(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Sở giáo dục và đào tạo Hà Tĩnh có đáp án
-
112 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Giống dâu tằm tam bội (3n) là thành tựu của phương pháp nào sau đây?
|
Thành tựu |
Chọn lọc nguồn biến dị tổ hợp |
Chọn lọc, lai tạo các giồng lúa, cây trồng, vật nuôi. Tạo giống có ưu thế lai cao |
Gây đột biến |
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,.. Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý. |
Công nghệ tế bào |
Lai sinh dưỡng: Cây pomato Nhân nhanh các giống cây trồng. Nhân bản vô tính: Cừu Đôly Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau |
Công nghệ gen |
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,... |
Cách giải:
Giống dâu tằm tam bội (3n) là thành tựu của phương pháp gây đột biến nhân tạo.
Chọn D.
Câu 2:
Thể song nhị bội thuộc dạng đột biến nào sau đây?
Thể song nhị bội là thể đột biến chứa bộ NST của 2 loài khác nhau.
Cách giải:
Thể song nhị bội thuộc dạng đột biến dị đa bội.
Chọn C.
Câu 3:
Nhóm nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
Nhân tố sinh thái
Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm...
Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ.
Cách giải:
Vật ăn thịt, vật kí sinh là nhân tố sinh thái hữu sinh.
Chọn D.
Câu 4:
Trong quá trình dịch mã, thành phần nào sau đây đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit?
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm.
Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
Cách giải:
mARN đóng vai trò làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Chọn D.
Câu 5:
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là
Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
Bao gồm
Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái.
VD:
Cách giải:
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới.
Chọn C.
Câu 6:
Theo quan điểm sinh thái học, đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể?
Các đặc trưng cơ bản của quần thể:
Tỉ lệ giới tính: Tỉ lệ đực/cái trong quần thể
Cấu trúc tuổi: gồm tuổi trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản.
Mật độ cá thể: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích
Kích thước: Số lượng cá thể hay khối lượng, năng lượng tích lũy trong các cá thể
Sự phân bố cá thể: gồm phân bố đều, theo nhóm và ngẫu nhiên.
Cách giải:
Tỉ lệ đực/cái là đặc trưng của quần thể, các phương án còn lại là đặc trưng của quần xã.
Chọn B.
Câu 7:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. coli, loại enzim nào có vai trò tổng hợp mạch ADN mới?
Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
ADN polimeraza có vai trò tổng hợp mạch ADN mới.
Cách giải:
Trong quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E. coli, loại enzim ADN polymeraza có vai trò tổng hợp mạch ADN mới.
Chọn A.
Câu 8:
Ở động vật, gen nằm ở vị trí nào sau đây được coi là gen ngoài nhân?
Gen trong nhân nằm trên NST
Gen ngoài nhân nằm trong ti thể, lạp thể.
Cách giải:
Gen trong ti thể được coi là gen ngoài nhân.
Chọn D.
Câu 9:
Trong cơ thể thực vật, nguyên tố khoáng nào sau đây được coi là nguyên tố vi lượng?
Các nguyên tố khoáng:
Đa lượng: C,H,O,N,S... là thành phần của các đại phân tử, cấu trúc nên tế bào.
Vi lượng: Fe, Cu, Zn, Bo...có vai trò hoạt hóa enzyme,...
Cách giải:
Trong các nguyên tố trên thì Mo là nguyên tố vi lượng.
Chọn D.10
Câu 10:
Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã là
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) |
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) |
|||||
Cộng sinh |
Hợp tác |
Hội sinh |
Cạnh tranh |
Kí sinh |
Ức chế cảm nhiễm |
Sinh vật ăn sinh vật |
+ + |
+ + |
+ 0 |
- - |
+ - |
0 - |
+ - |
Chặt chẽ |
|
|
|
|
|
|
(+): Được lợi; (-) bị hại |
Cách giải:
Đặc điểm chung của mối quan hệ hợp tác và quan hệ cộng sinh trong quần xã là cả hai loài đều có lợi.
Chọn C.
Câu 11:
Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng nào?
Đột biến cấu trúc NST
+ Mất đoạn
+ Lặp đoạn
+ Đảo đoạn
+ Chuyển đoạn
Cách giải:
Đột biến cấu trúc NST gồm những dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
Chọn C.
Câu 12:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự?
Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau.
Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự.
Cách giải:
Cặp cơ quan tương tự là: Gai xương rồng và gai hoa hồng.
Hai cơ quan này không cùng nguồn, gai xương rồng có nguồn gốc từ lá, gai hoa hồng có nguồn gốc biểu bì.
Các cặp cơ quan còn lại là cơ quan tương đồng.
Chọn B.11
Câu 13:
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim nào được dùng để gắn gen cần chuyển và thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp?
Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp của quy trình chuyển gen.
Dựa vào vai trò của restrictaza và ligaza
+ Restrictaza: Cắt giới hạn, tạo các đầu nối trên ADN.
+ Ligaza: Nối các đoạn ADN.
Cách giải:
Trong kĩ thuật chuyển gen, enzim ligaza được dùng để gắn gen cần chuyển và thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
Chọn C.
Câu 14:
Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN được gọi là
Dựa vào khái niệm của các quá trình trên.
Cách giải:
Trong tế bào, quá trình tổng hợp ARN dựa trên mạch khuôn ADN được gọi là phiên mã.
Chọn C.
Câu 15:
Theo quan điểm học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, giai đoạn hình thành nên tế bào sơ khai (protobiont) trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất là
Quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn:
- Tiến hoá hoá học: Hình thành các hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
- Tiến hoá tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
- Tiến hoá sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay.
Cách giải:
Theo quan điểm học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, giai đoạn hình thành nên tế bào sơ khai (protobiont) trong quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất là tiến hoá tiền sinh học.
Chọn B.12
Câu 16:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li nào sau đây?
Cách giải:
Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la bất thụ. Đây là ví dụ về cơ chế cách li sau hợp tử.
Chọn A.
Câu 17:
Một loài thực vật có 2n = 24. Theo lí thuyết, bộ NST của cơ thể bị đột biến thể ba (2n + 1) ở loài này gồm bao nhiêu chiếc?
Thể ba có bộ NST 2n + 1
Cách giải:
2n = 24 → 2n + 1 = 25 NST.
Chọn A.
Câu 18:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn đơn?
Phân loại hệ tuần hoàn (HTH)
HTH hở: Thân mềm, chân khớp
HTH kín:
+ HTH đơn: Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, cá
+ HTH kép: Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Cách giải:
Cá rô phi hô hấp bằng mang, có hệ tuần hoàn đơn.
Các loài còn lại có hệ tuần hoàn kép.
Chọn D.
Câu 19:
Một quần thể có cấu trúc di truyền như sau: 0,2A1A1 : 0,2A1A2 : 0,1A1A3 : 0,1A2A2 : 0,2A2A3 : 0,2A3A3. Tần số alen A1 trong quần thể là
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Tần số alen
Cách giải:
Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,2A1A1 : 0,2A1A2 : 0,1A1A3 : 0,1A2A2 : 0,2A2A3 : 0,2A3A3.
→ Tần số alen
Chọn B.
Câu 20:
Việc sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
Cách giải:
Việc sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa là ứng dụng của hiện tượng khống chế sinh học.
Chọn C.
Câu 21:
Các cặp gen Aa, Bb, Cc, Dd thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Cách viết kiểu gen nào sau đây là đúng?
Các gen cùng nhóm gen liên kết sẽ cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Cách giải:
Các cặp gen Aa, Bb, Cc, Dd thuộc cùng một nhóm gen liên kết → cách viết đúng là .
Chọn A.
Câu 22:
Trong một khu vườn trồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2. Kích thước của quần thể X này là
Áp dụng công thức: Kích thước của quần thể = mật độ × diện tích khu phân bố.
Cách giải:
Trong một khu vườn trồng cỏ có diện tích 20m2, quần thể của loài X có mật độ 2 cá thể/1m2.
Kích thước của quần thể X này là 2 × 20 = 40 cá thể.
Chọn C.
Câu 23:
Ở người, gen lặn a nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y, gây bệnh mù màu. Alen A quy định không bị bệnh này. Trong một gia đình, người bố không bị mù màu, người mẹ bị mù màu, theo lí thuyết, khi nói về kiểu hình ở đời con, dự đoán nào sau đây đúng?
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Xác định kiểu gen của P → kiểu hình đời con.
Cách giải:
Bố bình thường × mẹ bị bệnh: XAY × XaXa → XAXa: XaY
→ Tất cả con trai đều bị mù màu, tất cả con gái đều không bị mù màu.
Chọn A.
Câu 24:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với những nhân tố còn lại?
Các nhân tố tiến hóa:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.ọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào. Thay đổi tần số alen mạnh và đột ngột.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen.
Cách giải:
Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm, chậm hơn so với các nhân tố khác.
Chọn C.
Câu 25:
Bộ ba mã hóa trên mARN có trình tự là 5’AGG3’. Theo lí thuyết, bộ ba đối mã tương ứng trên tARN có trình tự là
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Bộ ba mã hóa trên mARN: 5’AGG3’
Bộ ba đối mã trên tARN: 3’UXX5’ hay 5’XXU3’.
Chọn D.
Câu 26:
Ở người, khi áp suất thẩm thấu của máu tăng cao, loại hoocmôn nào sau đây được tiết ra nhiều làm tăng tốc độ tái hấp thu nước ở ống thận, góp phần cân bằng áp suất thẩm thấu máu?
Dựa vào vai trò của các hormone:
+ Testosterone: Hình thành các đặc điểm giới tính ở người nam.
+ ADH: chống bài niệu.
+ Glucagon: Chuyển glycogen → glucose → tăng đường huyết.
+ Insulin: Chuyển glucose → glycogen → giảm đường huyết.
Cách giải:
Ở người, khi áp suất thẩm thấu của máu tăng cao, hormone ADH được tiết ra nhiều làm tăng tốc độ tái hấp thu nước ở ống thận, góp phần cân bằng áp suất thẩm thấu máu.
Chọn B.15
Câu 27:
Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để tổng hợp cacbohidrat và giải phóng oxi từ khí CO2 và H2O
Phương trình:
2 pha của quá trình quang hợp
Pha sáng: giống nhau ở các nhóm TV,
Pha tối: Khác nhau ở các nhóm thực vật.
Cách giải:
Phát biểu sai về quang hợp là D, các sinh vật có chất diệp lục trong tế bào có thể quang hợp.
Chọn D.
Câu 28:
Hoạt động nào sau đây không phải là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính?
Nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính chính là các hoạt động tạo ra nhiều khí CO2 vào khí quyển.
Cách giải:
Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc không phải là nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính vì cây xanh giúp cân bằng lượng CO2, O2 trong khí quyển.
Chọn B.
Câu 29:
Một lưới thức ăn đơn giản được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, sinh vật sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là
Sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Cách giải:
Trong lưới thức ăn trên thì thực vật là sinh vật sản xuất thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
Chọn C.
Câu 30:
Ở một loài lưỡng bội, xét một gen nằm trên NST thường có 5 alen. Theo lý thuyết, một cơ thể bình thường có thể có tối đa bao nhiêu loại alen của gen này?
Cơ thể lưỡng bội có bộ NST 2n (mỗi cặp NST tương đồng có 2 chiếc)
Cách giải:
Quần thể có 5 alen nhưng trong 1 cơ thể lưỡng bội có tối đa 2 alen của gen đó.
Chọn A.
Câu 31:
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, các gen phân li độc lập, quá trình giảm phân xảy ra bình thường, theo lí thuyết, phép lai P: AaBb × AaBb sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là:
Viết phép lai.16
Cách giải:
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ KH: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb.
Chọn A.
Câu 33:
Theo quan điểm sinh thái học, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Trong một chuỗi thức ăn, vật ăn thịt và con mồi không thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
II. Trong lưới thức ăn, mỗi loài ăn thịt chỉ thuộc một bậc dinh dưỡng nhất định.
III. Theo thời gian, con mồi sẽ dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
IV. Mỗi loài vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi làm thức ăn.
Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng
Lưới thức ăn: Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
Đọc kĩ các phát biểu.
Cách giải:
I đúng.
II sai, trong 1 lưới thức ăn thì nhiều loài ăn thịt có thể thuộc 1 hoặc nhiều bậc dinh dưỡng.
III sai, số lượng con mồi và vật ăn thịt chi phối nhau, con mồi sẽ không bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn.
IV sai, mỗi loài vật ăn thịt có thể dùng nhiều loài khác làm thức ăn. VD: Hổ ăn hươu, nai,...
Chọn A.17
Câu 34:
Ở người, xét cặp alen A và a nằm trên NST số 21. Trong một gia đình, người bố có kiểu gen Aa, người mẹ có kiểu gen AA sinh được một đứa con mắc hội chứng Đao (có 3 NST số 21). Giả sử không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Thể ba được tạo ra từ sự kết hợp giữa giao tử n +1 và giao tử n.
Cách giải:
Phát biểu sai là B, không thể kết luận nguyên nhân gây bệnh Đao ở con là từ mẹ.
Có thể do rối loạn trong phân li NST khi hình thành tinh trùng ở bố.
Chọn B.
Câu 35:
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Cách giải:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Kết luận |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Ổn định |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Phát triển |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Suy thoái |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Suy thoái |
A sai, quần thể 1 thuộc dạng quần thể ổn định.
B sai, quần thể 3 có số lượng cá thể giảm → mật độ giảm.
C sai, quần thể 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
D đúng.
Chọn D.
Câu 37:
Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh bạch tạng, do một trong hai alen của một gen gen nằm trên NST thường quy định. Cho rằng không phát sinh đột biến mới trong phả hệ.
Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
Bước 1: Dựa vào cặp vợ chồng 3,4 để biện luận tính trội lặn của alen gây bệnh.
Bước 2: Quy ước gen, xác định kiểu gen của những người trong phả hệ.
Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
Bố mẹ 3, 4 bình thường sinh con 8 bị bệnh → bệnh do gen lặn quy định.
- Quy ước A: Không bị bạch tạng, a: Bị bạch tạng → Tất cả các cá thể bị bệnh đều có kiểu gen aa.
Xét các phát biểu:
A sai.
Kiểu gen của 6 là Aa; 3 và 4 có kiểu gen Aa → Xác suất kiểu gen của 7: 1/3AA :2/3Aa
→ Xác suất cá thể 6 và 7 có kiểu gen giống nhau (đều là Aa) là 2/3.
B đúng.
- Các cá thể đã xác định được kiểu gen gồm:
+ Cá thể: 1, 8, 10, 14 có kiểu gen aa
+ Các cá thể: 3, 4, 5, 6, 9, 13 đều có kiểu gen Aa do có bố hoặc mẹ hoặc con bị bệnh.
→ Đã xác định được kiểu gen của 10 cá thể trong phả hệ.
C đúng.
D đúng. Các cá thể 1, 8, 10, 14 có kiểu gen giống nhau, đều là aa.
Chọn A.19
Câu 38:
Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một
khoảng trống có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này không cho động vật xâm nhập và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực theo thời gian, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu được mô tả trong đồ thị sau:
Hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
II. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Quan sát, phân tích đồ thị và xét các phát biểu.
Cách giải:
I. Sai. Vì từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 2, số lượng loài thực vật tăng, nhưng giai đoạn 3 số lượng loài thực vật giảm dần.
II. Đúng. Vì trong giai đoạn 1, số lượng loài tăng nên ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
III. Đúng. Vì trong giai đoạn 2, số lượng loài tăng lên đạt cực đại nên mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
IV. Đúng. Ở giai đoạn 3, số lượng loài thực vật giảm dần, không phải do động vật xâm lấn, do vậy nguyên nhân một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế sự phát triển của loài khác.
Chọn C.
Câu 39:
Sự hình thành sắc tố cánh hoa ở một loài thực vật được mô tả trong sơ đồ sinh hóa sau đây:
Prôtêin A ức chế sự biến đổi sắc tố vàng thành sắc tố đỏ. Prôtêin B ức chế hoạt động của prôtêin A. Các gen A và B nằm trên các NST khác nhau, các alen lặn a và b đều không tổng hợp được prôtêin.
Cho các cá thể (P) có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 5 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cá thể P có kiểu hình hoa đỏ.
III. Cây hoa vàng có kiểu gen chứa ít nhất 1 alen A.
IV. F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ : 7 hoa vàng.
Từ sơ đồ và dữ liệu đề bài → Kiểu gen quy định các kiểu hình.
Viết phép lai P.
Xét các phát biểu.
Cách giải:
Từ sơ đồ sinh hóa ta có kiểu gen quy định các kiểu hình như sau:
A-B-, aa -- : Hoa đỏ; A- bb: Hoa vàng.
P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
Xét các phát biểu
I sai. Số kiểu gen quy định hoa đỏ là 2(A-) × 2(B-) +3 aa(BB,Bb,bb) =7 kiểu gen.
II đúng. Các cá thể P có kiểu gen AaBb cho kiểu hình hoa đỏ.
III đúng. Các cá thể hoa vàng có kiểu gen A-bb → chứa ít nhất một alen A.
IV sai. Fl có tỉ lệ kiểu gen: 9 A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb → tỉ lệ kiểu hình là 13 hoa đỏ : 3 hoa vàng.
Có 2 phát biểu đúng.
Chọn C.
Câu 40:
Bảng 1 mô tả hàm lượng mARN và prôtêin tương đối của gen Z thuộc operon Lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có Lactôzơ. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon Lac.
Bảng 1
|
Có Lactôzơ |
Không có Lactôzơ |
||
|
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Lượng mRNA |
Lượng protein |
Chủng 1 |
100% |
100% |
0% |
0% |
Chủng 2 |
100% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 3 |
0% |
0% |
0% |
0% |
Chủng 4 |
100% |
100% |
100% |
100% |
Khi nói về các chủng 2, 3, 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chủng 2 bị đột biến ở vùng P hoặc vùng O.
II. Chủng 3 có thể bị đột biến hỏng vùng P.
III. Chủng 4 có thể bị đột biến mất vùng O.
IV. Đột biến mất cặp nucleotide ở gen điều hòa R sẽ tạo ra kiểu hình giống như chủng 2.
Operon Lac có 3 thành phần:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Môi trường không có lactose |
Môi trường có lactose |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản phiên mã |
- Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Lactose làm bất hoạt protein ức chế - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc |
Operon không hoạt động |
Operon hoạt động |
Môi trường không có Lactose Vùng O liên kết với protein ức chế Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi động (P) |
Môi trường có Lactose Vùng vận hành (O) được tự do Vùng khởi động (P) hoạt động bình thường |
Cách giải:
Có 2 phát biểu đúng, đó là phát biểu II và III.
I. Sai. Trong điều kiện có Lactôzơ, chủng 2 vẫn tổng hợp được mARN nhưng không tổng hợp được prôtêin
→ Đột biến xảy ra ở các gen cấu trúc, không thể xảy ra ở vùng P hoặc vùng O.
II. Đúng. Chủng 3 không tổng hợp được mARN ngay cả khi có Lactôzơ và không có Lactôzơ → nhiều khả năng chủng này bị đột biến hỏng vùng P, ARN polymeraza không bám vào được vùng P nên không thể phiên mã được.
III. Đúng. Chủng 4 có thể tổng hợp mARN ngay cả khi không có Lactôzơ → có thể đã bị đột biến mất vùng O, làm cho tế bào mất khả năng ức chế phiên mã.
Chọn A.