Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học (2023) Đề thi thử KHTN Trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng có đáp án

(2023) Đề thi thử KHTN Trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng có đáp án

(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Kiến Thụy, Hải Phòng có đáp án (Đề 2)

  • 114 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 50 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Hiện tượng di truyền chéo liên quan đến các tính trạng do
Xem đáp án

Phương pháp:

Khái niệm di truyền thẳng hay chéo phụ thuộc vào:

+ Nếu gen nằm trên Y không alen tương ứng trên X thì là di truyền thẳng.

+ Nếu gen nằm trên X không có alen tưởng ứng trên Y thì là di truyền thẳng.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn D.


Câu 2:

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân tạo giao tử Ab với tỉ lệ 1/4
Xem đáp án

Phương pháp:

Xem xét từng đáp án.

Cách giải:

Dựa vào đáp án AaBb cho giao tử Ab 1/4.

Chọn B.

Câu 3:

Gen đa hiệu là hiện tượng
Xem đáp án

Phương pháp:

Gen đa hiệu là hiện tượng mà một gen có thể tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng khác nhau.

Cách giải:

Dựa vào khái niệm trong phương pháp.

Chọn A.


Câu 4:

Ở nhóm động vật nào sau đây, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
Xem đáp án

Phương pháp:

Con cái XY; con đực XX gặp ở lớp chim và lớp sâu bọ.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn C.


Câu 6:

Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 locus gen, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn, ba gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho 2 cây P giao phấn với nhau tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 2 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Xem đáp án

Phương pháp:

P: giao phấn tạo 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 3 tính trạng có 5 kiểu gen. Suy ra kiểu gen của P

là: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\) hoặc \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}dd\) hoặc \(Ab\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}dd\) hoặc \(aBDd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\)

Cách giải:

Từ các kiểu gen của P, ta suy ra được có 6 kiểu gen chứa 2 alen trội.

Chọn C.

Câu 7:

Một loài côn trùng, xét 1 gen nằm trên NST thường quy định màu mắt gồm 2 alen, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có 10% cá thể mắt trắng, qua quá trình sinh sản đã thu được F1 có 20% cá thể mắt trắng. Biết ở quần thể của loài này, chỉ những cá thể có cùng màu mắt giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với những cá thể có màu mắt khác và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Nếu những cá thể mắt đỏ ở thế hệ F1 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F2
Xem đáp án

Phương pháp:

Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 thông qua tần số alen của P

Quần thể có thành phần kiểu gen: P: xAA:yAa:0,1aa

Tần số alen F1: pA=; pa = 1 - pA

Bước 3: Cho các cá thể mắt đỏ ở F1 giao p x + \(\frac{y}{2}\)  phối ngẫu nhiên và tính tỉ lệ kiểu hình ở đời con

Cách giải:

[\({\left[ {\frac{x}{{\left( {0,9 - x} \right).2}}/\left( {\frac{1}{2}AA:\frac{1}{2}Aa} \right)} \right]^2}\)

P: 1-xAA:xAa:0,1aa

F1: 0,2aa = 0,1aa + 0,9 . ? x = 0,6 (Do các cây hoa đỏ giao phấn với nhau).

P: 0,3AA:0,6Aa:0,1aa.

? F1: 0,4AA:0,4Aa:0,1aa.

Các cây hoa đỏ F1: ? F2 có: 15 đỏ: 1 trắng.

Chọn A.


Câu 8:

Trong tế bào nhân thực, loại axit nucleic nào sau đây có cấu tạo 1 mạch đơn dạng thẳng và không có cặp nucleotit bổ sung?
Xem đáp án

Phương pháp:

Cấu trúc mạch đơn thẳng không có Nu bổ sung là cấu trúc của mRNA.

Chọn B.


Câu 9:

Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

Nắm bắt được ý nghĩa của các kiểu phép lai.

Cách giải:

Để phát hiện vị trí của một gen quy định tính trạng nằm trên NST thường, trên NST giới tính hay trong tế bào chất, người ta dùng phương pháp lai thuận nghịch.

Lai phân tích dùng để xác định kiểu gen của kiểu hình lặn.

Tự thụ phấn hay giao phối cận huyết thì thường dùng để tạo dòng thuần.

Chọn C.

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây về đột biến gen là sai?
Xem đáp án

Phương pháp:

Dùng phương pháp loại trừ.

Cách giải:

Các ý A,C,D đúng.

Ý B sai là vì đột biến thay thế có thể làm thay đổi cấu trúc của phân tử protein chứ không phải luôn làm thay đổi.

Chọn B.


Câu 11:

Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
Xem đáp án

Phương pháp:

Tự thụ phấn giúp tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp hay phân hóa các dòng thuần khác nhau.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn D.


Câu 12:

Một nhóm nghiên cứu thực hiện thí nghiệm để kiểm chứng mô hình nhân đôi ADN ở vùng nhân của tế bào nhân sơ. Họ đã nuôi một số vi khuẩn E-coli trong môi trường chỉ có nitơ đồng vị nặng (15N). Sau đó, họ chuyển vi khuẩn sang nuôi tiếp 5 thế hệ ở môi trường chỉ có nitơ đồng vị nhẹ (14N). Biết số lần nhân lên của các vi khuẩn E-coli trong các ống nghiệm là như nhau. Tách ADN sau mỗi thế hệ và thu được kết quả như hình dưới đây. Cho biết X là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 15N; Y là vị trí của ADN chứa 1 mạch 14N và 1 mạch 15N; Z là vị trí của ADN chứa cả hai mạch 14N.

Media VietJack

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Thí nghiệm trên đã kiểm chứng quá trình nhân đôi ADN theo nguyên tắc bản bảo toàn.

II. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có hai mạch ADN chứa 15N ở mỗi thế hệ.

III. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Z là 1/8.

IV. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 1/16.

Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận xét sự thay đổi về tỉ lệ phân bố của các vạch.

Xem xét từng ý hỏi.

Cách giải:

I. Đúng.

II. Sai. Nếu 2 vi khuẩn E-coli được nuôi với các điều kiện thí nghiệm như trên thì luôn có 4 mạch AND chứa 15N ở mỗi thế hệ.

III. Sai. Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa ADN ở vị trí Y là 25% :2 = 1/8.

IV. Đúng. Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ ADN ở vị trí Y chiếm 25%: 22 = 1/16.

Chọn B.


Câu 14:

Alen B ở sinh vật nhân thực có 900 nuclêôtit loại ađênin và có tỉ lệ \(\frac{A}{G} = \frac{3}{2}\) . Alen B bị đột biến thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G - X trở thành alen b, tổng số liên kết hiđrô của alen b là
Xem đáp án

Phương pháp:

Tìm số Nu từng loại của gen B, suy ra số Nu từng loại của gen b.

Cách giải:

Số Nu từng loại của gen B: G=X=600; A=T=900.

Số Nu từng loại của gen b: G=X=601; A=T=899.

Số lk H của gen b là: 3.601+2.899=3601.

Chọn C.


Câu 15:

Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực. Sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là
Xem đáp án

Phương pháp:

Media VietJack

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn A.


Câu 16:

Hình vẽ sau mô tả 2 cặp NST thường đã nhân đôi trong giảm phân. Các alen của 3 gen A, B và C được kí hiệu bên dưới.

Media VietJack

Khi kết thúc giảm phân, loại giao tử nào trong các loại giao tử sau chiếm tỉ lệ nhỏ nhất nhất?

Xem đáp án

Phương pháp:

Loại giao tử hoán vị có tỉ lệ nhỏ nhất.

Cách giải:

Ta có 2 loại giao tử liên kết A1B2 và A2B1. Khác những loại này thì là giao tử hoán vị.

Chọn A.

Câu 17:

Xét 1 gen A có 2 alen là A và a, một quần thể đang cân bằng di truyền và tần số A là 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ
Xem đáp án

Phương pháp:

Tỉ lệ kiểu gen Aa trong quần thể = 2 . alen A . alen a.

Cách giải:

Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 . 0,6 . 0,4 = 0,48.

Chọn D.


Câu 18:

Đột biến gen thường dễ phát sinh trong quá trình nào dưới đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến gen là những thay đổi trong cấu trúc của gen, do đó thường xuất hiện trong quá trình nhân đôi.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn B.


Câu 21:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 25%, biết gen trội là trội hoàn toàn?
Xem đáp án

Phương pháp:

Nhận biết được phép lai của mendel.

Cách giải:

P dị hợp F1 cho kiểu hình lặn có tỉ lệ 25%.

Chọn A.


Câu 22:

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
Xem đáp án

Phương pháp:

Dị hợp là mang 2 alen khác nhau của cùng 1 gen, dựa vào phương pháp.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn B.


Câu 23:

Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit 3’… TXG XXT GGA TXG …5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là:
Xem đáp án

Phương pháp:

Dùng nguyên tắc bổ sung T – rA; A-rU; G- rX; X- rG.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn A.


Câu 24:

Bộ phận làm nhiệm vụ hút nước và muối khoáng ở rễ là
Xem đáp án

Phương pháp:

Cấu tạo của rễ gồm 4 phần:

- Miền chóp rễ: Bảo vệ rễ, tiết chất nhầy, giúp rễ đâm sâu, lan rộng.

- Miền phân chia: Mang các tế bào mô phân sinh có khả năng phân chia.

- Miền sinh trưởng: Các tế bào sinh trưởng theo chiều dài.

- Miền lông hút: chứa các tế bào lông hút, đảm nhiệm vai trò hút nước và khoáng.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn B.


Câu 26:

Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn?
Xem đáp án

Phương pháp:

Động vật có dạ dày 4 ngăn là động vật nhai lại.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn D.


Câu 27:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, ở Fa không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

AAxaa ? 100%

Aa x aa ? 1/2 A_ : 1/2 aa.

Cách giải:

Tỉ lệ cây hoa tím không thể = 3/8.

Chọn B.


Câu 28:

Pha tối trong quang hợp của các nhóm thực vật C3, C4 và CAM đều có chung đặc điếm nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

Dựa vào kiến thức SGK.

Cách giải:

Cả 3 loài thực vật C3,C4,CAM đều trải qua chu trình Cancil trong pha tối quang hợp.

Chọn A.


Câu 29:

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2.

Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2

Xem đáp án

Phương pháp:

Gen nằm trong tế bào chất thì di truyền theo dòng mẹ, tất cả con sinh ra đều có kiểu hình giống mẹ.

Cách giải:

Cho hạt phấn của cây hoa trắng lai với hoa đỏ thì đời con sẽ có 100% kiểu hình giống mẹ là hoa đỏ.

Chọn B.


Câu 30:

Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tạo ra là tối đa. Cho các trường hợp tỉ lệ các loại giao tử tạo ra dưới đây

(1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1.

Số trường hợp có thể xảy ra là

Xem đáp án

Phương pháp:

1 tế bào AaBb giảm phân có thể tạo 2 TH giao tử:

+ AB và ab.

+ Ab và aB.

Sau đó, xem xét từng ý của đề bài.

Cách giải:

Các TH có thể xảy ra là (2),(4). Vì:

+ Số loại giao tử tạo ra là tối đa thì có thể 2 (hoặc 3) TB theo TH 1 và 2 (hoặc 1) TB theo TH2.

Chọn D.


Câu 31:

Loại nucleotit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên gen?
Xem đáp án

Phương pháp:

Gen được cấu tạo bởi 4 loại Nu: A, T, G, X.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn D.


Câu 32:

Một cặp vợ chồng cùng kiểu gen IBIO sinh được một người con trai có nhóm máu B, người con trai này lớn lên lấy vợ có nhóm máu AB, xác suất để cặp vợ chồng người con trai này sinh 1 đứa cháu trai có nhóm máu A là
Xem đáp án

Phương pháp:

Suy ra kiểu gen của người chồng.

Tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Cách giải:

P: IBIO ´ IBIO ? Người chồng có kiểu gen:

Người vợ có nhóm máu AB: IAIB

Xác xuất để sinh con trai máu A là:

Chọn D.


Câu 33:

Quá trình phiên mã đã tạo ra
Xem đáp án

Phương pháp:

Phiên mã là quá trình tạo mRNA.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn C.


Câu 34:

Ở một loài động vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Cho biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(I). Cả 2 cây P đều có thể xảy ra hoán vị gen với tần số hoán vị là 20%.

(II). Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%.

(III). Cho cây dị hợp về 2 cặp gen lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2

(IV). Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.

Xem đáp án

Phương pháp:

Suy ra tần số hoán vị.

Tính toán theo các ý hỏi.

Cách giải:

P dị hợp 2 cặp gen, F1 tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 cặp gen lặn chiếm tỉ lệ 4% = 0,2 ´ 0,2 = 0,4 ´ 0,1

Vì tần số hoán vị gen ở 2 giới như nhau, nên: f = 2 ´ \(\sqrt {4\% } \)  = 0,4 (dị chéo lai dị chéo) hoặc f = 0,2 (dị đều lai dị chéo)

(I) Đúng.

(II). Đúng. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 2 ´ (0,25 - 0,04) = 0,42

(III). Đúng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen \(\frac{{AB}}{{ab}};\frac{{Ab}}{{aB}}\left( {f = 40\% } \right)\) lai phân tích, có thể thu được đời con với tỉ lệ kiểu gen 3:3:2:2

(IV). Đúng. Có 4 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.(Ab/ab;Ab/Ab;aB/ab;aB/aB).

Chọn C.


Câu 35:

Gen B ở sinh vật nhân sơ có trình tự nucleotit như sau:

Mạch mã gốc

3’…TAX TTX…

AGT…

TXT…TXA

XAAATT…5’

Số thứ tự nucleotit trên mạch mã gốc

1

43

58       88

150

Biết rằng: chuỗi polipeptit do gen B quy định tổng hợp có 50 axit amin

GUX: Valin                            UXA: Leucin                     XXA: Prolin.

GUU: Valin                            AGU: Xerin                       AGA: Acgrinin

Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, dự đoán nào đúng?

Xem đáp án

Phương pháp:

Thay đổi Nu thứ 1 của bộ ba mã hóa amino acid thì làm thay đổi bộ ba mà nó mã hóa (ngoại trừ Methionin và triptophan).

Cách giải:

Dựa vào phương pháp, các ý đúng là 1,2 (vì thay đổi Nu thứ 3)

Ý D đúng là vì đột biến mất 1 cặp Nu thì làm thay đổi cấu trúc của chuỗi peptide.

Chọn C.


Câu 36:

Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể?
Xem đáp án

Phương pháp:

Đột biến mất hoặc thêm đoạn NST thì làm thay đổi số lượng gen trên 1 NST.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn C.


Câu 37:

Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?
Xem đáp án

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền nếu: AA.aa \( = {\left( {\frac{{Aa}}{2}} \right)^2}\)

Cách giải:

Dựa vào phương pháp, ý đúng là ý A vì: (0,5:2)2=0,25.0,25

Chọn A.


Câu 38:

Ở cà chua A quy định cây quả đỏ là trội hoàn toàn so với a quy định cây quả vàng. Cho một cây cà chua lưỡng bội quả đỏ lai với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu được F1 toàn cây quả đỏ, xử lí côxisin các cây F1 rồi chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 đem lai với nhau thu được F2 . Ở F2 không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
Xem đáp án

Phương pháp:

- Quy ước gen.

- Viết kiểu gen F1 sau khi đa bội hóa.

- Xem xét các TH đề bài cho.

Cách giải:

A: quả đỏ; a: quả vàng.

F1 sau khi lưỡng bội hóa có thể là Aa và AAaa.

Khi cho 2 cây F1 lai với nhau thì cho tỉ lệ cây hoa trắng có thể là các TH sau:

Aa \( \times \)  Aa → 1/4 aa.

Aa \( \times \) AAaa → 1/12aaa.

Aaaa \( \times \) AAaa → 1/36aaaa.

Phương án không thể xảy ra là C.

Chọn C.


Câu 39:

Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Xem đáp án

Phương pháp:

Bộ ba kết thúc dịch mã gồm: 5’UAA3’;5’UGA3’;5’UAG3’.

Cách giải:

Dựa vào phương pháp.

Chọn D.


Câu 40:

Ở Cà độc dược có 2n = 24 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn, ở cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong tổng số các giao tử đột biến, tỉ lệ giao tử đột biến về cả 2 NST trên là
Xem đáp án

Phương pháp:

Trong tổng số giao tử đột biến, số giao tử độ \(\frac{{\frac{1}{2} \times \frac{1}{2}}}{{1 - \frac{1}{2} \times \frac{1}{2}}} = \frac{1}{3}\) t biến về cả 2 NST chiếm tỉ lệ

Cách giải:

Tỉ lệ giao tử chứa cả 2 chiếc NST đột biến là 1/4.

Tỉ lệ giao tử đột biến : 1 – tỉ lệ giao tử bình thường.

Chọn D.

Bắt đầu thi ngay