IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 12 Tiếng Anh Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án

Trắc nghiệm Tiếng anh 12 Đọc hiểu có đáp án (Phần 5)

  • 2665 lượt thi

  • 53 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida. A one-celled creature called a dinoflagellate, Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths, especially along the eastern United States. Although scientists have found evidence of Pfiesteria in 3,000-year-old sea floor sediments and dinoflagellates are thought to be one of the oldest life forms on earth, few people took notice of Pfiesteria.

Lately, however, blooms – or huge, dense populations – of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers. The blooms emit powerful toxins that weaken and entrap fish that swim into the area. The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh. Often the damage is astounding. During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river. Of course, such events can have a devastating effect on commercially important fish, but that is just one way that Pfiesteria causes problems. The toxins it emits affect human skin in much the same way as they affect fish skin. Additionally, fisherman and others who have spent time near Pfiesteria blooms report that the toxins seem to get into the air, where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.

For a while, it seemed that deadly Pfiesteria blooms were a threat only to North Carolina waters, but the problem seems to be spreading. More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria. Researchers suspect that pollutants such as animal waste from livestock operations, fertilizers            washed from farmlands and waste water from mining operations have probably all combined to promote the growth of Pfiesteria in coastal waters.

What is true of Pfiesteria?

Xem đáp án

 Điều gì đúng về Pfiesteria?

A. Nó dường như phát triển trong sự hiện diện của các chất ô nhiễm nhất định

B. Nó là mối nguy hại đối với cá và người trong hơn 3000 năm

C. Nó là dạng sống lâu nhất trên trái đất

D. Ở mức độ lớn, nó gây ra mối đe dọa đối với cá nhưng không phải đối với con người

Dẫn chứng: Pollution is a threat to many species on Earth, but sometimes it can cause species to thrive. Such is the case with Pfiesteria piscicida.

Tạm dịch: Ô nhiễm là mối đe dọa đối với nhiều loài trên Trái đất, nhưng đôi khi nó có thể khiến các loài phát triển mạnh. Đó là trường hợp với Pfiesteria piscicida.

Chọn  đáp án là: A


Câu 2:

What is the main function of the toxins emitted by the dinoflagellates?
Xem đáp án

Chức năng chính của các chất độc được phát ra bởi các chất tẩy rửa dinoflagellates là gì?

A. Chúng là chất độc nhanh chóng giết chết cá trong vòng vài phút.

B. Chúng làm suy yếu cá đủ dài để các sinh vật nhỏ xíu tấn công

C. Chúng phá hủy hệ thần kinh của những kẻ thù tiềm tàng.

D. Chúng làm cho cá phát triển vết thương các sinh vật gây nên

Dẫn chứng: The toxins eventually cause the fish to develop large bleeding sores through which the tiny creatures attack, feasting on blood and flesh.

Tạm dịch: Các chất độc cuối cùng khiến cá phát triển các vết loét chảy máu lớn qua đó các sinh vật nhỏ tấn công, ăn thịt và máu.

Chọn đáp án là: B


Câu 3:

The word “astounding” in the passage is closest in meaning to _______.

Xem đáp án

Từ “astounding” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với từ nào?

A. tiếp diễn                            B. khó tin                      C. ngoạn mục                         D. sợ hãi

Dẫn chứng: Often the damage is astounding.

Tạm dịch: Thường thì thiệt hại là đáng kinh ngạc.

Chọn đáp án là: B


Câu 4:

What were bulldozers used for in the Neuse River?

Xem đáp án

Xe ủi đất được sử dụng trong sông Neuse để làm gì?

A. làm sạch trầm tích ở đáy sông

B. đào hố để chôn các con cá chết

C. nhặt được một lượng lớn cá chết trong nước

D. loại bỏ lượng Pliesteria khổng lồ từ dòng sông

Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died and bulldozers had to be brought in to clear the remains from the river.

Tạm dịch: Trong một vụ giết cá năm 1991, được đổ lỗi cho Pfiesteria trên sông Bắc Carolina, Neuse, gần một tỷ con cá đã chết và máy ủi phải được đưa vào để dọn sạch hài cốt khỏi dòng sông.

Chọn đáp án là: C


Câu 5:

According to the paragraph 2, what will NOT happen if one breathes the toxic air?

Xem đáp án

Theo đoạn 2, điều gì sẽ không xảy ra nếu ai đó hít phải không khí độc hại?

A. nôn mửa                 B. hại thị giác              C. khó khăn về tuần hoàn       D. đau đầu khủng khiếp

Dẫn chứng: where once inhaled they affect the nervous system, causing severe headaches, blurred vision, nausea, breathing difficulty, short-term memory loss and even cognitive impairment.

Tạm dịch: khi hít phải chúng ảnh hưởng đến hệ thần kinh, gây đau đầu dữ dội, mờ mắt, buồn nôn, khó thở, giảm trí nhớ ngắn hạn và thậm chí suy giảm nhận thức.

Chọn đáp án là: C


Câu 6:

What is especially worrying about Pfiesteria blooms?

Xem đáp án

Điều gì đặc biệt đáng lo ngại về sự nảy nở của Pfiesteria?

A. Các điều kiện ngày càng trở nên thuận lợi cho sự lây lan của chúng

B. Chúng gây tử vong cho người tiếp xúc với chúng

C. Chúng phá hủy ngành công nghiệp đánh cá ở vùng nước ven biển của Mỹ

D. Các nhà nghiên cứu không biết chính xác nguyên nhân tạo ra của chúng

Dẫn chứng: Lately, however, blooms or huge, dense populations of Pfiesteria are appearing in coastal waters, and in such large concentrations the dinoflagellates become ruthless killers… More and more, conditions along the east coast seem to be favorable for Pfiesteria.

Tạm dịch: Tuy nhiên, gần đây, sự nở rộ - hoặc quần thể dày đặc, dày đặc - của Pfiesteria đang xuất hiện vùng nước ven biển, và ở nồng độ lớn như vậy, các loài tảo biển trở thành kẻ giết người tàn nhẫn. Hơn nữa, điều kiện dọc theo bờ biển phía đông dường như thuận lợi cho Pfiesteria.

Chọn đáp án là: A


Câu 7:

All of the following are true, according to the passage, EXCEPT _____ 

Xem đáp án

Tất cả những điều dưới đây là đúng, theo đoạn văn, ngoại trừ :

A. Pfiesteria gây ra cái chết của khoảng một tỷ cá vào cuối những năm 1990

B. Chất thải động vật và hóa chất từ đất nông nghiệp, chăn nuôi và hoạt động khai thác mỏ có thể góp phần mở rộng Pfiesteria

C. Pfiesteria thường không được chú ý mặc dù có những phát hiện khoa học

D. các chất độc hại phát ra bởi Pfiesteria có tác động tương tự trên da người và cá

Dẫn chứng: During a 1991 fish kill, which was blamed on Pfiesteria on North Carolina’s Neuse River, nearly one billion fish died

Tạm dịch: Trong một vụ giết cá năm 1991, bị đổ lỗi cho Pfiesteria trên sông Bắc Carolina, Neuse, gần một tỷ con cá đã chết

Chọn đáp án là: A


Câu 8:

In which environment would you NOT expect a Pfiesteria bloom to develop?

Xem đáp án

Trong môi trường nào mà bạn KHÔNG mong đợi sự phát triển của Pfiesteria?

A. một đầm lầy hút nước thải từ một trại nuôi lợn gần đó

B. một dòng sông gần mỏ đá

C. một hồ trên dãy núi mát mẻ có đầy cá

D. một dòng sông chảy qua vùng đất nông nghiệp phong phú

Dẫn chứng: Pfiesteria inhabits warm coastal areas and river mouths

Tạm dịch: Pfiesteria sinh sống vùng ven biển ấm áp và cửa sông

Chọn đáp án là: C


Câu 9:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Simply being bilingual doesn’t qualify someone to interpret. Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B. Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.

What is the purpose of the passage?

Xem đáp án

Mục đích của đoạn văn là gì?

A. Để phân biệt giữa các thông dịch viên đồng thời và liên tục.

B. Trình bày bằng cấp của một thông dịch viên.

C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một thông dịch viên.

D. Giải thích về phiên dịch.

Chọn đáp án là: D


Câu 10:

What is a difference mentioned between a simultaneous interpreter and a consecutive

interpreter?

Xem đáp án

Sự khác biệt được đề cập giữa một thông dịch viên đồng thời với thông dịch viên liên tục là gì?

A. Số người trong nhóm mà họ làm việc.                   B. Thành thạo ngôn ngữ.

C. Loại từ điển mà họsử dụng.                                   D. Số tiền họ được trả.

Dẫn chứng: The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind. Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.

Chọn đáp án là: A


Câu 11:

The word “converting” is closest in meaning to…

Xem đáp án

Từ “converting” gần nghĩa với…..

converting (n): chuyển đổi     

changing (n):thay đổi                                                   concluding (n): kết luận

understanding (n): sự hiểu                                           reading (n): việc đọc

=> onverting = changing

Dẫn chứng: Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B.

Chọn đáp án là: A


Câu 12:

The author implies that most people have the opinion that the skill of interpreting is …..

Xem đáp án

Tác giả muốn chỉ ra hầu hết mọi người có ý kiến rằng kỹ năng phiên dịch là ... ..

A. rất phức tạp và đòi hỏi                                            B. dựa trên các nguyên tắc kinh doanh

C. đơn giản hơn thực tee                                             D. có giá trị và đáng ngưỡng mộ

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

Chọn đáp án là: A


Câu 13:

The phrase “the former“ refers to…

Xem đáp án

Cụm từ "the former" dùng để chỉ ...

A. các phiên dịch đồng thời                                         B. hội nghị

C. thông dịch viên liên tiếp                                          D. gian âm thanh

The former: thứ/vật đầu tiên (trong 2 đối tượng)

The latter: thứ/ vật sau ( trong 2 đối tượng )

Dẫn chứng: There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.

Chọn đáp án là:A


Câu 14:

The example “You cant make a silk purse out of a sows ear” is used to...

Xem đáp án

Ví dụ "Bạn không thể tạo ra một ví tơ từ lợn nái" được sử dụng để ...

A. chỉ ra sự khác nhau về thuộc tính của động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha

B. nhấn mạnh sự cần thiết phải dịch nghĩa của những gì được nói .

C. thể hiện sự khác biệt trong ngôn ngữ A và ngôn ngữ B

D. nhấn mạnh tầm quan trọng của từ đối với phiên dịch

Dẫn chứng: At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.

Chọn đáp án là:B


Câu 15:

The word “rather” is closest in meaning to….

Xem đáp án

Từ “rather” có nghĩa là …...

rather: thay vì, trái lại

in brief: tóm tắt                                                            on the contrary: ngược lại

in general: nói chung                                                    as a result: vì thế

=> rather = on the contrary

Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.

Chọn đáp án là: B


Câu 16:

Which of the following would a consecutive interpreter be used for?

Xem đáp án

Người phiên dịch liên tục sẽ sử dụng những thông tin nào dưới đây?

A. Giải thích một tác phẩm văn học lớn.           B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 diễn giả nước ngoài.

C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia.           D. Một bản dịch của một cuốn sách nước ngoài.

Dẫn chứng: Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.

Chọn đáp án là: B


Câu 17:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

Fish that live on the sea bottom benefit by being flat and hugging the contours. There are two very different types of flatfish and they have evolved in very separate ways. The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”. Conversely fish such as plaice, sole, and halibut have become flat in a different way. There are bony fish which have a marked tendency to be flattened in a vertical direction; they are much “taller” than they are wide. They use their whole vertically flattened bodies as swimming surfaces, which undulate through the water as they move. Therefore when their ancestors migrated to the seabed, they lay on one side than on their bellies. However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side. We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish. It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.

The passage is mainly concerned with:

Xem đáp án

Các đoạn văn chủ yếu liên quan đến_____

A. cá dẹt 1 cách cân đối                                               B. cá bơn xương

C. sự phát triển của cá dẹt                                           D. các loại cá khác nhau

Chọn đáp án là: C


Câu 18:

The author mentions skates and rays as examples of fish that ____

Xem đáp án

Tác giả đề cập đến cá đuối là ví dụ chó việc các dẹt ____

A. có thể xuất hiện bất thường                                    B. bay

C. dẹt ra theo chiều ngang                                           D. giống với cá mập

Dẫn chứng: The skates and rays, relatives of the sharks have become flat in what might be called the obvious way. Their bodies have grown out sideways to form great “wings” They look as though they have been flattened but have remained symmetrical and “the right way up”.

Chọn đáp án là: C


Câu 19:

It can be inferred from the passage that the early life of a flatfish is____

Xem đáp án

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng giai đoạn đầu đời của cá dẹt thì_____

A. thường gây nhầm lẫn        B. khá bình thường       C. rất khó khăn                       D. đầy nguy hiểm

Dẫn chứng: We see this process of moving around enacted in the development of every young bony flatfish.

Chọn đáp án là: C


Câu 20:

It can be inferred from the passage that horizontal symmetrical fish _____

Xem đáp án

Có thể suy luận từ đoạn văn rằng cá dẹt ngang _____

A. Có một mắt mỗi bên đầu                                       B. có một mắt bên dưới đầu

C. có hai mắt trên đỉnh                                               D. có mắt chuyển động quanh đầu

Dẫn chứng: It starts life swimming near the surface, and is symmetrical and vertically flattened, but then the skull starts to grow in a strange asymmetrical twisted fashion, so that one eye for instance the left, moves over the top of the head upwards, an old Picasso - like vision. Incidentally, some species of 20 flatfish settle on the right side, others on the left, and others on either side.

Chọn đáp án là: C


Câu 21:

The word “conversely” is closest in meaning to:

Xem đáp án

Từ "conversely" (trái lại) gần nghĩa nhất với_____

A. tương tự                            B. thay thế                    C. nghịch đảo                            D. trái lại

=> conversely = contrarily

 Chọn đáp án là: D


Câu 22:

The word “this” refers to_____

Xem đáp án

Từ "this" dùng để chỉ _____

A. sự di chuyển của tổ tiên                                         B. thực hành nằm một phía

C. sự cố của một mắt khi nhìn xuống                         D. sự khó khăn của việc chỉ sử dụng được một mắt.

Dẫn chứng: However, this raises the problem that one eye was always looking down into the sand and was effectively useless - In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.

Chọn đáp án là: B


Câu 23:

According to the passage, the ability of a bony flatfish to move its eyes around is____

Xem đáp án

Theo đoạn văn, khả năng của một con cá dẹt có xương để di chuyển mắt của mình là ____

A. trung bình                B. yếu                                     C. tuyệt vời                            D. biến

Dẫn chứng: In evolution this problem was solved by the lower eye “moving” around the other side.

Chọn đáp án là: C


Câu 24:

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet ton indicate the correct answer to each of the questions.

There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.

The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow - motion. The plates may move away from or toward other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released, an earthquake happens.

Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to change its appearance.

Since most of the Earth’s surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet’s oceans. Underwater earthquakes can cause the seafloor to move. This results in the displacement of water in the ocean . When this occurs , a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometres. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea. This causes the tsunami to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - one more than ten meters in height- can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.

Which of the following is true regarding the crust?
Xem đáp án

Câu nào sau đây liên quan đến vỏ Trái Đất là đúng?

A. Nó là nhỏ nhất trong 3 lớp của Trái đất.

B. Nó dày hơn ở mặt đất so với ở đại dương.

C. Có nhiều mảnh tạo thành nó

D. Lớp trung gian bên dưới nó giữ cho nó không chuyển động nhiều.

Dẫn chứng: Dòng thứ 2: “It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates.” (Vỏ ngoài không phải là một mảnh đất đơn lẻ. Thay vào đó, nó là tổng hợp của một số lục địa)

Chọn đáp án là: C


Câu 25:

The word "perceive" in bold in paragraph 3 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

detect (v): phát hiện, khám phá ra                               comprehend (v): hiểu, lĩnh hội

prevent (v): ngăn chặn                                                 locate (v): xác định vị trí

=> perceive = detect (phát hiện, khám phá ra)

Chọn đáp án là: A


Câu 26:

What is the passage mainly about?

Xem đáp án

Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?

A. Khi nào động đất có khả năng xảy ra nhất.

B. Loại phá hủy nào mà thảm họa tự nhiên có thể gây ra.

C. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào.

D. Tại sao sóng thần nguy hiểm chết người hơn động đất.

Chọn đáp án là:C


Câu 27:

The word "adjoining" in bold in paragraph 2 is closest in meaning to___________.

Xem đáp án

reside (v): cư trú                                                           approach (v): tiếp cận

border (v): tiếp giáp, nối liền                                        appear (v): xuất hiện

=> adjoin = border (tiếp giáp, nối liền)

Chọn đáp án là: C


Câu 28:

Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes?

Xem đáp án

Câu nào sau đây nói về động đất không đuợc đề cập ở đoạn 3?

A. Mức độ tàn phá của phần lớn động đất nhu thế nào. (Nhỏ, chỉ có thể quan sát bằng thiết bị khoa học.)

B. Những cơn động đất mạnh diễn ra với tần suất như thế nào.

C. Chúng thường giết bao nhiêu người, (hàng nghìn người.)

D. Chúng có thể gây ra những dạng tàn phá nào. (Phá hủy công trình, cầu và những công trình khác, giết

hàng nghìn người và gây biến dạng mặt đất.)

=> Đoạn 3 không đề cập đến “Những cơn động đất mạnh diễn ra với tần suất như thế nào.”

Chọn đáp án là: B


Câu 29:

 Which of the following statements does paragraph 1 support?

Xem đáp án

Đoạn 1 ủng hộ ý nào sau đây?

A. Sóng thần xảy ra là kết quả của động đất.              B. Động đất gây nhiều phá hủy hơn sóng thần.

C. Loại thảm họa tự nhiên dữ dội nhất là động đất. D. Động đất thường xảy ra sau khi diễn ra sau sóng thần.

Dẫn chứng: Đoạn thứ nhất, dòng cuối cùng: “... tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.”

Tạm dịch: Sóng thần là kết quả trực tiếp của động đất và không thể xảy ra nếu không có động đất.

Chọn đáp án là: A


Câu 30:

The word "it" in bold in paragraph 2 refers to___________.

Xem đáp án

Từ “it” ở đoạn 2 ám chỉ đến

the mantle: lớp trung gian Trái Đất                              the crust: vỏ Trái Đất

the Earth: Trái Đất                                                       the core: lõi Trái Đất

Dẫn chứng: Instead, it is comprised of a number of plates. There are a few enormous plates and many smaller ones.

Chọn đáp án là: B


Câu 31:

Based on the passage, what is probably true about tsunamis?

Xem đáp án

Theo bài đọc, điều nào đùng về sóng thần?

A. Chúng có thể di chuyển nhanh với vận tốc âm thanh.

B. Chúng không thể phá hủy những con tàu ngoài khơi.

C. Chúng có thể gây chết người với những người ở gần bờ.

D. Chúng giết nhiều người mỗi năm hơn động đất.

Dẫn chứng: Đoạn cuối cùng: “Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - one more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people.”

Tạm dịch: Vài phút sau, con sóng thần đến. Một con sóng thần lớn, có thể cao hon 10 mét, có thể vào rất sâu trong bờ. Và khi điều đó xảy ra, nó sẽ cuốn trôi đất đai, phá hủy nhà cửa công trình và giết rất nhiều người.

Chọn đáp án là: C


Câu 32:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions

Since water is the basis of life, composing the greater part of the tissues of all living things, the crucial problem of desert animals is to survive in a world where sources of flowing water are rare. And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Uncompromising as it is, the desert has not eliminated life but only those forms unable to withstand its desiccating effects. No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat. Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest. Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology. None could survive if, like mad dogs and Englishmen, they went out in the midday sun; many would die in a matter of minutes. So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground, emerging to hunt only by night. The surface of the sun-baked desert averages around 150 degrees, but 18 inches down the temperature is only 60 degrees.

Question 32: The author mentions all the following as examples of the behavior of desert animals EXCEPT

Xem đáp án

Tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây như là những ví dụ về hành vi của động vật sa mạc trừ

A. chúng thận trọng và yên tĩnh                                  B. chúng ngủ vào ban ngày

C. chúng đào nhà dưới lòng đất                                  D. chúng ồn và hiếu chiến

Thông tin:

- Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth.

- So most of them pass the burning hours asleep in cool, humid burrows underneath the ground Chỉ có đáp án D không chính xác

Chọn D


Câu 33:

We can infer from the passage that

Xem đáp án

Chúng ta có thể suy luận từ đoạn văn rằng

A. động vật khỏe mạnh sống lâu hơn                 B. sinh vật sống thích nghi với môi trường xung quanh

C. cuộc sống sa mạc đầy màu sắc và đa dạng    D. nước là nền tảng của cuộc sống sa mạc

Thông tin: Having adapted to their austere environment, they are as healthy as animals anywhere else in the word. The secret of their adjustment lies in the combination of behavior and physiology.

Chọn B


Câu 34:

According to the passage, creatures in the desert

Xem đáp án

Theo đoạn văn, những sinh vật sa mạc

A. nhỏ hơn và nhanh hơn so với động vật rừng

B. hoạt động mạnh hơn trong ngày so với những sinh vật trong rừng rậm

C. sinh sống trong một môi trường dễ thích nghi

D. không khoẻ như những sinh vật ở nơi khác trên thế giới

Thông tin:

- Few large animals are found.

- Since desert country is open, it holds more swift-footed running and leaping creatures than the tangled forest.

Chọn A


Câu 35:

The phrase “those forms” in the passage refers to all of the following EXCEPT
Xem đáp án

Cụm từ "những thể sống" trong đoạn văn đề cập đến tất cả những loài sau đây trừ

A. động vật da ẩm                                                       B. nhiều động vật lớn

C. động vật yêu nước                                                  D. chó sói đồng cỏ và linh miêu

Thông tin: No moist- skinned, water-loving animals can exist there. Few large animals are found. The giants of the North American desert are the deer, the coyote, and the bobcat.

Chọn A


Câu 36:

The word “them” means

Xem đáp án

Từ "them" có nghĩa là

A. động vật                            B. phút                          C. con người                          D. nước

Từ “them” chỉ các loài động vật sống ở sa mạc

Chọn A


Câu 37:

The word “emaciated” in the passage mostly means

Xem đáp án

Từ "emaciate" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là

A. hoang dại                           B. không thể quản lý    C. khéo léo                             D. không khoẻ mạnh "emaciate": gầy, không khoẻ mạnh

Thông tin: Its population is largely nocturnal, silent, filled with reticence, and ruled by stealth. Yet they are not emaciated.

Tạm dịch: Dân số sống về đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên, chúng không gầy yếu.

Chọn D


Câu 38:

Man can hardly understand why many animals live their whole life in the desert, as
Xem đáp án

Con người khó có thể hiểu tại sao nhiều loài động vật sống cả đời trong sa mạc, vì

A. nước là một phần thiết yếu của sự tồn tại của nó

B. rất ít loài động vật lớn được tìm thấy trong sa mạc

C. các nguồn nước chảy rất hiếm ở sa mạc

D. nước tạo nên phần lớn các mô của sinh vật

Thông tin: Since water is the basis of life […]And since man’s inexorable necessity is to absorb large quantities of water at frequent intervals, he can scarcely comprehend that many creatures of the desert pass their entire lives without a single drop.

Chọn A


Câu 39:

The title for this passage could be

Xem đáp án

Tiêu đề cho đoạn này có thể

A. "Cuộc sống của con người trong môi trường sa mạc"       B. “Thực vật ở sa mạc”

C. "Cuộc sống của động vật trong môi trường sa mạc"          D. "Cuộc sống dưới lòng đất"

Chọn C

Dịch bài đọc:

Nước là khởi nguồn của sự sống, nó cấu tạo nên phần lớn các tế bào của sinh vật, vấn đề quan trọng của các sinh vật ở sa mạc là tồn tại trong môi trường khan hiếm nước. Và bởi vì nhu cầu cấp thiết và không thay đổi của con người là hấp thụ lượng lớn nước trong những khoảng thời gian thường xuyên, họ hiếm khi hiểu được rằng có rất nhiều sinh vật ở sa mạc không mất giọt nước nào trong suốt quá trình sống.

Một điều chắc chắn là sa mạc không diệt đi sự sống mà chỉ những thể sống không thể chịu được ảnh hưởng của sự khô hạn. Không có bộ da ẩm, động vật ưa nước có thể sống ở đây. Chỉ có thể thấy vài động vật to lớn: sa mạc Bắc Mĩ có hươu, chó sói đồng cỏ và linh miêu. Vì sa mạc là lãnh địa rộng lớn, nhiều loài thú chân nhanh, chạy nhảy nhiều tồn tại đông hơn so với các loài ở rừng rậm. Dân số sống về đêm, im lặng, tràn ngập sự trầm lặng, và cai trị bằng sự im ắng. Tuy nhiên, chúng không gầy yếu.

Đã thích nghi với môi trường khắc nghiệt, chúng khỏe mạnh giống như động vật ở bất cứ nơi nào khác trên thế giới. Bí mật của sự điều chỉnh của chúng nằm ở sự kết hợp của hành vi và sinh lý học. Không ai có thể sống sót nếu, giống như những con chó điên và những người Anh, chúng đi ra ngoài vào buổi giữa trưa; nhiều trong số chúng sẽ chết chỉ trong vài phút. Vì vậy, hầu hết chúng vượt qua những giờ nóng thiêu cháy trong những hang ổ mát mẻ, ẩm ướt bên dưới mặt đất, chỉ săn vào ban đêm. Bề mặt của sa mạc bị nắng hun đốt trung bình khoảng 150 độ, nhưng 18 inch ở phía dưới nhiệt độ chỉ là 60 độ.

Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

According to anthropologists, people in pre-industrial societies spent 3 to 4 hours per day or about 20 hours per week doing the work necessary for life. Modern comparison of the amount of work performed per week, however, began with the Industrial Revolution (1760-1840) when 10 to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm. Even with extensive time devoted to work, however, both incomes and standards of living were low. As incomes rose near the end of the Industrial Revolution, it became increasingly common to treat Saturday afternoons as a half-day holiday. The half- day holiday had become standard practice in Britain by the 1870s, but did not become common in the United States until the 1920s.

In the United States, the first third of the twentieth century saw the workweek move from 60 hours per week to just under 50 hours by the start of the 1930s. In 1914 Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.

The Depression years of the 1930s brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours. In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States. Adjustments in various places, however, show that this standard is not immutable. In 1987, for example, German metalworkers struck for and received a 37.5-hour workweek; and in 1990 many workers in Britain won a 37-hour week. Since 1989, the Japanese government has moved from a 6 to a 5-day workweek and has set a national target of 1,800 work hours per year for the average worker. The average amount of work per year in Japan in 1989 was 2,088 hours per worker, compared to 1,957 for the United States and 1,646 for France.

Question 40: What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Tại sao người dân trong các xã hội tiền công nghiệp làm việc vài giờ mỗi tuần

B. Những thay đổi đã diễn ra với số giờ mà mọi người làm việc mỗi tuần

C. So sánh số giờ làm việc một năm trong một số ngành công nghiệp

D. Điều kiện làm việc trong Cách mạng Công nghiệp.

Chọn B


Câu 41:

Compared to preindustrial times, the number of hours in the workweek in the nineteenth century

Xem đáp án

So với thời kỳ tiền công nghiệp, số giờ trong tuần làm việc trong thế kỷ XIX

A. không đổi                          B. giảm nhẹ                   C. giảm đáng kể                     D. tăng lên đáng kể

Thông tin: Modern comparison of the amount of work performed per week, however, began with the Industrial Revolution (1760-1840) when 10 to 12-hour workdays with six workdays per week were the norm.

Chọn D


Câu 42:

The word "henceforth" in line 11 is closest in meaning to

Xem đáp án

Từ "henceforth" dòng 11 gần nhất có nghĩa là

A. cuối cùng                                                                 B. trong một khoảng thời gian ngắn

C. từ thời điểm đó trở đi                                              D. thỉnh thoảng, nhân dịp

"henceforth" = from that time on: từ đó trở đi

Thông tin: In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday.

Tạm dịch: Năm 1926, ông tuyên bố rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa vào ngày thứ bảy.

Chọn C


Câu 43:

The "idea" mentioned in line 13 refers to

Xem đáp án

“Ý tưởng” được đề cập trong dòng 13 đề cập đến

A. tuần làm việc 60 giờ

B. giảm chi phí ô tô

C. giảm thời gian làm việc tại một số nhà máy ô tô

D. những lời chỉ trích Ford của United States Steel và Westinghouse

Thông tin: In 1914 Henry Ford reduced daily work hours at his automobile plants from 9 to 8. In 1926 he announced that henceforth his factories would close for the entire day on Saturday. At the time, Ford received criticism from other firms such as United States Steel and Westinghouse, but the idea was popular with workers.

Tạm dịch: Năm 1914 Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại nhà máy ô tô của ông từ 9 xuống 8. Năm 1926, ông tuyên bố rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa vào ngày thứ bảy. Vào thời điểm đó, Ford nhận được những lời chỉ trích từ các hãng khác như United States Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này lại phổ biến với người lao động.

Chọn C


Câu 44:

What is one reason for the change in the length of the workweek for the average worker in the United States during the 1930's?

Xem đáp án

Một lý do để thay đổi thời lượng của tuần làm việc đối với một công nhân trung bình Hoa Kỳ trong những năm 1930 là gì?

A. Một số người đôi khi chia sẻ một công việc duy nhất.

B. Lao động đình công ở một số nước ảnh hưởng đến chính sách lao động ở Hoa Kỳ.

C. Một số tập đoàn tăng thời lượng làm việc trong tuần.

D. Chính phủ Hoa Kỳ thiết lập một tuần làm việc 35 giờ.

Thông tin: The Depression years of the 1930s brought with them the notion of job sharing to spread available work around; the workweek dropped to a modem low for the United States of 35 hours.

Chọn A


Câu 45:

Which of the following is mentioned as one of the purposes of the Fair Labor Standards Art of 1938?

Xem đáp án

Điều nào sau đây được đề cập như là một trong những mục đích của Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng năm 1938?

A. Để ngăn cản người lao động đòi tăng lương

B. Để thiết lập một giới hạn về số giờ trong tuần làm việc

C. Cho phép nhà tuyển dụng ấn định thời gian làm việc trong tuần cho công nhân

D. Để hạn chế thương mại với các nước có tuần làm việc dài

Thông tin: In 1938 the Fair Labor Standards Act mandated a weekly maximum of 40 hours to begin in 1940, and since that time the 8-hour day, 5-day workweek has been the standard in the United States.

Chọn B


Câu 46:

The word "immutable" in line 18 is closest in meaning to

Xem đáp án

Từ "immutable" trong dòng 18 có ý nghĩa gần nhất với

A. không sánh kịp                  B. đột xuất                    C. không cần thiết                  D. không thay đổi

"immutable" = unchangeable: bất biến, không thay đổi

Thông tin: Adjustments in various places, however, show that this standard is not immutable.

Tạm dịch: Tuy nhiên, điều chỉnh những nơi khác nhau, cho thấy tiêu chuẩn này không phải là bất biến.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Theo các nhà nhân loại học, người dân các xã hội tiền công nghiệp đã dành từ 3 đến 4 giờ mỗi ngày hoặc khoảng 20 giờ mỗi tuần để làm việc cần thiết cho cuộc sống. Tuy nhiên, so sánh hiện đại về lượng công việc được thực hiện mỗi tuần, bắt đầu với Cuộc Cách mạng Công nghiệp (1760-1840) khi 10 đến 12 giờ làm việc với sáu ngày làm việc mỗi tuần là tiêu chuẩn. Tuy nhiên, ngay cả khi dành thời gian lớn cho công việc, thu nhập và mức sống đều thấp. Khi thu nhập tăng lúc gần kết thúc Cách mạng Công nghiệp, ngày càng trở nên phổ biến khi coi các buổi chiều thứ bảy như một kỳ nghỉ nửa ngày. Kỳ nghỉ nửa ngày đã trở thành tiêu chuẩn ở Anh vào những năm 1870, nhưng không trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ cho đến những năm 1920.

     Ở Hoa Kỳ, khoảng một phần ba đầu tiên của thế kỷ XX cho thấy tuần làm việc từ 60 giờ mỗi tuần giảm xuống dưới 50 giờ vào đầu những năm 1930. Năm 1914 Henry Ford giảm số giờ làm việc hàng ngày tại nhà máy ô tô của ông từ 9 xuống 8. Năm 1926, ông tuyên bố rằng từ nay các nhà máy của ông sẽ đóng cửa vào ngày thứ bảy. Vào thời điểm đó, Ford nhận được những lời chỉ trích từ các hãng khác như United States Steel và Westinghouse, nhưng ý tưởng này lại phổ biến với người lao động.

Những năm suy thoái 1930 mang đến quan điểm về chia sẻ công việc; tuần làm việc giảm xuống mức thấp ở Hoa Kỳ là 35 giờ. Năm 1938 Đạo luật Tiêu chuẩn Lao động Công bằng quy định một tuần nhiều nhất 40 giờ làm việc bắt đầu vào năm 1940, và kể từ đó, ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 5 ngày đã trở thành tiêu chuẩn ở Hoa Kỳ. Tuy nhiên, điều chỉnh ở những nơi khác nhau, cho thấy tiêu chuẩn này không phải là bất biến. Ví dụ, vào năm 1987, các thợ kim loại của Đức đã được 37,5 giờ làm việc một tuần; và vào năm 1990 nhiều công nhân ở Anh đã được 37 giờ làm việc một tuần. Kể từ năm 1989, chính phủ Nhật Bản đã chuyển từ một tuần làm việc 6 ngày thành 5 ngày và đặt ra mục tiêu quốc gia là 1.800 giờ làm việc mỗi năm cho một công nhân trung bình. Lượng công việc trung bình mỗi năm tại Nhật Bản vào năm 1989 là 2.088 giờ cho mỗi công nhân, so với 1.957 đối với Hoa Kỳ và 1.646 đối với Pháp.


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

One of the most important social developments that helped to make possible a shift in thinking about the role of public education was the effect of the baby boom of the 1950's and 1960's on the schools. In the 1920's, but especially in the Depression conditions of the 1930's, the United States experienced a declining birth rate – every thousand women aged fifteen to forty-four gave birth to about 118 live children in 1920, 89.2 in 1930, 75.8 in 1936, and 80 in 1940. With the growing prosperity brought on by the Second WorldWar and the economic boom that followed it, young people married and established households earlier and began to raise larger families than had their predecessors during the Depression. Birth rates rose to 102 per thousand in 1946, 106.2 in 1950, and 118 in 1955. Although economics was probably the most important determinant, it is not the only explanation for the baby boom. The increased value placed on the idea of the family also helps to explain this rise in birth rates. The baby boomers began streaming into the first grade by the mid-1940's and became a flood by 1950. The public school system suddenly found itself “overtaxed”. While the number of schoolchildren rose because of wartime and postwar conditions, these same conditions made the schools even less prepared to cope with the flood. The wartime economy meant that few new schools were built between 1940 and 1945. Moreover, during the war and in the boom times that followed large numbers of teachers left their profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.

Therefore, in the 1950's and 1960's, the baby boom hit an antiquated and inadequate school system. Consequently, the "custodial rhetoric" of the 1930's and early 1940's no longer made sense; that is, keeping youths aged sixteen and older out of the labor market by keeping them in school could no longer be a high priority for an institution unable to find space and staff to teach younger children aged five to sixteen. With the baby boom, the focus of educators and of laymen interested in education inevitably turned toward the lower grades and back to basic academic skills and discipline. The system no longer had much interest in offering nontraditional, new, and extra services to older youths.

Question 47: What does the passage mainly discuss?

Xem đáp án

Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?

A. Tỷ lệ sinh ở Hoa Kỳ trong những năm 1930 và 1940

B. Tác động của sự bùng nổ của trẻ lên nền giáo dục công

C. Vai trò của gia đình trong những năm 1950 và 1960

D. Nghề dạy học trong thời kỳ bùng nổ của trẻ

Chọn B


Câu 48:

The word "it" in paragraph 1 refers to____.

Xem đáp án

Từ "nó" trong đoạn 1 nói đến ____.

A. sự bùng nổ kinh tế                                                  B. Chiến tranh thế giới thứ hai

C. những năm 1930                                                     D. Hoa Kỳ

“it” đề cập đến “the Second World War”

Thông tin: With the growing prosperity brought on by the Second WorldWar and the economic boom that followed it, young people married and established households earlier and began to raise larger families than had their predecessors during the Depression.

Tạm dịch: Cùng với sự thịnh vượng ngày càng tăng của Chiến tranh Thế giới Thứ hai và sự bùng nổ về kinh tế tiếp theo nó, những người trẻ kết hôn và lập gia đình sớm hơn và bắt đầu có gia đình lớn hơn những người đi trước ở thời kỳ suy thoái.

Chọn B


Câu 49:

The word "overtaxed" in paragraph 1 is closest in meaning to____.

Xem đáp án

Chữ "overtaxed" trong đoạn 1 có ý nghĩa gần nhất với ____.

A. bị tính quá nhiều                B. cung cấp nhiều         C. rất nhiều gánh nặng           D. chuẩn bị tốt

"overtaxed" = charged too much: bị đánh thuế quá nhiều

Thông tin: The public school system suddenly found itself “overtaxed”.

Tạm dịch: Hệ thống trường công lập đột nhiên tự thấy mình "bị đánh thuế quá mức".

Chọn C


Câu 50:

The public school of the 1950s and 1960s faced all of the following problems EXCEPT
Xem đáp án

Trường công lập những năm 1950 và 1960 đã phải đối mặt với tất cả các vấn đề sau TRỪ

A. một số tòa nhà trường học không đầy đủ               B. cơ sở vật chất cũ lỗi thời

C. thiếu giáo viên                                                         D. số lượng học sinh giảm

Thông tin: Therefore, in the 1950's and 1960's, the baby boom hit an antiquated and inadequate school system.

Tạm dịch: Do đó, trong những năm 1950 và 1960, sự bùng nổ của trẻ em đã đánh vào hệ thống trường học quá cũ và không đầy đủ.

Chọn D


Câu 51:

According to the passage, why did teachers leave the teaching profession after theoutbreak of the war?

Xem đáp án

Theo đoạn văn, tại sao giáo viên lại rời bỏ giảng dạy sau khi chiến tranh nổ ra?

A. Các vị trí giảng dạy khan hiếm.                             B. Họ không hài lòng với chương trình giảng dạy.

C. Các công việc khác cung cấp lương cao hơn.        D. Họ cần phải được đào tạo lại.

Thông tin: Moreover, during the war and in the boom times that followed large numbers of teachers left their profession for better-paying jobs elsewhere in the economy.

Chọn C


Câu 52:

The word "inevitably" in paragraph 2 is closest in meaning to____.

Xem đáp án

Từ "inevitably" trong đoạn 2 có ý nghĩa gần nhất với ____.

A. không thể tránh khỏi         B. không thiên vị          C. vô lý                                   D. bất đắc dĩ

"inevitably" = unavoidably: chắc chắn, không thể tránh khỏi

Thông tin: With the baby boom, the focus of educators and of laymen interested in education inevitably turned toward the lower grades and back to basic academic skills and discipline.

Tạm dịch: Với sự bùng nổ của trẻ em, trọng tâm của các nhà giáo dục và giáo dân quan tâm đến giáo dục chắc chắn sẽ quay trở lại các bậc thấp hơn và trở lại các kỹ năng và kỷ luật cơ bản.

Chọn A


Câu 53:

Which of the following best characterizes the organization of the passage

Xem đáp án

Điều nào sau đây mô tả đúng nhất việc tổ chức đoạn văn ?

A. Đoạn thứ hai cung cấp một tường thuật hư cấu để minh họa một vấn đề được trình bày trong đoạn đầu.

B. Đoạn thứ hai lập luận chống lại một điểm được đưa ra trong đoạn đầu tiên.

C. Đoạn thứ hai giới thiệu một vấn đề không đề cập đến trong đoạn đầu

D. Đoạn thứ hai trình bày ảnh hưởng của hoàn cảnh được mô tả trong đoạn đầu tiên.

Chọn D

Dịch bài đọc:

Một trong những phát triển xã hội quan trọng nhất đã giúp làm cho việc thay đổi suy nghĩ về vai trò của giáo dục cộng đồng là ảnh hưởng của sự bùng nổ trẻ em vào những năm 1950 và 1960 đối với các trường học. Trong những năm 1920, nhưng đặc biệt là trong điều kiện suy thoái của những năm 1930, Hoa Kỳ có tỷ lệ sinh giảm - mỗi một nghìn phụ nữ tuổi từ 14 đến 40 đã sinh khoảng 118 trẻ em vào năm 1920, 89,2 năm 1930, 75,8 năm 1936, và 80 năm 1940. Cùng với sự thịnh vượng ngày càng tăng của Chiến tranh Thế giới Thứ hai và sự bùng nổ về kinh tế tiếp theo nó, những người trẻ kết hôn và lập gia đình sớm hơn và bắt đầu có gia đình lớn hơn những người đi trước ở thời kỳ suy thoái. Tỷ lệ sinh đã tăng lên 102 phần nghìn vào năm 1946, 106,2 năm 1950, và 118 năm 1955. Mặc dù kinh tế có lẽ là yếu tố quyết định quan trọng nhất, nhưng nó không phải là giải thích duy nhất cho sự bùng nổ của trẻ em. Giá trị gia tăng được đặt trên ý tưởng của gia đình cũng giúp giải thích sự gia tăng tỷ lệ sinh. Bùng nổ trẻ em bắt đầu luồn vào lớp một vào giữa những năm 1940 và trở nên ồ ạt vào năm 1950. Hệ thống trường công lập đột nhiên tự thấy mình "bị đánh thuế quá mức". Mặc dù số lượng học sinh tăng vì điều kiện chiến tranh và thời kỳ hậu chiến tranh, nhưng những điều kiện tương tự đã làm cho các trường học thậm chí chưa chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với sự ồ ạt này. Nền kinh tế chiến tranh có nghĩa là có ít trường học mới được xây dựng từ năm 1940 đến năm 1945. Hơn nữa, trong chiến tranh và trong thời kỳ bùng nổ theo sau đó một số lượng lớn giáo viên đã rời khỏi nghề để kiếm việc làm tốt hơn ở những nơi khác trong nền kinh tế.

Do đó, trong những năm 1950 và 1960, sự bùng nổ của trẻ em đã đánh vào hệ thống trường học quá cũ và không đầy đủ. Do đó, "tuyên bố giam giữ" của những năm 1930 và đầu những năm 1940 không còn ý nghĩa; đó là, không cho thanh niên từ mười sáu tuổi trở lên ra thị trường lao động bằng cách giữ họ ở trường không còn là ưu tiên cao cho một tổ chức không thể tìm thấy không gian và nhân viên để dạy trẻ nhỏ từ 5 đến 16. Với sự bùng nổ của trẻ em, trọng tâm của các nhà giáo dục và giáo dân quan tâm đến giáo dục chắc chắn sẽ quay trở lại các bậc thấp hơn và trở lại các kỹ năng và kỷ luật cơ bản. Hệ thống không còn quan tâm nhiều đến việc cung cấp các dịch vụ phi truyền thống, mới và bổ sung cho thanh thiếu niên lớn tuổi hơn.

 


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương