Chủ nhật, 28/04/2024
IMG-LOGO
Trang chủ THI THỬ THPT QUỐC GIA Sinh học Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án

Thi Online (2023) Đề thi thử Sinh học THPT Chuyên Hoàng Thụ, Hòa Bình (Lần 1) có đáp án

  • 377 lượt thi

  • 40 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Photpho được rễ cây hấp thụ ở dạng

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 3:

Nhóm động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 4:

Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 5:

Nghiên cứu một quần thể thực vật, người ta đếm được 2530 cây. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 6:

Ví dụ nào sau đây là cơ quan thoái hóa?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 7:

Sự kết cặp của 2 loại nucleotit nào sau đây không đúng theo nguyên tắc bổ sung?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 9:

Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 13:

Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen tăng thêm 1 liên kết hiđrô?

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 15:

Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 18:

Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 19:

Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 21:

Một quần thể tự phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 22:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án A


Câu 24:

Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là

Xem đáp án

Chọn đáp án B


Câu 26:

Hình bên thể hiện bộ NST của châu chấu. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai

Hình bên thể hiện bộ NST của châu chấu. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây sai (ảnh 1)
Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 27:

Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 28:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật?

Xem đáp án

Chọn đáp án D


Câu 35:

Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và  D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:

Thể đột biến

A

B

C

D

Hàm lượng NST

40

40

60

40

Hàm lượng ADN

15pg

17pg

24pg

16pg

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên?

Xem đáp án

Chọn đáp án C


Câu 37:

một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120 cm thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ:

Xem đáp án

Chọn đáp án B

Phương pháp giải:

Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội Cna2n trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ

Giải chi tiết:

Giả sử có n cặp gen quy định kiểu hình → số alen trội có thể có trong kiểu gen là từ 0 → 2n → 2n + 1 =7 → n =3

P: Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất → F1 dị hợp về 3 cặp gen.

F1× F1: AaBbDd × AaBbDd → có 6 cặp gen dị hợp

Mỗi alen trội làm chiều cao tăng 10cm → cây có chiều cao 130cm có 2 alen trội.

Tỉ lệ kiểu gen chứa 2 alen trội C6226=1564


Câu 39:

Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ: 1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là ADadBb

II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 40%.

III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ.

IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2: 1.

Xem đáp án

Đáp án B

Phương pháp giải:

Bước 1: Biện luận kiểu gen của P

Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.

Giải chi tiết:

- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd

Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST

Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và liên kết hoàn toàn

Kiểu gen của P:AdaDBb ×  AdaDBb 1AdAd:2AdaD:1aDaD1BB:2Bb:1bb

Xét các phát biểu:

I sai.

II sai, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: aDaDBB

→ Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.

III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen:

IV sai, cho P lai phân tích: → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.


Câu 40:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng.

Cho sơ đồ phả hệ sau:

Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. (ảnh 1)


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.

II. Người số 1, số 3 và số 11 có kiểu gen giống nhau.

III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.

IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng bị cả hai bệnh là 8,82%.

Xem đáp án

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là (III) và (IV) → Đáp án A.

Giải thích:

(I) đúng. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5.

Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XAB Y nên người số 5 phải có kiểu gen XAB X ab.

Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XAB Xab hoặc XAb XaB.

(II) sai. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên không thể khẳng định kiểu gen của họ giống nhau.

(III) đúng. Vì người số 13 có kiểu gen Xab Y, vợ của người này có kiểu gen XAB Xab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 - xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XAB X ab.có

tỉ lệ = 0,5 × 0,42 = 0,21. → Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0,5 – 0,21 = 0,29.

Người số 5 có kiểu gen XAB X ab., người số 6 có kiểu gen XAB Y nên người số 11 có kiểu gen X ABX AB hoặc XAB Xab hoặc XAB XAb hoặc XABXaBvới tỉ lệ = 0,42 X ABX AB:0,42 XAB Xab: 0,08 XAB XAb: 0,08XABXaB.

Cặp vợ chồng số 11, 12 sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XAB Xab. Khi đó xác suất sinh con bị cả hai bệnh = 0,42 × 0,21 = 0,0882. → (IV) đúng


Bắt đầu thi ngay