Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 2 Reading có đáp án
-
374 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
This is Peter. He is twelve years old. He is a student. He .............. (1) in a big villa in the suburb of the city. There .................. (2) 4 people in his family: his parents, his younger sister and him. His father is an engineer. His mother is a teacher. And his younger sister is a pupil. There are 5 rooms .............. (3) his house: living room, kitchen, bathroom, bedroom and toilet. The living room is his ................ (4) place .............. (5) he can sit on the armchair and watch television with his family.
He .............. (1) in a big villa in the suburb of the city.
Đáp án A
Giải thích: Câu chia ở thì hiện tại đơn, chủ ngữ ngôi 3 số ít
Dịch: Anh ta sống trong một biệt thự lớn ở ngoại ô thành phố.
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Đáp án D
Giải thích: Đằng sau là danh từ đếm được số nhiều nên dùng tobe “are”
Dịch: Có 4 người trong gia đình anh ấy: bố mẹ anh ấy, em gái anh ấy và anh ấy.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Đáp án B
Giải thích: in = ở trong
Dịch: Nhà anh có 5 phòng: phòng khách, bếp, phòng tắm, phòng ngủ và nhà vệ sinh.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Đáp án A
Dịch: Phòng khách là nơi anh yêu thích nhất vì anh có thể ngồi trên ghế bành và xem tivi cùng gia đình.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the passage below
Đáp án A
Dịch: Phòng khách là nơi anh yêu thích nhất vì anh có thể ngồi trên ghế bành và xem tivi cùng gia đình.
Dịch bài đọc:
Đây là Peter. Anh ấy mười hai tuổi. Anh là một sinh viên. Anh ta sống trong một biệt thự lớn ở ngoại ô thành phố. Có 4 người trong gia đình anh ấy: bố mẹ anh ấy, em gái anh ấy và anh ấy. Cha anh ấy là một kỹ sư. Mẹ anh là giáo viên. Còn em gái anh là học trò. Nhà anh có 5 phòng: phòng khách, bếp, phòng tắm, phòng ngủ và nhà vệ sinh. Phòng khách là nơi anh yêu thích nhất vì anh có thể ngồi trên ghế bành và xem tivi cùng gia đình.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to answer these following questions
Bob is a student. This is his bedroom. He does his homework, play computer games and relax here. There is a desk, a chair, a wardrobe, a bed and a bookshelf in his room. The wardrobe is between the desk and the bed. There is a computer, ten books and five pens on his desk. There are some pictures of his family on the wall. He loves this room so much, so he cleans it regularly.
What is his name?
Đáp án A
Giải thích: Dựa vào câu: “Bob is a student.”
Dịch: Bob là một học sinh.
Câu 7:
What does Bob do in his bedroom?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “He does his homework, play computer games and relax here.”
Dịch: Cậu ấy làm bài tập, chơi điện tử và nghỉ ngơi ở đó.
Câu 8:
Where is the wardrobe?
Đáp án B
Giải thích: Dựa vào câu: “The wardrobe is between the desk and the bed.”
Dịch: Chiếc tủ quần áo ở giữa bàn học và giường ngủ.
Câu 9:
What is there in his room?
Đáp án C
Giải thích: Dựa vào câu: “There is a desk, a chair, a wardrobe, a bed and a bookshelf in his room.”
Dịch: Có 1 chiếc bàn học, 1 chiếc ghế tựa, 1 tủ quần áo, 1 chiếc giường và 1 chiếc giá sách trong phòng của anh ấy.
Câu 10:
How many pens are there in his desk?
Đáp án D
Giải thích: Dựa vào câu: “There is a computer, ten books and five pens on his desk.”
Dịch: Có 1 chiếc máy tính, 10 quyển sách, và 5 chiếc bút trên bàn học của cậu ấy.
Dịch bài đọc:
Bob là một sinh viên. Đây là phòng ngủ của cậu ấy. Cậu ấy làm bài tập về nhà, chơi trò chơi máy tính và thư giãn ở đây. Trong phòng có một cái bàn, một cái ghế, một cái tủ quần áo, một cái giường và một cái giá sách. Tủ quần áo nằm giữa bàn làm việc và giường ngủ. Có một máy vi tính, mười cuốn sách và năm cây viết trên bàn của cậu ấy. Có một số hình ảnh của gia đình cậu ấy trên tường. Cậu ấy rất thích căn phòng này, vì vậy cậu ấy đã dọn dẹp nó thường xuyên.