(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc có đáp án
(2023) Đề thi thử Sinh học Trường THPT Yên Lạc 2, Vĩnh Phúc có đáp án
-
165 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phương pháp:
Kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Cách giải:
Kích thước quần thể X là: 2 \( \times \) 20 = 40 (cá thể)
Chọn D.
Câu 2:
Phương pháp:
Các tính trạng được quy định bởi gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ.
Cách giải:
Đặc điểm di truyền của bệnh động kinh là: Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Chọn A.
Câu 3:
Phương pháp:
Mao mạch chỉ có ở hệ tuần hoàn kín, không có ở hệ tuần hoàn hở.
Cách giải:
Động vật trong hệ tuần hoàn có mao mạch là cá chép.
Chọn B.
Câu 4:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về mối quan hệ của các cá thể trong quần xã sinh vật.
Cách giải:
Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ cộng sinh.
Chọn C.
Câu 5:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hiệu ứng nhà kính.
Cách giải:
Để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính, cần hạn chế sự gia tăng loại khí cacbonic trong khí quyển.
Chọn D.Câu 6:
Trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo (đèn neon, đèn sợi đốt trong nhà có mái che) có thể đem lại tối đa bao nhiêu lợi ích sau đây trong sản xuất nông nghiệp?
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết
II. Giúp tăng năng suất cây trồng
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh
IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
V. Tạo ra sự đa dạng cho các loài thực vật trong tự nhiên.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về tác dụng của việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo.
Cách giải:
Việc trồng cây dưới ánh sáng nhân tạo có thể đem lại lợi ích:
I. Khắc phục được điều kiện bất lợi của thời tiết
II. Giúp tăng năng suất cây trồng
III. Hạn chế tác hại của sâu, bệnh
IV. Bảo đảm cung cấp rau củ, quả tươi cho con người vào cả mùa đông giá lạnh.
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cấu trúc của phân tử ADN và ARN.
Cách giải:
Vì thành phần axit nucleic có A, U, G, X → Vật chất di truyền của chủng virus này là ARN.
Mà tỉ lệ % của A khác tỉ lệ % của U; tỉ lệ % của G khác tỉ lệ % của X → Virus này có ARN mạch đơn.
Chọn D.
Câu 8:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hình thức tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào ở sinh vật.
Cách giải:
Tiêu hóa nội bào là quá trình biến đổi thức ăn xảy ra bên trong tế bào.
Chọn C.
Câu 9:
Phương pháp:
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một vài cặp nucleotit.
Cách giải:
Đột biến gen xảy ra với tần số rất thấp.
Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
Cơ thể mang đột biến biểu hiện ra kiểu hình được gọi là thể đột biến.
Chọn B.
Câu 10:
Phương pháp:
Qua các thế hệ, quần thể tự phối thay đổi về tỉ lệ kiểu gen, tần số alen không thay đổi.
Cách giải:
Quần thể tự phối có cấu trúc di truyền biến đổi theo hướng giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử.
Chọn D.
Câu 11:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của yếu tố ngẫu nhiên.
Cách giải:
Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
Chọn A.
Câu 12:
Phương pháp:
Mã di truyền có 4 đặc tính: tính đặc hiệu, tính thoái hóa, tính liên tục và tính phổ biến.
Cách giải:
Hiện tượng nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 loại axit amin thể hiện mã di truyền có tính thoái hóa.
Chọn D.
Câu 13:
Phương pháp:
Trong quá trình dịch mã, riboxom có vai trò là vị trí tổng hợp chuỗi polypeptide.
Cách giải:
Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliriboxom giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein.
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập tương tác gen.
Cách giải:
Cây hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen AABB.
Chọn D.
Câu 15:
Phương pháp:
Trong thực tế, các tính trạng thường đi với nhau thành từng cặp tính trạng tương phản.
Cách giải:
Alen quy định kiểu hình hoa đỏ và alen quy định kiểu hình hoa trắng được gọi là một cặp alen.
Chọn D.
Câu 16:
Phương pháp:
Rễ cây hút nước từ đất theo cơ chế thẩm thấu vì áp suất thẩm thấu của rễ cao hơn đất.
Cách giải:
Việc tưới nước nhỏ giọt không phải là nguyên nhân làm cho rễ cây không hút được nước.
Khi bón quá nhiều phân, đất quá ưu trương, cây bị ngập úng làm áp suất thẩm thấu của đất tăng cao, cản trở việc hút nước của rễ.
Chọn D.
Câu 17:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm di truyền của quần thể tự phối.
Cách giải:
Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích tạo ra các dòng thuần.
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập quy luật di truyền có hoán vị gen.
Cách giải:
Cá thể \(\frac{{aB}}{{ab}}\) tạo ra 2 loai loại giao tử là: aB và ab.
Cá thể \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) tạo ra 4 loai loại giao tử là: AB; Ab; aB và ab.
Cá thể \(\frac{{Ab}}{{ab}}\)tạo ra 2 loai loại giao tử là: Ab và ab.
Cá thể \(\frac{{AB}}{{aB}}\)tạo ra 2 loai loại giao tử là: AB và aB.
Chọn B.
Câu 19:
Phương pháp:
Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất được chia thành 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học.
Cách giải:
Trong quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, giai đoạn tiến hóa hóa học là giai đoạn tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Chọn A.
Câu 20:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về thường biến và mức phản ứng.
Cách giải:
Trong mối quan hệ giữa kiểu gen - môi trường - kiểu hình của 1 giống thì yếu tố “giống” tương ứng với kiểu gen.
Chọn C.
Câu 21:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình phiên mã.
Cách giải:
A đúng. Trong quá trình phiên mã, ARN polimeraza vừa có vai trò tháo xoắn, vừa tổng hợp mạch mới.
B sai. Quá trình phiên mã sử dụng 4 loại nucleotit từ môi trường là A, U, G, X.
C đúng. Các nucleotit của mạch mã gốc và các nucleotit tự do của môi trường liên kết với nhau theo NTBS: A mạch gốc liên kết với U tự do; T mạch gốc liên kết với A tự do; G mạch gốc liên kết với X tự do và ngược lại.
D đúng. ARN được tổng hợp có mạch đơn và trình tự bổ sung với mạch mã gốc của gen.
Chọn B.
Câu 22:
Giả sử một giống cây ăn quả tự thụ phấn có kiểu gen AaBb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AABB.
II. Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen AABB.
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được cây con có kiểu gen aabb.
IV. Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về đặc điểm các phương pháp nhân giống dựa vào sinh sản vô tính ở thực vật.
Cách giải:
I sai. Cành chiết là một bộ phận của cây ban đầu nên cây con thu được có kiểu gen AaBb.
II đúng. Cây AaBb tự thụ phấn có thể thu được đời con có kiểu gen AABB.
III đúng. Cây AaBb giảm phân tạo được 4 loại hạt phấn: AB, Ab, aB, ab. Nếu đem hạt phấn ab nuôi cấy và lưỡng bội hóa sẽ thu được cây con aabb.
IV đúng. Các cây con được tạo ra từ nuôi cấy mô có cùng một kiểu gen với cây ban đầu nên có đặc tính di truyền giống nhau.
Chọn A.
Câu 23:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quá trình nguyên phân và giảm phân.
Cách giải:
Khi không có trao đổi chéo, số loại giao tử được tạo thành được tính theo công thức: 2n = 256 (n là số cặp NST dị hợp).
=> n = 8
=> 2n = 16
Số NST trong các tế bào con sau 4 lần nguyên phân là: 24 . 2n = 384
=> Số NST trong hợp tử là: 2n = 24.
Số NST có trong tế bào bình thường là 2n = 16; số NST có trong hợp tử là 24.
=> Hợp tử thuộc thể tam bội (3n).
Chọn D.
Câu 24:
Ở người, gen quy định hồng cầu bình thường là HbA, đột biến thay thế một cặp nucleotit khiến alen HbA chuyển thành alen HbS là một alen đồng trội gây nên bệnh hồng cầu hình liềm. Khi nói về hiện tượng này, có bao nhiêu phát biểu dưới đây chính xác?
I. Phân tử mARN mà hai alen tạo ra có chiều dài bằng nhau.
II. Sản phẩm của chuỗi polypeptide do 2 alen tạo ra có thành phần khác nhau.
III. Đột biến gen dẫn tới thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein mà alen mã hóa, từ đó làm thay đổi cấu trúc bậc cao hơn, làm giảm chức năng dẫn đến gây bệnh.
IV. Người dị hợp tử (HbA HbS) về cặp alen kể trên tạo ra tất cả hồng cầu hoàn toàn bình thường và người này không bị bệnh.
Phương pháp:
Vận dụng hiểu biết về bệnh hồng cầu hình liềm ở người.
Cách giải:
I đúng, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài phân tử mARN được tổng hợp.
II đúng, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit làm thay đổi 1 axit amin ở bộ ba xảy ra đột biến.
III đúng.
IV sai, vì alen HbS là alen đồng trội nên người có kiểu gen HbA HbS sẽ có cả 2 loại hồng cầu bình thường và hồng cầu hình liềm.
Chọn B.
Câu 25:
Xét 4 quần thể cùng một loài sống ở 4 hồ tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể |
Tuổi trước sinh sản |
Tuổi sinh sản |
Tuổi sau sinh sản |
Số 1 |
40% |
40% |
20% |
Số 2 |
65% |
25% |
10% |
Số 3 |
16% |
39% |
45% |
Số 4 |
25% |
50% |
25% |
Cho rằng không có sự đánh bắt của con người và không có di cư, nhập cư. Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về đặc điểm của các loại tháp tuổi ở quần thể.
Cách giải:
A sai. Quần thể 3 là quần thể suy thoái, vì vậy mật độ cá thể của quần thể này sẽ giảm theo thời gian do các cá thể ở độ tuổi sau sinh sản chết.
B sai. Quần thể 4 thuộc dạng quần thể suy thoái.
C đúng. Quần thể 2 là quần thể phát triển, vì có số lượng cá thể tuổi trước sinh sản cao nhất, vì vậy, kích thước quần thể tăng dần.
D sai. Quần thể 1 thuộc dạng quần thể ổn định.
Chọn C.
Câu 26:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về hoạt động của các thành phần trong Operon Lac.15
Cách giải:
Gen Z, gen Y và gen A thuộc nhóm gen cấu trúc của Operon Lac nên có số lần phiên mã và dịch mã giống nhau.
Vì gen R là gen điều hòa, nằm ngoài cấu trúc của Operon Lac nên số lần phiên mã của gen R và gen Z khác nhau.
Chọn B.
Câu 27:
Một loài thực vật có 4 cặp NST được kí hiệu A, a; B, b; D, d; E, e. Trong các cá thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaBbDdEe II. AaBbdEe III. AaBbDddEe
IV. ABDdEe V. AaBbDde VI.AaBDdEe
Phương pháp:
Cá thể thể một có kí hiệu bộ NST là (2n - 1).
Cách giải:
Các cá thể thuộc thể một là: II, IV, V, VI.
Chọn C.
Câu 28:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các đặc trưng của quần xã sinh vật.
Cách giải:
A đúng.
B sai. Quần xã là tập hợp gồm nhiều các quần thể khác loài, sống trong cùng một không gian, tại cùng một thời điểm và có mối quan hệ gắn bó với nhau thành một thể thống nhất.
C sai. Loài ưu thế là loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã do có số lượng nhiều, sinh khối lớn hoặc hoạt động mạnh.
D sai. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài sinh vật tận dụng nguồn sống và giảm sự cạnh tranh.
Chọn A.
Câu 29:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập tương tác gen.
Cách giải:
P: Aabb \( \times \) aaBb
→ F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Vậy tỉ lệ kiểu hình của F1 là: 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
Chọn B.
Câu 30:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do ba cặp gen A, a; B, b và D, d phân li độc lập quy định theo sơ đồ chuyển hóa các chất như sau:
Cho biết các alen A, B, D là các alen trội hoàn toàn; các alen lặn a, b, d đều không tạo được các enzim A, B, D tương ứng; khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, theo lí thuyết có thể thu được đời con có số cây hoa đỏ chiếm:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập tương tác gen.
Cách giải:
Quy ước: A-B-D- : hoa đỏ; còn lại là hoa trắng.
Nếu cây hoa đỏ có KG đồng hợp: AABBDD tự thụ phấn → F1 cho 100% cây hoa đỏ.
Nếu cây hoa đỏ có 1 cặp gen dị hợp: AaBBDD tự thụ phấn → F1 cho: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
Nếu cây hoa đỏ có 2 cặp gen dị hợp: AaBbDD tự thụ phấn → F1 cho: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng.
Nếu cây hoa đỏ có 3 cặp gen dị hợp: AaBbDd tự thụ phấn → F1 cho: 27 hoa đỏ : 37 hoa trắng.
Chọn A.Câu 31:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật di truyền liên kết với giới tính để giải bài tập.
Cách giải:
Sự phân li tính trạng màu lông không đồng đều ở 2 giới ở F1 (gà trống toàn lông vằn, gà mái toàn lông đen)
→ Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Giả sử tính trạng lông đen (A) trội hoàn toàn so với lông vằn (a).
P: XAXA \( \times \) XaY → F1: XAXa : XAY (100% lông đen) → không thỏa mãn đề bài.
→ Tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với lông đen.
Quy ước: A - lông vằn; a - lông trắng.
P: XaXa \( \times \) XAY → F1: XAXa : XaY (1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen)
F1 giao phối ngẫu nhiên: XAXa x XaY
F2: XAXa : XaXa : XAY : XaY
F2 giao phối ngẫu nhiên:
(XAXa : XaXa) \( \times \) (XAY : XaY)
GF2: ¼ XA : ¾ Xa ¼ XA : ¼ Xa : ½ Y
→ Tỉ lệ gà trống lông vằn F3: ¼ \( \times \) ½ + ¾ \( \times \) ¼ = 5/16
Tỉ lệ gà trống lông vằn đồng hợp F3: ¼ \( \times \) ¼ = 1/16.
Trong tổng số gà trống lông vằn F3, số gà đồng hợp là: 1/16 : 5/16 = ⅕
Chọn C.
Câu 32:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về sơ đồ hình thành loài sau đây?
I. Quá trình này thường gặp ở dương xỉ và thực vật có hoa.
II. Cách li địa lí luôn dẫn tới hình thành loài mới.
III. Những trở ngại địa lí tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể cách li.
IV. Sơ đồ góp phần giải thích đảo đại dương hay tồn tại các loài đặc hữu.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các cơ chế cách li để hình thành loài mới.
Cách giải:
I sai. Quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí thường diễn ra ở những loài phát tán mạnh.
II sai. Cách li địa lí không phải lúc nào cũng dẫn tới hình thành loài mới. Hai quần thể là hai loài khác biệt chỉ khi có sự cách li sinh sản.
III đúng. Các trở ngại địa lí làm cho hai quần thể của loài không thể gặp gỡ, giao phối với nhau → tạo điều kiện cho sự phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
IV đúng. Loài đặc hữu là loài chỉ có ở một nơi nào đó mà không có ở nơi nào khác trên Trái Đất. Các đảo đại dương có những điều kiện môi trường đặc trưng mà không nơi nào có được. Vì thế, khi một quần thể cách li địa lí, chọn lọc tự nhiên sẽ tích lũy những biến dị đặc trưng ở đảo đại dương đó, từ đó tạo ra các loài đặc hữu.
Chọn A.
Câu 33:
Để duy trì và phát triển quần thể loài A cần có số lượng cá thể ít nhất là 25 cá thể/quần thể. Biết không có hiện tượng di - nhập cư. Người ta thống kê 4 quần thể của loài ở các môi trường ổn định khác nhau, thu được kết quả như sau
Quần thể |
I |
II |
III |
IV |
Diện tích môi trường (ha) |
25 |
30 |
35 |
40 |
Mật độ cá thể (cá thể/ha) |
1 |
0,9 |
0,8 |
0,5 |
Theo lí thuyết, quần thể nào có nguy cơ diệt vong?
Phương pháp:
Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
Cách giải:
Kích thước từng quần thể là:
Quần thể I: 25 \( \times \) 1 = 25 cá thể.
Quần thể II: 30 \( \times \) 0,9 = 27 cá thể.
Quần thể III: 35 \( \times \) 0,8 = 28 cá thể.
Quần thể IV: 40 \( \times \) 0,5 = 20 cá thể.
Mà kích thước tối thiểu của loài A là 25 cá thể/quần thể → Quần thể IV có nguy cơ diệt vong.
Chọn B.
Câu 34:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quá trình phát sinh của người hiện đại.
Cách giải:
Loài người có cột sống hình chữ S và dáng đứng thẳng chủ yếu là nhờ quá trình chọn lọc tự nhiên, loại bỏ các kiểu hình không thích nghi.
Chọn C.
Câu 35:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức đã học về quy luật di truyền tương tác gen và liên kết gen để giải bài tập.
Cách giải:
Xét sự phân li từng cặp tính trạng ở Fa:
Hoa đỏ : hoa trắng = 1 : 1 → P: Aa \( \times \) aa
Thân cao : thân thấp = 1 : 3 → 2 cặp gen B, b và D, d tương tác bổ sung kiểu 9 : 7
Quy ước: B-D-: thân cao; còn lại thân thấp.
→ P: BbDd \( \times \) bbdd
Xét sự phân li đồng đều các cặp tính trạng ở Fa: (1 : 1) \( \times \) (1 : 3) = 3 : 3 : 1 : 1 → khác tỉ lệ đề bài
→ Tính trạng màu hoa và tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết.
Fa: \(\frac{{aB}}{{ab}}Dd = 18\% \to \frac{{aB}}{{ab}} = 36\% \)
→ Cơ thể P cho giao tử aB = 36% (giao tử liên kết)
→ P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{ab}}{{ab}}dd;f = 28\% \)
→ Fa tạo ra có 8 loại kiểu gen.
Chọn D.
Câu 36:
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về quy luật hoán vị gen và quy luật di truyền liên kết với giới tính để giải bài tập.
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn ở F1 là:
A-bb XdeY = 0,05 \( \times \) 0,1 = 0,005
aaB- XdeY = 0,3 \( \times \) 0,1 = 0,03
aabb XDe- = 0,2 \( \times \) 0,4 = 0,08
aabb XdE- = 0,2 \( \times \) 0,15 = 0,03
→ Tỉ lệ kiểu hình 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn F1 là: 14,5%
Chọn A.
Câu 37:
Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn.
II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%
IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức giải bài tập di truyền quần thể tự thụ phấn.
Cách giải:
P: 80% cá thể có kiểu hình trội → P: aa = 20%
Gọi tần số kiểu gen AA và Aa ở P lần lượt là x, y (x + y = 0,8)
→ P: x AA : y Aa : 0,2 aa
F1 có aa = 35% → 35% = 20% + y x ¼
→ y = 0,6 → x = 0,2
→ Cấu trúc di truyền ở P: 0,2 AA : 0,6 Aa : 0,2 aa (A = a = 0,5).
I đúng.
II sai. Tần số alen A = a = 0,5 mà AA = 0,2 → Quần thể không cân bằng.
III đúng. Tỉ lệ cá thể đồng hợp trong tổng số cá thể trội ở P là: 0,6 : 0,8 = 3/4 .
IV đúng. Cho các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ phấn:
P: ¼ AA : ¾ Aa
¼ AA tự thụ → F1: ¼ AA
¾ Aa tự thụ → F1: ¾ x (¾ A- : ¼ aa) = 9/16 A- : 3/16 aa
→ Số cá thể có kiểu hình lặn ở F1 là: 3/16 = 18,75%.
Chọn A.
Câu 38:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của nhóm máu ABO và một bệnh di truyền X. Trong đó, gen quy định tính trạng nhóm máu nằm trên NST số 9; bệnh X do 1 trong 2 alen của gen nằm trên cặp NST số 5 quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Giả thiết rằng không có đột biến xảy ra, người 3 và 4 có kiểu gen khác nhau về bệnh X và giống nhau về nhóm máu.
Theo lí thuyết, nếu vợ chồng 7 - 8 sinh con đầu lòng thì khả năng đứa trẻ có nhóm máu B và không bệnh X là bao nhiêu?
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các quy luật di truyền để giải bài tập.
Cách giải:
Ta thấy (1) \( \times \) (2) sinh ra con (5) mắc bệnh X → Gen quy định bệnh X là gen lặn nằm trên NST thường.
Quy ước: A - bình thường; a - mắc bệnh X.
(1) \( \times \) (2) sinh con (5) mắc bệnh X (aa) → (1) và (2) có kiểu gen Aa
(1) máu B \( \times \) (2) máu B sinh con (6) máu O (IOIO) → (1) và (2) có kiểu gen IBIO.
Xét (1) Aa IBIO \( \times \) (2) Aa IBIO
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (7): (⅓ AA : ⅔ Aa) (⅓ IBIB : ⅔ IBIO)
Người (3) và (4) có kiểu gen khác nhau về bệnh X → (3) AA và (4) Aa.
(9) máu A x (10) máu B sinh ra con (12) máu B (IBIO) → người (9) có kiểu gen IAIO.
(3) và (4) đều có máu A và có kiểu gen giống nhau về nhóm máu, sinh ra con (9) có kiểu gen IAIO
→ (3) và (4) có kiểu gen về nhóm máu là: IAIO.
P: (3) AA IAIO x (4) Aa IAIO
→ Tỉ lệ kiểu gen của người (8): (½ AA : ½ Aa) (⅓ IAIA : ⅔ IAIO)
Xét (7) x (8): (⅓ AA : ⅔ Aa) (⅓ IBIB : ⅔ IBIO) x (½ AA : ½ Aa) (⅓ IAIA : ⅔ IAIO)
→ Xác suất sinh con máu B, không mắc bệnh X là: A- IBIO = (1 - ⅓ \( \times \) ¼) \( \times \) (⅔ \( \times \) ⅓) = 11/54.
Chọn C.
Câu 39:
Mối quan hệ giữa loài A và B được biểu diễn bằng sự biến động số lượng của chúng theo hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ cạnh tranh.
II. Kích thước cơ thể của loài A luôn lớn hơn loài B.
III. Sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
IV. Có thể loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
V. Mối quan hệ giữa hai loài A và B được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về các mối quan hệ giữa cá thể trong quần xã sinh vật.
Cách giải:
I sai, vì mối quan hệ giữa hai loài này là quan hệ dinh dưỡng: Loài A là con mồi, loài B là vật ăn thịt.
II sai vì loài A là con mồi thường có kích thước cơ thể nhỏ hơn loài B.
III đúng, trong quan hệ con mồi, vật ăn thịt, sự biến động số lượng của loài A dẫn đến sự biến động số lượng của loài B và ngược lại.
IV đúng, loài B thường có xu hướng tiêu diệt loài A để làm thức ăn.
V đúng, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi được xem là động lực cho quá trình tiến hóa.
Chọn A.Câu 40:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ NST lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở loài này có tố tối đa 33 loại kiểu gen
II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen
III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen.
Phương pháp:
Vận dụng kiến thức về cách tính số loại kiểu gen của quần thể.
Cách giải:
I sai. Số loại kiểu gen tối đa của loài này là 42.
Số loại kiểu gen ở cơ thể lưỡng bội (2n) là: 3 \( \times \) 3 \( \times \) 1 = 9 (KG)
Số loại KG ở thể ba (2n + 1) là: 4 \( \times \) 3 \( \times \) 1 \( \times \) 2 + 3 \( \times \) 3 \( \times \) 1 = 33 (KG)
II sai. Số loại kiểu gen về kiểu hình trội 3 tính trạng là 20.
Số loại KG trội 3 cặp tính trạng ở thể lưỡng bội (2n) là: 2 \( \times \) 2 \( \times \) 1 = 4 (KG)
Số loại KG trội 3 cặp tính trạng ở thể ba (2n + 1) là: 3 \( \times \) 2 \( \times \) 1 \( \times \) 2 + 2 \( \times \) 2 \( \times \) 1 = 16 (KG)
III sai. Số loại kiểu gen ở các thể ba là: 33 kiểu gen.
IV đúng. Số loại KG về kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là 18.
Số loại KG lặn 1 trong 3 tính trạng ở thể lưỡng bội (2n) là: 1 \( \times \) 2 \( \times \) 1 \( \times \) 2 = 4 (KG)
Số loại KG lặn 1 trong 3 tính trạng ở thể ba (2n + 1) là: (1\( \times \)2\( \times \)1+1\( \times \)3\( \times \)1) \( \times \) 2 + 1 \( \times \) 2 \( \times \) 1 \( \times \) 2 = 14 (KG)
Chọn A.