(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 23) có đáp án
-
210 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quần thể giao phối ngẫu nhiên nào sau đây có tần số kiểu gen không thay đổi qua các thế hệ từ P sang F1?
Chọn B
Câu 4:
Khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật được gọi là
Chọn D
Câu 5:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?
Chọn D
Câu 6:
Chọn D
Câu 7:
Chọn A
Câu 12:
Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST?
Chọn D
Câu 13:
Chọn C
Câu 14:
Trong quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào?
Chọn A
Câu 15:
Chọn B
Câu 16:
Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
Chọn D
Câu 17:
Chọn A
Câu 18:
Một số loài chim thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ
Chọn B
Câu 21:
Trong các phép lai khác dòng, ưu thế lai thường giảm dần qua các thế hệ là do
Chọn D
Câu 23:
Trong nhân tế bào, xét gen có 2 alen, alen A có 339 guanin, alen a có 400 guanin. Cho hai cá thể đều có kiểu gen Aa lai với nhau, đời con F1 xuất hiện cơ thể đột biến có 1078 xitôzin ở gen được xét. Dạng đột biến làm xuất hiện cơ thể trên có thể là
Chọn C
Câu 24:
Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra hormone glucagon. Hormone này tác động vào gan, khiến gan biến glycogen thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên mức ổn định. Nhận định nào sau đây là sai về quá trình này?
Chọn A
Câu 25:
Trong hệ tiêu hóa của người, chất nào sau đây có trong thức ăn được biến đối thành chất dinh dưỡng đơn giản mà cơ thể hấp thụ được?
Chọn A
Câu 27:
Có bao nhiêu nhân tố sau đây có thể làm thay đổi tần số alen của quần thể?
I.Đột biến.II. Chọn lọc tự nhiên.III. Di - nhập gen.
IV. Giao phối không ngẫu nhiên.V. Các yếu tố ngẫu nhiên
Chọn C
I,II. III, V đúng
Câu 28:
Một giống Ngô có alen A tạo hạt lép, để tạo thể đột biến mang kiểu gen aa có khả năng tạo hạt đầy này người ta tiến hành các bước sau:
(1) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(2) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến, gieo hạt mọc thành cây.
(3) Cho các cây kháng bệnh lai với nhau hoặc tự thụ phấn tạo dòng thuần.
Thứ tự đúng là
Chọn C
Câu 29:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
Chọn D
Chỉ có ý I đúng
Câu 30:
Trong một hồ nước ngọt, người nông dân thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Có bao nhiêu phát biểu đúng về mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này?
I. Làm tăng tính cạnh tranh giữa các loài, do đó thu được năng suất cao hơn.
II. Hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực.
III. Tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
IV.Tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài.
Đáp án B
Chỉ có ý III đúng
III. đúng. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá ăn ở 1 tầng nước khác nhau giúp tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực.
Câu 31:
Mỗi quần thể sinh vật thuộc loài A có kích thước tối thiểu là 25 cá thể. Người ta thống kê 4 quần thể của loài này ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau:
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
20 |
28 |
30 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1,5 |
4 |
0.5 |
0,7 |
Biết không có hiện tượng di - nhập cư và tỉ lệ giới tính của mỗi quần thể đều là 1: 1. Trong các quần thể trên quần thể nào có xu hướng tự điều chỉnh tỉ lệ giới tính của các quần thể luôn ổn định theo thời gian.
Đáp án A
Các quần thể I,II có kích thước trên mức tối thiểu nên có xu hướng tự điều chỉnh ổn định.
Câu 32:
Đáp án A.
(P): AaBbDd x hoa trắng à F1 có 28,125% = 9/32 đỏ và 21/32 trắng.
- Với 32 kiểu tổ hợp = 8 x 4 à cây hoa trắng P có kiểu gen dị hợp 2 cặp AaBbdd hoặc AabbDd hoặc aaBbDd.
Mỗi kiểu gen này đều cho kết quả giống nhau, giả sử (P): AaBbDd x AaBbdd.
- Lúc này, các cây hoa trắng dị hợp 2 cặp gen gồm có các kiểu gen: AaBbdd + AabbDd + aaBbDd.
à Tỉ lệ= (1/2 x 1/2 x 1/2) + (1/2 x 1/4 x 1/2) + (1/4 x 1/2 x 1/2) = 1/4 = 25%.
Câu 33:
Xét quá trình sinh tinh của cơ thể có kiểu gen XDY. Biết trong quá trình giảm phân ở một số tế bào, cặp NST thường không phân li trong giảm phân 1 và có hoán vị gen xảy ra, các quá trình khác diễn ra bình thường. Loại giao tử nào sau đây được tạo ra ở cơ thể này?
I. AB aB XD. II. Ab Ab XD. III. Ab aB Y. IV. AB ab Y.
V.aB aB Y VI. Y.
Đáp án C
Chỉ có II và V không được tạo ra
Câu 34:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người trong một dòng họ. Biết rằng mỗi một bệnh do một cặp gen quy định, trong đó có gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X gây nên, và các alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, nếu cặp vợ chồng 11 và 12 sinh con, khả năng họ sinh ra đứa con đầu lòng không bị bệnh nào là bao nhiêu?
Đáp án B.
- Thấy rằng với bệnh B, người số 2 bình thường mà có con số 6 bệnh à bệnh B không thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X; và bệnh B do gen lặn quy định.
Với bệnh A, 8 bình thường x 9 bị bệnh à 12 bình thường chứng tở bệnh A do alen lặn gây nên.
Giả sử:
A à bình thường >> a à bệnh A (thuộc NST X) và B à bình thường >> b à bệnh B.
- Với bệnh A: 11 mang kiểu gen XAY; 12 có kiểu gen XAXa.
- Với bệnh B:Do 10 là bb nên 7 phải là Bb à 11 có kiểu gen Bb; 12 có kiểu gen Bb.
à Khi 11 x 12: Bb x Bb và XAY x XAXa.
Do vậy, khả năng sinh 1 đứa con bình thường = (1 – 1/4bb) x (1 – 1/4XaY) = 9/16.
Câu 35:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
Đáp án D.
Gọi 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb,
Khi P khác nhau mà đời con có tỉ lệ 1: 2: 1 thì đây là dấu hiệu của liên kết gen hoàn toàn, kiểu hình vắng mặt có thể là 2 tính trạng lặn ab/ab hoặc 1 trong 2 dạng A-bb/aaB-.
- Các trường hợp có thể có của P:
- A đúng, vì cả 3 trường hợp đều cần ít nhất 1 cây dị hợp 2 cặp gen không có hoán vị.
- B đúng, với cụm phép lai (2) thì tỉ lệ 1 tính trạng trội thuần
- C đúng, với cụm phép lai (3) thì các cây mang kiểu hình mang một tính trạng trội chỉ có 1 loại kiểu gen (Ab/ab hoặc aB/ab)
Câu 36:
Phát biểu nào đúng khi nói về các loài tham gia trong lưới thức ăn ở hình dưới?
Đáp án D.
- Thời tiết khô hạn sẽ làm giảm lượng cỏ, kéo theo cả châu chấu và thỏ, chim sâu đều giảm; dẫn đến sự cạnh tranh của cú mèo và chim ưng tăng lên.
Câu 37:
Ở một giống gà, khi cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau ở đời con có tỉ lệ kiểu hình gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ?
Đáp án C.
- Xét chung tỉ lệ thấy 9 đen: 3 đỏ: 3 xám: 1 trắng à màu lông do 2 gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B- à Đen; A-bb à đỏ; aaB- à xám; aabb à trắng.
- Sự phân bố không đều tính trạng ở 2 giới à 1 trong 2 gen A/B thuộc vùng không tương đồng của X.
- Thấy rằng ở gà trống F2, không có dạng lông đỏ (không có dạng A-bb), nghĩa là nó không đồng thời nhận alen b nào từ F1.
Điều này chứng tỏ gen B/b nằm trên vùng không tương đồng của X, gà mái đen F1 có kiểu gen AaXBY.
(Hoặc chứng minh phản chứng: Nếu A thuộc X thì gà mái F1 có XAY, tức gà trống F2 sẽ có dạng bbXAX- có lông đỏ, điều này trái dữ kiện).
P: AAXBXB x aaXbY à F1: Aa (XBXb: XBY) à F1 x F1: (Aa x Aa) và (XBXb x XBY)
à F2: (1/4AA: 2/4Aa: 1/4aa) và (1/4XBXB: 1/4XBXb: 1/4XBY: 1/4XbY).
Tỉ lệ kiểu hình gồm: Gà trống: 3/4 đen: 1/4 xám;
Gà mái: 3/8 đen: 3/8 đỏ: 1/8 xám: 1/8 trắng.
Khi cho gà lông xám F2 giao phối với nhau: aa(1/2XBXB: 1/2XBXb) x aaXBY
Đời con có tỉ lệ kiểu gen là aa [(3/4XB: 1/4Xb) x (1/2XB: 1/2Y)]
|
3/4XB |
1/4Xb |
1/2XB |
3/8 trống, xám |
1/8 trống, xám |
1/2Y |
3/8 mái, xám |
1/8 mái, trắng |
à Tỉ lệ kiểu hình (kể cả giới tính) là 4 trống, xám: 3 mái, xám: 1 mái, trắng.
Câu 38:
Khi nói về tiến hóa của sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Ruột thừa, xương cùng của người là cơ quan thoái hóa; Ruột thừa là cơ quan tương đồng với manh tràng của thú ăn cỏ.
II.Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điếm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi.
III.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính hình thành nên các quần thế sinh vật thích nghi.
IV.Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể.
Chọn D
Câu 39:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả alen trội A và B qui định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có loại alen A qui định hoa vàng, kiểu gen chỉ có loại alen B qui định hoa tím, kiểu gen aabb qui định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng (P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết rằng, không xảy ra đột biến và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.Tỉ lệ cây hoa vàng ở F1 chiếm 14%.
II.Ở F1 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ thấp nhất.
III.Trong số các cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng (P) thì số cây hoa tím thuần chủng chiếm 60%.
IV.Nếu cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ cây hoa vàng bằng tỉ lệ cây hoa tím.
Đáp án B
Quy ước A-B-: đỏ, A-bb: vàng; aaB-: Tím: aabb: trắng
Cây hoa vàng tự thụ thu được 15% cây hoa trắng è CTQT: 0,4AAbb: 0,6 Aabb
Cấu trúc cây hoa vàng giao phấn với cây hoa tím để thu được 56% cây hoa đỏ là
0,4AAbb: 0,6 Aabb x 0,6 aaBB: 0,4 aaBb
Giao tử Ab =0,7 ab=0,3 0,8 aB: 0,2ab
I đúng
II đúng
III đúng
IV đúng
Câu 40:
Ốc bưu vàng (Pomacea canalicaluta) là loài ngoại lai xâm hại có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á. Nghiên cứu sự tác động của loài này đến các loài khác ở một quần xã ruộng lúa bản địa, người ta lập được đồ thị thể hiện ở hình sau. Một nghiên cứu khác tại quần xã này cũng cho thấy, kể từ khi có ốc bưu vàng, hàm lượng chất dinh dưỡng (các loại khoáng) trong nước đã tăng lên gấp 5 lần chỉ sau 2 tháng.
Có bao nhiêu khẳng định sau là đúng?
I. Ốc bưu vàng có ưu thế cạnh tranh cao hơn những loài họ hàng gần.
II. Dù là loài ngoại lai, ốc bưu vàng nhanh chóng trở thành loài ưu thế trong quần xã này.
III. Ốc bưu vàng làm giảm độ đa dạng trong quần xã nhưng có thể tăng năng suất lúa nước.
IV. Để hạn chế tác động xấu của ốc bưu vàng, bổ sung vật ăn thịt vào quần xã hợp lý hơn là việc đánh bắt và diệt ốc thường xuyên.
Đáp án A
I,II,IV đúng