Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử sinh học THPT soạn theo ma trận đề minh họa BGD (Đề 1) có đáp án

  • 455 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 3:

Côđon mở đầu trên mARN là 

Câu 5:

Trong thí nghiệm thoát hơi nước ở lá, hóa chất được dùng là:


Câu 6:

Đặc điểm chung của các mối quan hệ hội sinh và kí sinh giữa các loài trong quần xã là


Câu 10:

Cừu Đôly được tạo ra nhờ phương pháp

Câu 13:

Nhà khoa học tiến hành thí nghiệm trên cây đậu Hà Lan là 


Câu 16:

Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể là 


Câu 17:

Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới


Câu 18:

Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là


Câu 19:

Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?

Media VietJack

Xem đáp án

Chọn C

Đây là hình ảnh quá trình phiên mã à mạch gốc của gen là mạch 3’ đến 5’ à vị trí số 2 là đầu 3’ còn vị trí 3 là đầu 5’ à C sai.


Câu 20:

Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là 


Câu 22:

Trong hệ tuần hoàn ở người bình thường, vị trí máu có màu đỏ thẫm là


Câu 23:

Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai?

Xem đáp án
Trong túi tiêu hóa có cả tiêu hóa ngoại bào và nội bào
Chọn A

Câu 27:

Khi nói về ứng dụng của việc nghiên cứu biến động số lượng các quần thể sinh vật trong nông nghiệp, có bao nhiêu tác dụng sau là đúng?

I. Xác định nhu cầu nước tưới, phân bón phù hợp với từng loại cây trồng giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao năng suất.

II. Ban hành các quy định về kích thước đánh bắt tối thiểu tại các vùng biển để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

III. Chủ động tiêm phòng cho các đàn vật nuôi trước khi mùa dịch bệnh bùng phát.

IV. Có các biện pháp để bảo tồn và phát triển hợp lý các loài thiên địch.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng là II, III và IV.

I sai, vì đây là ứng dụng của nghiên cứu giới hạn sinh thái, không phải là ứng dụng của nghiên cứu biến động số lượng cá thể các quần thể.

II đúng, khi biết sự biến động của các quần thể thủy sản, quy định về kích thước đánh bắt tối giúp bảo vệ những con non không bị khai thác, chống suy kiệt các nguồn lợi.

III đúng, khi dự đoán được sự bùng phát của các quần thể dịch hại, ta có thể chủ động tiêm phòng cho vật nuôi.

IV đúng, khi biết được sự tăng - giảm số lượng của các quần thể thiên địch, ta có biện pháp bảo tồn và duy trì chúng ở 1 lượng họp lý, giúp cân bằng sinh thái.


Câu 29:

Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai?


Câu 32:

Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho P đều dị hợp về 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, loại kiểu hình trội về 2 tính trạng có thể chỉ do 1 kiểu gen quy định.

II. F1 có thể có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.

III. F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ trên 50%.

Xem đáp án

Đáp án C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án C.

Ở F1, tỉ lệ kiểu hình của mỗi tính trạng đều là 3:1. → P dị hợp 2 cặp gen. Khi P dị hợp 2 cặp gen thì loại kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 có thể do 5 kiểu gen quy định (nếu có HVG ở 3 giới); có 3 kiểu gen quy định (nếu HVG 1 bên); Có 2 kiểu gen quy định (Nếu P là AB¯ab×AB¯ab và không có hoán vị); có 1 kiểu gen nếu P là AB¯ab×Ab¯aB và không có hoán vị). → I đúng.

II đúng. Vì nếu P có kiểu gen AB¯ab×Ab¯aB  và không có hoán vị gen thì F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ 1:1:1:1.

III đúng. Vì khi P có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen thì ở đời F1, dị hợp 2 cặp gen luôn có tỉ lệ = tỉ lệ của đồng hợp 2 cặp gen. Nguyên nhân là vì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen cũng chính là kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen.

IV sai. Vì P dị hợp 2 cặp gen nên số cây mang 2 tính trạng trội = 0,5 + ab¯ab   ≥ 50%. Vì có tỉ lệ từ 50% trở lên nên không thể có loại kiểu hình nào có tỉ lệ lớn hơn.


Câu 37:

Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
Media VietJack
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2; gen gây bệnh 1, 2 phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Có thể xác định tối đa kiểu gen của bao nhiêu người trong phả hệ trên?
Xem đáp án

Chọn A

Số 6 không mang alen bệnh nhưng có 12 bị bệnh à gen bệnh là gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X à A: không bị bệnh 1 > a: bị bệnh 1.

Gen bệnh 2 phân li độc lập với gen bệnh 1 à Bệnh 2 do gen/ NST thường quy định à Quy ước: B: Không bị bệnh 2 > b: bị bệnh 2.

Media VietJack


Câu 38:

Ở 1 loài vẹt, tính trạng màu sắc lông do ba cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập cùng quy định theo sơ đồ chuyển hóa sau:

 Media VietJack

Cho biết các alen a, b, d không có khả năng trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Alen D tương tác cộng gộp với alen A hoặc B để tạo ra lông màu tím hoặc xanh lá cây.

II. Trong quần thể, kiểu hình màu xanh da trời do nhiều loại kiểu gen quy định hơn kiểu hình màu tím.

III. Cho 1 vẹt màu xanh lá cây dị hợp giao phối với 1 vẹt trắng có thể có tối đa 16 phép lai.

IV. Cho vẹt màu tím giao phối với vẹt đỏ tạo ra F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 màu vàng: 3 màu đỏ: 2 trắng.

Xem đáp án

Chọn D

Từ sơ đồ à A-B-D-: xanh lá cây; A-B-dd: vàng;; aabbD-và aaB-D-: xanh da trời; A-bbdd: đỏ; aaB-dd và aabbdd: trắng; A-bbD-: tím

I. Đúng.

II. Đúng vì Xanh da trời AaabbD-và aaB-D- do 6 kiểu gen quy định; Tím A-bbD-: do 4 kiểu gen quy định

III. Đúng vì P. Xanh lá dị hợp x trắng à F1 có 16 phép lai = 8 x 2 à Xanh lá AaBbDd x trắng aaBbdd

IV. Đúng vì Tím x đỏ à 3: 3: 2 = 8 tổ hợp = 4 x 2 à P. AabbDd x Aabbdd àF1 (3 A- : 1 aa) x 1bb x (1D- : 1dd)

= 3A-bbD-: 3A-bbdd: 1 aabbD-: 1 aabbdd


Câu 39:

Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:

Media VietJack

Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.

II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.

IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.

Xem đáp án

Chọn C

I. Đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết.

II. Đúng vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.

III. Đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B.

IV. Đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt.


Câu 40:

Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau:

Chủng 1      5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

         Chủng 2      5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’

Chủng 3      5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’

Cho biết các codon mã hóa các axit amin trong bảng sau:

Axit amin

Thr

Pro

Arg

Codon

5’AXA3’; 5’AXG3’

XXA

XGA

     Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?  

I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là:

3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’

II. Chuỗi polypeptit của chủng 1 khác với chuỗi polypetit của chủng dại 1 axit amin.

III. Chuỗi polypeptit của chủng 2 giống với chuỗi polypetit của chủng dại.

IV. Chủng 3 có thể sinh ra do Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN.

Xem đáp án

Chọn A

Phát biểu đúng là I, II, IV

I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến à có được trình tự của mARN của kiểu dại à Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’

II. Sai vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A à thay đổi bộ ba trên mARN là

5’AXG 3’ thành 5’AXG3’ mà 2 bộ ba này cùng quy định axit amin Thr.

III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X à bộ ba thứ 4 trên mARN là 5’XGA3’ bị biến đổi thành 5’XXA3’ mà 2 bộ ba này quy định axit amin khác nhau.

IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm gây đột biến thay thế G- X = A- T.


Bắt đầu thi ngay