trong máu
C. Dị ứng D. Sự không tương thích của hồng cầu
Chỉ có đáp án B không được đề cập
Thông tin: Negative reactions to transfusions are not unusual. The recipient may suffer an allergic reaction or be sensitive to donor leukocytes. Some may suffer from an undetected red cell incompatibility.
Tạm dịch: Phản ứng tiêu cực đối với truyền máu không phải là bất thường. Người nhận có thể bị phản ứng dị ứng hoặc nhạy cảm với bạch cầu của người hiến. Một số có thể bị một sự không tương thích tế bào màu đỏ không bị phát hiện.
Chọn đáp án là: B
Câu 23:
What can the phrase "go to great length" best replaced by?
Cụm từ "go to great length" có thể được thay thế tốt nhất bằng?
A. chiếu xạ B. một cách nghiêm ngặt C. thường xuyên D. loại bỏ
Thông tin: Today, hospitals and blood banks go to great lengths to screen alt blood donors and their blood.
Tạm dịch: Ngày nay, các bệnh viện và ngân hàng máu nghiêm ngặt theo dõi những người hiến máu và máu của họ.
Chọn đáp án là: B
Câu 24:
According to the passage, how often can people donate blood for red blood cells?
Theo đoạn văn, người ta thường hiến máu cho hồng cầu như thế nào?
A. mỗi bốn tháng B. mỗi ba tháng C. mỗi hai tháng D. mỗi tháng
Thông tin: People can donate blood (for red blood cells) about once every two months.
Tạm dịch: Mọi người có thể hiến máu ( tế bào máu đỏ) khoảng 2 tháng 1 lần.
Chọn đáp án là: C
Câu 25:
Based on the information in the passage, what can be inferred about blood transfused to infants and newborns?
Dựa vào những thông tin trong đoạn văn, có thể suy ra những gì về truyền máu cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ?
A. Nó được xử lý bằng năng lượng bức xạ. B. Nó không được xử lý khác với người lớn.
C. Nó không gây nguy hiểm cho trẻ em. D. Nó được kiểm tra nghiêm ngặt như máu cho người lớn.
Thông tin: When the recipient is a newborn or an infant, the blood is usually irradiated to eliminate harmful elements.
Tạm dịch: Khi người nhận là trẻ sơ sinh hoặc trẻ sơ sinh, máu thường được chiếu xạ để loại bỏ các yếu tố có hại.
Chọn đáp án là: A
Câu 26:
The word "it" refers to
Từ "it" dùng để chỉ
A. thủ tục phẫu thuật B. người bị tai nạn
C. một lượng máu D. bệnh nhân phẫu thuật
“it” chỉ “a pint of whole blood”: Usually a pint of whole blood is donated, and it is then divided into platelets, white blood cells, and red blood cells.
Tạm dịch: Thông thường, một lượng máu được hiến tặng, sau đó chia thành tiểu cầu, bạch cầu và hồng cầu.
Chọn đáp án là:C
Câu 27:
What answer choice is closest in meaning to the word “undetected”?
Từ nào gần nghĩa nhất với từ "undetected"?
A. không minh họa B. không bị bắt C. không tìm thấy D. không muốn
"undetected": không bị phát hiện
Thông tin: Some may suffer from an undetected red cell incompatibility. Unexplained reactions are also fairly common.
Tạm dịch: Một số có thể bị ảnh hưởng bởi sự không tương thích của các tế bào hồng cầu không bị phát hiện. Các phản ứng không giải thích được cũng khá phổ biến.
Chọn đáp án là: C
Câu 28:
What does the author imply in the passage?
Tác giả có ý gì trong đoạn văn?
A. Máu có lợi cho nhân loại. B. Không thể ngăn ngừa đông máu.
C. Làm đông máu sẽ phá hủy tiểu cầu. D. Truyền máu là một quá trình nguy hiểm.
Thông tin: The ability to store blood for long periods has been a boon to human health.
Tạm dịch: Khả năng lưu trữ máu trong thời gian dài đã mang lại lợi ích cho sức khỏe con người.
Chọn đáp án là: A
Câu 29:
Read the following pasage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert Einstein. His theories of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, matter, energy, and gravity. Einstein's work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein's work.
In 1902 Einstein became an examiner in the Swiss patent office at Bern. In 1905, at age 26, he published the first of five major research papers. The first one provided a theory explaining Brownian movement, the zig-zag motion of microscopic particles in suspension. The second paper laid the foundation for the photon, or quantum, theory of light. In it he proposed that light is composed of separate packets of energy, called quanta or photons, that have some of the properties of particles and some of the properties of waves. A third paper contained the "special theory of relativity" which showed that time and motion are relative to the observer, if the speed of light is constant and the natural laws are the same everywhere in the universe. The fourth paper was a mathematical addition to the special theory of relativity. Here Einstein presented his famous formula, E = m(cc), known as the energy mass equivalence. In 1916, Einstein published his general theory of relativity. In it he proposed that gravity is not a force, but a curve in the space-time continuum, created by the presence of mass.
Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others. He opposed war and violence and supported Zionism, the movement to establish a Jewish homeland in Palestine. When the Nazis came to power in 1933, they denounced his ideas. He then moved to the United States. In 1939 Einstein learned that two German chemists had split the uranium atom. Einstein wrote to President Franklin D. Roosevelt warning him that this scientific knowledge could lead to Germany developing an atomic bomb. He suggested the United States begin its own atomic bomb research.
According to the passage l, Einstein's primary work was in the area of
Theo đoạn 1, công trình nghiên cứu chính của Einstein là trong lĩnh vực
A. hóa học B. sinh học C. vật lý D. toán học
Thông tin: Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert Einstein.
Tạm dịch: Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý học xuất sắc Albert Einstein.
Chọn đáp án là: C
Câu 30:
Which of the following inventions is mentioned in the passage as a practical application of Einstein's discoveries?
Những phát minh nào sau đây được đề cập trong đoạn văn như là một ứng dụng thực tế của khám phá của Einstein?
A. Radio B. Ti vi C. Ô tô D. Máy tính
Thông tin: Einstein's work led to such scientific advances as the control of atomic energy, even television as a practical application of Einstein's work.
Tạm dịch: Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng thực tiễn của công trình nghiên cứu của Einstein.
Chọn đáp án là: B
Câu 31:
According to the passage, Einstein supported all of the following except
Theo đoạn văn, Einstein ủng hộ/hỗ trợ tất cả những điều sau đây ngoại trừ
A. chủ nghĩa dân tộc B. thành lập một quê hương Do Thái ở Palestine
C. nghiên cứu bom nguyên tử tại Hoa Kỳ. D. sự thất bại của phát xít Đức.
Thông tin: Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others. Tạm dịch: Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên tất cả các nước khác.
Chọn đáp án là:A
Câu 32:
According to the passage in which country did Einstein live in 1930s?
Theo đoạn văn Einstein sống ở đâu vào năm 1930?
A. Thụy Sĩ B. Hoa Kỳ C. Đức D. Israel
Thông tin: When the Nazis came to power in 1933, they denounced his ideas. He then moved to the United States.
Tạm dịch: Khi phát xít Đức lên nắm quyền vào năm 1933, họ lên án những ý tưởng của ông. Sau đó ông chuyển đến Hoa Kỳ.
Chọn đáp án là: B
Câu 33:
The word “exalting” in the passage is closest in meaning to
Từ “exalting” trong đoạn văn gần nhất có nghĩa là
A. chỉ trích B. loại bỏ C. hỗ trợ D. sự nâng lên, sự đưa lên
“exalting” = elevation
Thông tin: Einstein spoke out frequently against nationalism, the exalting of one nation above all others.
Tạm dịch: Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên tất cả các nước khác.)
Chọn đáp án là: D
Câu 34:
It is clear from the tone of the passage that the author feels
Rõ ràng từ giọng điệu của đoạn văn tác giả cảm thấy
A. Nghiên cứu của Einstein về vật lý đã bị lu mờ bởi quan điểm chính trị bảo thủ của ông.
B. Nghiên cứu của Einstein về vật lý, mặc dù ấn tượng về mặt lý thuyết, dẫn đến một số ứng dụng thực tiễn.
C. Albert Einstein là một trong những nhà tư tưởng xuất sắc nhất trong lịch sử.
D. Các lý thuyết của Einstein đã được chứng minh là không chính xác.
Thông tin: Any list of the greatest thinkers in history contains the name of the brilliant physicist Albert Einstein. His theories of relativity led to entirely new ways of thinking about time, space, Tạm dịch: Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý học xuất sắc Albert Einstein. Lý thuyết tương đối của ông đã dẫn đến những cách suy nghĩ hoàn toàn mới về thời gian, không gian, vật chất, năng lượng và trọng lực.
Chọn đáp án là: C
Câu 35:
According to Einstein, light is composed of separate packets of energy called
Theo Einstein, ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng gọi là
A. electron B. photoelectrons (quang điện) C. tia gamma D. quanta (lượng tử)
Thông tin: In it he proposed that light is composed of separate packets of energy, called quanta or photons, that have some of the properties of particles and some of the properties of waves.
Tạm dịch: Trong đó, ông đề xuất rằng ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng biệt, gọi là quanta hoặc photon, có một số tính chất của các hạt và một số đặc tính của sóng.
Chọn D
Dịch bài đọc:
Bất kỳ danh sách những nhà tư tưởng vĩ đại nhất nào trong lịch sử đều có tên của nhà vật lý học xuất sắc Albert Einstein. Lý thuyết tương đối của ông đã dẫn đến những cách suy nghĩ hoàn toàn mới về thời gian, không gian, vật chất, năng lượng và trọng lực. Công trình nghiên cứu của Einstein đã dẫn tới những tiến bộ khoa học như việc kiểm soát năng lượng nguyên tử, thậm chí cả ti vi như một ứng dụng thực tiễn của công trình nghiên cứu của Einstein.
Năm 1902 Einstein trở thành giám khảo tại văn phòng bằng sáng chế của Thụy Sĩ tại Bern. Năm 1905, ở tuổi 26, ông đã xuất bản bài đầu tiên trong năm bài báo nghiên cứu chính. Bài đầu tiên cung cấp một lý thuyết giải thích phong trào Browni, chuyển động zig-zag của các hạt cực nhỏ trong hệ thống treo. Bài báo thứ hai đặt nền móng cho photon, hoặc lượng tử, lý thuyết về ánh sáng. Trong đó, ông đề xuất rằng ánh sáng bao gồm các gói năng lượng riêng biệt, gọi là quanta hoặc photon, có một số tính chất của các hạt và một số đặc tính của sóng. Bài báo thứ ba chứa "lý thuyết tương đối đặc biệt" cho thấy thời gian và chuyển động tương đối so với người quan sát, nếu tốc độ ánh sáng không đổi và luật tự nhiên ở mọi nơi trong vũ trụ đều giống nhau. Bài báo thứ tư là một bổ sung toán học cho lý thuyết tương đối đặc biệt. Ở đây, Einstein trình bày công thức nổi tiếng của ông, E = m(cc), được gọi là sự tương đương khối lượng-năng lượng. Năm 1916, Einstein công bố thuyết tương đối tổng quát của ông. Trong đó ông đề xuất rằng lực hấp dẫn không phải là lực, nhưng là một đường cong trong không gian-thời gian liên tục, được tạo ra bởi sự hiện diện của khối lượng.
Einstein thường xuyên nói chuyện chống lại chủ nghĩa dân tộc, sự nổi lên của một quốc gia trên tất cả các nước khác. Ông đã phản đối chiến tranh và bạo lực và ủng hộ chủ nghĩa Zion, phong trào thiết lập một quê hương Do Thái ở Palestine. Khi phát xít Đức lên nắm quyền vào năm 1933, họ lên án những ý tưởng của ông. Sau đó ông chuyển đến Hoa Kỳ. Năm 1939 Einstein đã biết được rằng hai nhà hóa học người Đức đã phân chia nguyên tử urani. Einstein đã viết cho Tổng thống Franklin D. Roosevelt cảnh báo ông rằng kiến thức khoa học này có thể dẫn đến việc Đức phát triển một quả bom nguyên tử. Ông đề nghị Hoa Kỳ bắt đầu nghiên cứu bom nguyên tử của họ.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
BASKETBALL
Although he created the game of basketball at the YMCA in Springfield, Massachusetts, Dr. James A. Naismith was a Canadian. Working as a physical education instructor at the International YMCA, now Springfield College, Dr. Naismith noticed a lack of interest in exercise among students during the wintertime. The new England winters were fierce, and the students balked at participating in outdoor activities. Naismith determined a fast-moving game that could be played indoors would fill a void after the baseball and football seasons had ended.
First, he attempted to adapt outdoor games such as soccer and rugby to indoor play, but he soon found them unsuitable for confined areas. Finally, he determined that he would have to invent a game.
In December of 1891, Dr. Naismith hung two old peach baskets at either end of the gymnasium at the school, and, using a soccer ball and nine players on each side, organized the first basketball game. The early rules allowed three points for each basket and made running with the ball violation. Every time a goal was made, someone had to climb a ladder to retrieve the ball.
Nevertheless, the game became popular. In less than a year, basketball was being played in both the United States and Canada. Five years later, a championship tournament was staged in New York City, which was won by the Brooklyn Central YMCA.
The teams had already been reduced to seven players, and five became standard in 1897 season. When basketball was introduced as a demonstration sport in the 1904 Olympic Games in St. Luis, it quickly spread throughout the world. In 1906, a metal hoop was used for the first time to replace the basket, but the name basketball has remained.
Question 36: What does this passage mainly discuss?
Bài này chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Thế vận hội Olympic ở St. Luis năm 1904 B. Sự phát triển bóng rổ
C. Chương trình thể dục YMCA D. Tiến sĩ James Naismith
Bài nói về sự ra đời và phát triển của bóng rổ
Chọn B
Câu 37:
Khi nào trận đấu bóng rổ đầu tiên được tổ chức trong Thế vận hội?
A. 1891 B. 1892 C. 1897 D. 1904
Thông tin: When basketball was introduced as a demonstration sport in the 1904 Olympic Games in St. Luis, it quickly spread throughout the world.
Tạm dịch: Khi bóng rổ được giới thiệu là môn thể thao trình diễn trong Thế vận hội Olympic 1904 ở St. Luis, nó nhanh chóng lan rộng khắp thế giới.
Chọn D
Câu 38:
The phrase "balked at" in the first paragraph could best be replaced by
Cụm từ "balked at" trong đoạn đầu tiên có thể được thay thế bằng
A. chống lại B. rất thích C. xuất sắc ở (lĩnh vực) D. đã kiệt sức bởi
"balked at" = resisted: ngần ngại, chống cự lại
Thông tin: The new England winters were fierce, and the students balked at participating in outdoor activities.
Tạm dịch: Mùa đông nước Anh mới rất khốc liệt, và các sinh viên ngần ngại khi tham gia các hoạt động ngoài trời.
Chọn A
Câu 39:
The word "them" in the second paragraph refers to
Từ "them" trong đoạn thứ hai đề cập đến
A. trong nhà B. mùa C. trò chơi D. khu vực
“them” đề cập đến “games” ở vế trước: First, he attempted to adapt outdoor games such as soccer and rugby to indoor play, but he soon found them unsuitable for confined areas.
Tạm dịch: Đầu tiên, anh đã cố gắng thích nghi các trò chơi ngoài trời như bóng đá và bóng bầu dục để chơi trong nhà, nhưng anh sớm thấy chúng không phù hợp với các khu vực hạn chế.
Chọn C
Câu 40:
Từ "retrieve" trong đoạn thứ ba gần nhất có nghĩa
A. đòi lại B. lấy lại C. đi cùng D. cải cách
"retrieve" = get back: lấy, lấy lại
Thông tin: Every time a goal was made, someone had to climb a ladder to retrieve the ball.
Tạm dịch: Mỗi khi thực hiện một mục tiêu, ai đó phải leo lên một cái thang để lấy lại bóng.
Chọn B
Câu 41:
Why did Naismith decide to invent basketball?
Tại sao Naismith lại quyết định sáng tạo bóng rổ?
A. Ông không thích bóng đá hay bóng bầu dục.
B. Ông đã quá mệt mỏi với bóng chày và bóng đá.
C. Ông muốn học sinh có thể luyện tập trong mùa đông.
D. Ông không thể thuyết phục sinh viên của mình chơi trong nhà.
Thông tin: The new England winters were fierce, and the students balked at participating in outdoor activities. Naismith determined a fast-moving game that could be played indoors would fill a void after the baseball and football seasons had ended.
Tạm dịch: Mùa đông nước Anh mới rất khốc liệt, và các sinh viên chùn bước khi tham gia các hoạt động ngoài trời. Naismith xác định một trò chơi chuyển động nhanh có thể chơi trong nhà sẽ lấp đầy khoảng trống sau khi mùa bóng chày và bóng đá kết thúc.
Chọn CCâu 42:
The author mentions all of the following as typical of the early game of basketball EXCEPT
Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là điển hình của trò chơi bóng rổ đầu tiên ngoại trừ
A. ba điểm được ghi cho mỗi lần vào rổ C. chín người chơi vào một đội
B. chạy với quả bóng không phải là lỗi D. quả bóng được lấy ra từ rổ sau mỗi điểm
Thông tin:
- The early rules allowed three points for each basket and made running with the ball violation.
- In December of 1891, Dr. Naismith hung two old peach baskets at either end of the gymnasium at the school, and, using a soccer ball and nine players on each side
- Every time a goal was made, someone had to climb a ladder to retrieve the ball.
Chỉ có đáp án B là không đúng
Chọn B
Dịch bài đọc:
Mặc dù ông đã tạo ra trò chơi bóng rổ tại YMCA ở Springfield, Massachusetts, Tiến sĩ James A. Naismith là một người Canada. Làm việc như một người hướng dẫn giáo dục thể chất tại YMCA quốc tế, giờ là trường ĐH Springfield, Tiến sĩ Naismith nhận thấy sự thiếu quan tâm đến tập thể dục giữa các học sinh trong mùa đông. Các mùa đông ở Anh rất khốc liệt, và các sinh viên ngần ngại tham gia vào các hoạt động ngoài trời. Naismith xác định một trò chơi di chuyển nhanh có thể chơi trong nhà sẽ lấp đầy khoảng trống sau khi mùa bóng chày và bóng đá kết thúc.
Đầu tiên, ông đã cố gắng thích ứng với các trò chơi ngoài trời như bóng đá và bóng bầu dục để chơi trong nhà, nhưng ông nhanh chóng nhận thấy chúng không phù hợp với những khu vực hạn chế. Cuối cùng, ông quyết định rằng ông sẽ phải phát minh ra một trò chơi.
Vào tháng 12 năm 1891, Tiến sĩ Naismith treo hai giỏ đào cũ ở hai đầu phòng tập thể dục ở trường, và, sử dụng một quả bóng đá và chín người chơi ở mỗi bên, tổ chức trò chơi bóng rổ đầu tiên. Các quy tắc ban đầu cho phép ba điểm cho mỗi rổ và thực hiện chạy với vi phạm bóng. Mỗi khi một bàn thắng được ghi, ai đó phải leo lên một cái thang để lấy bóng.
Tuy nhiên, trò chơi trở nên phổ biến. Trong chưa đầy một năm, bóng rổ đã được chơi ở cả Hoa Kỳ và Canada. Năm năm sau, một giải đấu vô địch được tổ chức tại thành phố New York, được chiến thắng bởi YMCA Trung tâm Brooklyn.
Các đội đã giảm xuống còn bảy cầu thủ và năm cầu thủ trở thành tiêu chuẩn trong mùa giải 1897. Khi bóng rổ được giới thiệu như một môn thể thao trình diễn trong Thế vận hội Olympic 1904 ở St. Luis, nó nhanh chóng lan rộng khắp thế giới. Năm 1906, một vành đai kim loại được sử dụng lần đầu tiên để thay thế giỏ, nhưng tên bóng rổ vẫn còn.
Câu 43:
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
FIRST TIME IN THE AIR
When John Mills was going to fly in an aeroplane for the first time, he was frightened. He did not like the idea of being thousands of feet up in the air. “ „I also didn‟t like the fact that I wouldn‟t be in control,” says John. “I‟m a terrible passenger in the car. When somebody else is driving, I tell them what to so. It drives everybody crazy.”
However John couldn‟t avoid flying any longer. It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn‟t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom‟s business isn‟t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it‟s a nine-hour flight!” he says. To get ready for the flight John did lots of reading about aeroplanes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane. I suppose it was a way of making myself feel better. The Boeing 747 is the largest passenger aircraft in the world at the moment. The first one flew on February 9th 1969 in the USA. It can carry up to 524 passengers and 3.400 pieces of luggage. The fuel for aeroplanes is kept in the wings and the 747‟s wings are so big that they can carry enough fuel for an average car to be able to travel 16,000 kilometres a year for 70 years. Isn‟t that unbelievable? Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn‟t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”
The biggest surprise of all for John was the flight itself. “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air. In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,” continues John, “the best reward of all was when I arrived in Canada and saw my son and his family, particularly my beautiful grandchildren. Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn‟t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!” Question 43: Why did John Mills fly in an aeroplane?
Tại sao ông John Mills đi máy bay?
A. Ông ấy muốn đi nghỉ. B. Ông ấy muốn thử.
C. Ông ấy muốn thăm gia đình. D. Ông ấy phải đi công tác.
Thông tin: It was the only way he could visit his grandchildren in Canada. “I had made up my mind that I was going to do it, I couldn‟t let my son, his wife and their three children travel all the way here to visit me. It would be so expensive for them and I know Tom‟s business isn‟t doing so well at the moment – it would also be tiring for the children – it‟s a nine-hour flight!” he says.
Tạm dịch: Đó là cách duy nhất ông có thể đến thăm cháu của mình ở Canada. Tôi đã quyết định rằng tôi sẽ làm điều đó, tôi không thể để con trai, vợ và ba đứa con của mình đi khắp nơi để thăm tôi. Nó sẽ rất tốn kém cho họ và tôi biết doanh nghiệp của Tom, hiện tại đang làm rất tốt - điều đó cũng gây mệt mỏi cho trẻ em - đó là một chuyến bay kéo dài chín giờ!
Chọn C
Câu 44:
Why did John read about aeroplane?
Tại sao ông John đọc về máy bay ?
A. Ông muốn biết nó hoặt động như nào? B. Sở thích của ông.
C. Để đảm bảo an toàn cho ông. D. Ông ấy tìm được 1 quyển sách về máy bay.
Thông tin: To get ready for the flight John did lots of reading about aeroplanes. When he booked his seat, he was told that he would be flying on a Boeing 747, which is better known as a jumbo jet. “I needed to know as much as possible before getting in that plane.
Tạm dịch: Để sẵn sàng cho chuyến bay, John đã đọc rất nhiều về máy bay. Khi anh ta đặt chỗ, anh ta được thông báo rằng anh ta sẽ bay trên một chiếc Boeing 747, được biết đến như một chiếc máy bay phản lực khổng lồ. Tôi cần biết càng nhiều càng tốt trước khi lên máy bay.
Chọn A
Câu 45:
What happened when he saw the jumbo jet for the first time?
Điều gì đã diễn ra khi ông ấy nhìn thấy chiếc máy bay phản lực lần đầu tiên?
A. Ông ấy cảm thấy an toàn hơn. B. Ông ấy thích hình dáng của nó.
C. Ông ngạc nhiên về độ lớn của nó. D. Ông ấy nghĩ cánh của nó rất nhỏ.
Thông tin: Even though I had discovered all this very interesting information about the jumbo, when I saw it for the first time, just before I was going to travel to Canada, I still couldn‟t believe that something so enormous was going to get up in the air and fly. I was even more impressed when I saw how big it was inside with hundreds of people!”
Tạm dịch: Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả những thông tin rất thú vị này về chiếc jumbo, nhưng khi tôi nhìn thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đi du lịch đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng một thứ gì đó to lớn sẽ xuất hiện trong không khí và bay Tôi còn ấn tượng hơn nữa khi thấy nó lớn như thế nào với hàng trăm người!
Chọn C
Câu 46:
How did John feel when the aeroplane was taking off?
Ông John cảm thấy thế nào khi máy bay cất cánh?
A. thú vị B. vui C. buồn D. sợ hãi
Thông tin: “The take-off itself was much smoother than I expected although I was still quite scared until we were in the air.
Tạm dịch: Bản thân việc cất cánh đã mượt mà hơn tôi mong đợi mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi ở trên không trung.
Chọn D
Câu 47:
What surprised John most about the flight?
Điều gì khiến ông John ngạc nhiên nhất về chuyến bay?
A. Ông ấy thích đồ ăn. B. Ông ấy có thể ngủ.
C. Có chiếu phim. D. Cảnh rất đẹp.
Thông tin: In the end, I managed to relax, enjoy the food and watch one of the movies and the view from the window was spectacular. I even managed to sleep for a while! Of course,”
Tạm dịch: Cuối cùng, tôi đã xoay sở để thư giãn, thưởng thức đồ ăn và xem một trong những bộ phim và góc nhìn từ cửa sổ thật ngoạn mục. Tôi thậm chí còn ngủ được một lúc! Tất nhiên,"
Chọn B
Câu 48:
How did John feel about his fears in the end?
Cuối cùng thì ông John cảm thấy thế nào về nhưng nỗi sợ?
A. Ông nghĩ mình đã phí thời gian để sợ hãi B. Ông nhận ra khá ổn khi sợ hãi
C. Ông hi vọng cháu mình sẽ không sợ bay D. Ông nhận ra việc sợ hãi giúp ông được an toàn.
Thông tin: Suddenly, I felt so silly about all the years when I couldn‟t even think of getting on a plane. I had let my fear of living stop me from seeing the people I love most in the world. I can visit my son and family as often as I like now!”
Tạm dịch: Đột nhiên, tôi cảm thấy thật ngớ ngẩn về tất cả những năm mà tôi thậm chí không thể nghĩ đến việc lên máy bay. Tôi đã để nỗi sợ sống của mình ngăn tôi nhìn thấy những người tôi yêu nhất trên đời. Tôi có thể đến thăm con trai và gia đình thường xuyên như tôi muốn bây giờ!
Chọn A
Dịch bài đọc:
Khi John Mills bay lần đầu tiên trên máy bay, ông đã rất sợ hãi. Ông không thích cảm giác cách xa mặt đất cả ngàn feet trong không trung. "Tôi cũng không thích thực tế là tôi không kiểm soát được", John nói."Tôi là một hành khách khủng khiếp trong ô tô. Khi người khác lái xe, tôi sẽ nói với họ phải lái thế nào. Điều này khiến họ phát điên lên."
Tuy nhiên, John không thể trốn tránh việc ba mãi nữa. Đó là cách duy nhất ông có thể ghé thăm các cháu của mình tại Canada. "Tôi đã quyết định sẽ thực hiện điều này, tôi không thể để con trai tôi, vợ và ba đứa cháu bay cả chuyến đường dài để tới thăm tôi được. Sẽ rất tốn kém và tôi biết việc kinh doanh của Tom lúc này không tốt – bọn trẻ cũng sẽ thấy mệt nữa – chuyến bay dài 9 tiếng! "ông nói.
Để sẵn sàng John đọc rất nhiều về máy bay. Khi ông đặt vé, ông nói rằng ông sẽ bay trên một chiếc Boeing 747, tốt hơn thì được gọi là một máy bay phản lực lớn, "Tôi cần phải biết càng nhiều càng tốt trước khi đặt vé bay chiếc máy bay đó. Tôi cho rằng đó là một cách để làm cho bản thân mình cảm thấy tốt hơn. Boeing 747 là máy bay chở khách lớn nhất thế giới ở thời điểm này. Chiếc đầu tiên bay vào ngày 9 tháng 2 năm 1969 tại Hoa Kỳ. Nó có thể chở hành khách 524 và 3.400 hành lý. Nhiên liệu cho máy bay được giữ ở cánh và đôi cánh của chiếc 747 lớn đến mức có thể mang đủ nhiên liệu cho một chiếc xe trung bình để có thể đi du lịch 16.000 kilômét một năm trong vòng 70 năm. Không thể tin được đúng không? Mặc dù tôi đã phát hiện ra tất cả các thông tin này rất thú vị về chiếc máy bay, khi tôi thấy nó lần đầu tiên, ngay trước khi tôi đến Canada, tôi vẫn không thể tin rằng có thứ lại lớn như vậy được đưa lên không trung và bay. Tôi đã thậm chí còn ấn tượng hơn nhiều khi thấy nó có thể chứa hàng trăm người! " Bất ngờ lớn nhất của John là chính chuyến."Nó cất cánh mượt hơn tôi nghĩ nhiều, mặc dù tôi vẫn còn khá sợ hãi cho đến khi chúng tôi lên không trung. Cuối cùng, tôi vẫn thư giãn, thưởng thức các món ăn, xem một trong những bộ phim và ngắm cảnh. Tôi thậm chí còn có thể ngủ được 1 lát!” John tiếp tục “ phần thưởng lớn nhất là khi tôi đến Canada và thấy con trai cùng gia đình, đặc biệt là đứa cháu xinh đẹp của mình. Đột nhiên, tôi cảm thấy rất ngớ ngẩn về tất cả những năm tháng khi tôi thậm chí không dám nghĩ về việc bước lên máy bay. Nỗi sợ hãi đã ngăn tôi được gặp những người tôi yêu thương nhất trên thế giới. Bây giờ tôi có thể ghé thăm con trai và gia đình của tôi thường xuyên !”