Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Listening: days có đáp án
-
367 lượt thi
-
7 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Listen and decide whether the sentences are True or False
So today, I’m going to talk about my daily routine. My routine is different on weekdays and weekends. I’ll tell you about my routine on weekdays.
So, I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late. When I wake up, the first thing I do is read my bible. Then, I study languages for a little while. Currently, I’m studying Indonesian. I like to study in the morning, because I feel motivated.
So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Then, I start my work. I usually start working at 7.30 am. I’m an English teacher. I teach my students. I have many different students every day. This is really fun. I love my job.
So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
During my breaks, I eat, study and hang out with my wife. My last class usually ends at 4.30 or 5.00 pm. I get off work at 5 pm. After I get off work, I eat dinner. My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home. I’m always hungry when I finish work. For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner. My wife and I eat meat, vegetables and other food.
Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days. After I exercise and eat dinner, I eat dessert. After dessert, I study languages more. Then, I spend time with my wife.
Lastly, I take a shower, brush my teeth and get ready for bed. I usually go to bed at 10 pm. So that’s my normal routine on weekdays.
1. He likes getting up late.
2. He teaches students Indonesian.
3. He always eats at home.
4. Dinner is the biggest meal of the day.
5. He usually goes to bed at 10.30 pm
1. He likes getting up late. (Anh ấy thích dậy muộn.)
Thông tin: I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late.
Tạm dịch: Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng. Tôi thích thức dậy sớm. Tôi không thích dậy muộn.
=>FALSE2. He teaches students Indonesian. (Anh ấy dạy học sinh tiếng Indonesia.)
Thông tin: I’m an English teacher. I teach my students.
Tạm dịch: Tôi là một giáo viên tiếng Anh. Tôi dạy học trò của mình.
=>FALSE3. He always eats at home. (Anh ấy luôn ăn ở nhà.)
Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home.
Tạm dịch: Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần để chúng tôi ăn ở nhà.
=>TRUE4. Dinner is the biggest meal of the day. (Bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày.)
Thông tin: For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner.
Tạm dịch: Đối với chúng tôi, bữa tối là bữa ăn lớn nhất trong ngày. Chúng tôi ăn rất nhiều cho bữa tối.
=>TRUE5. He usually goes to bed at 10.30 pm. (Anh ấy thường đi ngủ lúc 10h30 tối.)
Thông tin: I usually go to bed at 10 pm.
Tạm dịch: Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ tối.
=>FALSE
Câu 2:
Listen and answer the questions
So today, I’m going to talk about my daily routine. My routine is different on weekdays and weekends. I’ll tell you about my routine on weekdays.
So, I normally wake up at about 6 or 6.15 am. I like waking up early. I don’t like getting up late. When I wake up, the first thing I do is read my bible. Then, I study languages for a little while. Currently, I’m studying Indonesian. I like to study in the morning, because I feel motivated.
So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Then, I start my work. I usually start working at 7.30 am. I’m an English teacher. I teach my students. I have many different students every day. This is really fun. I love my job.
So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
During my breaks, I eat, study and hang out with my wife. My last class usually ends at 4.30 or 5.00 pm. I get off work at 5 pm. After I get off work, I eat dinner. My wife cooks dinner every weekdays so we eat at home. I’m always hungry when I finish work. For us, dinner is the biggest meal of the day. We eat a lot for dinner. My wife and I eat meat, vegetables and other food.
Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days. After I exercise and eat dinner, I eat dessert. After dessert, I study languages more. Then, I spend time with my wife.
Lastly, I take a shower, brush my teeth and get ready for bed. I usually go to bed at 10 pm. So that’s my normal routine on weekdays.
1. What time does he often wake up?
Anh ấy thường thức dậy lúc mấy giờ?
A. 6 giờ sáng
B. 7 giờ sáng
C. 7.30 sáng
Thông tin: I normally wake up at about 6 or 6.15 am.
Tạm dịch: Tôi thường thức dậy vào khoảng 6 giờ hoặc 6 giờ 15 sáng.
Chọn A
Câu 3:
Who cooks dinners?
Ai nấu bữa tối?
A. anh ấy
B. học sinh của anh ấy
C. vợ của anh ấy
Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays.
Tạm dịch: Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần
Chọn CCâu 6. How often does he exercise?
A. often
B. sometimes
C. always
Anh ấy tập thể dục bao lâu một lần?
A. thường xuyên
B. đôi khi
C. luôn luôn
Thông tin: Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days.
Tạm dịch: Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục hàng ngày, chỉ một số ngày.
Chọn B
Câu 4:
What does he eat first in his day?
Anh ấy ăn gì đầu tiên trong ngày của mình?
A. gạo
B. trái cây
C. thịt
Đáp án đúng: B
Thông tin: So after I study, I often eat some fruits. This is my first food of the day.
Tạm dịch: Vì vậy, sau khi học, tôi thường ăn một số loại trái cây. Đây là món ăn đầu tiên trong ngày của tôi.
Câu 5:
How long do his breaks last?
Thời gian nghỉ giữa lớp của anh ấy kéo dài bao lâu?
A. 15 phút
B. 13 phút
C. 30 phút
Đáp án đúng: C
Thông tin: So, during my work day, I have some breaks. Sometimes, I have a 30 – minute break between classes.
Tạm dịch: Vì vậy, trong ngày làm việc, tôi có một số thời gian nghỉ ngơi. Đôi khi, tôi có 30 phút giải lao giữa các tiết học.
Câu 6:
Who cooks dinners?
Ai nấu bữa tối?
A. anh ấy
B. học sinh của anh ấy
C. vợ của anh ấy
Đáp án đúng: C
Thông tin: My wife cooks dinner every weekdays.
Tạm dịch: Vợ tôi nấu bữa tối mọi ngày trong tuần
Câu 7:
How often does he exercise?
Anh ấy tập thể dục bao lâu một lần?
A. thường xuyên
B. đôi khi
C. luôn luôn
Đáp án đúng: B
Thông tin: Some days, I exercise in the evening, too. I don’t exercise every day, only some days.
Tạm dịch: Một số ngày, tôi cũng tập thể dục vào buổi tối. Tôi không tập thể dục hàng ngày, chỉ một số ngày.